Hình Học 10/Chương I/§4. Hệ Trục Tọa độ - VLOS
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
- 1 Lí thuyết
- 1.1 Trục và độ dài đại số trên trục
- 1.2 Hệ trục tọa độ
- 1.2.1 Định nghĩa
- 1.2.2 Tọa độ của vectơ
- 1.2.3 Tọa độ của một điểm
- 1.2.4 Tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ
- 1.3 Tọa độ của các vectơ , ,
- 1.4 Tọa độ trung điểm
- 1.5 Tọa độ trọng tâm
- 2 BÀI TẬP
- 3 Xem thêm
Lí thuyết[sửa]
Trục và độ dài đại số trên trục[sửa]
Trục tọa độ (hay gọi tắt là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O verline{AB}= -AB</math>.
- Nếu hai điểm A và B trên trục
có tọa độ lần lượt là a và b thì
.
Hệ trục tọa độ[sửa]
Trong mục này ta sẽ xây dựng khái niệm hệ trục tọa độ để xác định vị trí của điểm và của vectơ trên mặt phẳng.
| Hoạt động 1 | Hãy xác định vị trí quân mã trắng và quân mã đen trên bàn cờ vua (h.1.21) |
Định nghĩa[sửa]
Hệ trục tọa độ gồm hai trục và vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục được gọi là trục hoành và kí hiệu là Ox, trục được gọi là trục tung và kí hiệu là Oy. Các vectơ và là các vectơ đơn vị trên Ox, Oy và . Hệ trục tọa độ còn được kí hiệu là Oxy (h.1.22). |
Hình 1.22 Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.
Tọa độ của vectơ[sửa]
| Hoạt động 2 | Hãy phân tích các vectơ , theo hai vectơ và trong hình (h.1.23) Hình 1.23 |
Trong mặt phẳng Oxy cho một vectơ
tùy ý. Vẽ
và gọi A1, A2 lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox và Oy (h.1.24). Ta có
và cặp số duy nhất (x; y) để
. Như vậy
.
Hình 1.24 Cặp số duy nhất đó được gọi là tọa độ của vectơ đối với hệ tọa độ Oxy và viết
hoặc
. Số thứ nhất x gọi là hoành độ, số thứ hai y gọi là tung độ của vectơ
.
Như vậy:
![]() |
NHẬN XÉT:
Từ định nghĩa tọa độ của vectơ, ta thấy hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.
Nếu
,
thì
![]() |
Như vậy, mỗi vectơ được xác định khi biết tọa độ của nó.
Tọa độ của một điểm[sửa]
Hình 1.25 Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho một điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ
đối với hệ trục tọa độ Oxy được gọi là tọa độ của điểm M đối với hệ trục tọa độ đó (h.125).
Như vậy, cặp số (x; y) là tọa độ của điểm M khi và chỉ khi
. Khi đó ta viết M(x; y) hoặc M = (x; y). Số x được gọi là hoành độ, còn số y được gọi là tung độ của điểm M. Hoành độ của điểm M còn được kí hiệu là xM, tung độ của điểm M còn được kí hiệu là yM.
![]() |
Chú ý rằng, nếu
,
thì
.
| Hoạt động 3 | Tìm tọa độ của các điểm A, B, C trong hình 1.26. Cho ba điểm D(-2; 3), E(0; -4), F(3; 0). Hãy vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy. Hình 1.26 |
Tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ[sửa]
Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB). Ta có:
![]() |
| Hoạt động 4 | Hãy chứng minh công thức trên. |
Tọa độ của các vectơ
,
,
[sửa]
Ta có các công thức sau:
Cho , . Khi đó: |
| VÍ DỤ 1 | Cho , , . Tìm tọa độ vectơ . |
| Lời giải | Ta có: . Vậy |
| VÍ DỤ 2 | Cho , . Hãy phân tích vectơ theo và . |
| Lời giải | Giải sử Ta có Vậy |
NHẬN XÉT:
Hai vectơ
,
với
cùng phương khi và chỉ khi có một số k sao cho u1 = kv1 và u2 = kv2.
Tọa độ trung điểm[sửa]
Cho đoạn thẳng AB có A(xA; yA), B(xB; yB). Ta dễ dàng chứng minh được tọa độ trung điểm I(xI; yI) của đoạn thẳng AB là:
![]() |
| Hoạt động 5 | Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Hãy phân tích vectơ theo ba vectơ , và . Từ đó hãy tính tọa độ của G theo tọa độ của A, B và C. |
Tọa độ trọng tâm[sửa]
Cho tam giác ABC có A(xA; yA), B(xB; yB) và C(xC; yC). Khi đó tọa độ trọng tâm G(xG; yG) của tam giác ABC được tính theo công thức:
![]() |
| VÍ DỤ 3 | Cho A(2; 0), B(0; 4), C(1; 3). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB và tọa độ của trọng tâm G của tam giác ABC. |
| Lời giải | Ta có: . |
BÀI TẬP[sửa]
1. Trên hệ trục
cho các điểm A, B, M, N có tọa độ lần lượt là -1, 2, 3, -2.
a) Hãy vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho trên trục.
b) Tính độ dài đại số của
và
. Từ đó suy ra hai vectơ
và
là ngược hướng.
2. Trong mặt phẳng tọa độ các mệnh đề sau đúng hay sai?
a)
và
là hai vectơ ngược hướng.
b)
và
là hai vectơ đối nhau.
c)
và
là hai vectơ đối nhau.
d) Hai vectơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau.
| 3. Tìm tọa độ của các vectơ sau: | |
a) | b) |
c) | d) . |
4. Trong mặt phẳng Oxy. Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) Tọa độ của điểm A là tọa độ của vectơ
b) Điểm A nằm trên trục hoành thì có tung độ bằng 0.
c) Điểm A nằm trên trục tung thì có hoành độ bằng 0.
d) Hoành độ và tung độ của điểm A bằng nhau khi và chỉ khi A nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ nhất.
5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(x0; y0).
a) Tìm tọa độ của điểm A đối xứng với M qua trục Ox.
b) Tìm tọa độ của điểm B đối xứng với M qua trục Oy.
c) Tìm tọa độ của điểm C đối xứng với M qua gốc O.
6. Cho hình bình hành ABCD có A(-1;-2), B(3;2), C(4;-1). Tìm tọa độ đỉnh D.
7. Các điểm A'(-4;1), B'(2;4) và C'(2;-2) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC. Tính tọa độ các đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng trọng tâm của tam giác ABC và A'B'C' trùng nhau.
8. Cho
,
. Hãy phân tích
theo hai vectơ
và
.
Xem thêm[sửa]
<<< Hình học 10
Liên kết đến đây
- Hình học 10
- Thành viên:Nguyenthephuc/Note: Đang viết
- Hình học 10/Chương II/§2. Tích vô hướng của hai vectơ
- Phân phối chương trình môn Toán lớp 10, Trung học phổ thông, Năm học 2006 - 2007
Thể loại: - Hình học 10
Kỹ thuật đặt câu hỏi Socratesửa đổi 7 tháng trước 
Kỹ thuật đặt câu hỏisửa đổi 7 tháng trước 
Nguyenthephuc/Note: Học làm cha, l…sửa đổi 7 tháng trước 
Nguyenthephuc/Note: Học làm cha, l…sửa đổi 7 tháng trước 
Nguyenthephuc/Note: Lượng hóa levelsbình luận 7 tháng trước 
Nhập email của bạn:
Cung cấp bởi Google
Trình đơn chuyển hướng
Công cụ cá nhân
- Mở tài khoản
- Đăng nhập
Không gian tên
- Nội dung
- Thảo luận
Biến thể
Tìm kiếm
Xem nhanh
- Trang Chính
- Tin tức Khoa học
- Tủ sách VLOS
- Giới thiệu Sách
- Quy trình Công nghệ
- Giáo án Điện tử
- Bài giảng Trực tuyến
- Ngân hàng Ý tưởng
- Ghi chú Khoa học
Cộng đồng
- Hỏi - Đáp
- Thảo luận mới
- Bài viết mới nhất
- Bài nhiều người đọc
- Hoạt động thành viên
- Thay đổi gần đây
Các đề án
- Sách giáo khoa mở
- Điện từ Sinh học
- Từ điển Thuốc
- Công nghệ Ưu tiên
- Văn hóa Khoa học
- Ngôn ngữ học
- Từ điển Hàn lâm
- Thần kinh & tư duy
- Các câu lạc bộ
- Sinh học đại cương
- Rùa Hồ Gươm
- Khái niệm Sinh học
Hướng dẫn để
- sơ cứu cấp cứu
- chăm sóc sức khỏe
- cân bằng tâm lý
- phát triển kỹ năng
- thay đổi lối sống
- giao tiếp xã hội
- phát triển tình yêu
- thủ thuật internet
- làm đẹp
- vệ sinh cá nhân
- ăn kiêng
- nấu ăn ngon
- làm mẹ chăm con
- làm vườn trồng cây
- hạnh phúc gia đình
Công cụ
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Các trang đặc biệt
- Bản để in
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
Từ khóa » Cách Tìm Tọa độ Vectơ Lớp 10
-
Bài Tập Tọa độ Của Vecto, Tọa độ Của Một điểm Cực Hay, Chi Tiết
-
Lý Thuyết Hệ Trục Tọa độ | SGK Toán Lớp 10
-
Các Dạng Bài Tập Về Toạ độ Của Vectơ, Toạ độ Của Một điểm Và Cách ...
-
Tọa độ Vectơ - Điểm
-
Chuyên đề Véctơ- Tọa độ Véctơ Hình Học 10
-
TÌM TỌA ĐỘ CỦA ĐIỂM VÀ TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ. BÀI TẬP TRỤC ...
-
Bài Tập Hệ Trục Tọa độ Lớp 10 - Có Lời Giải Chi Tiết - TÀI LIỆU RẺ
-
Công Thức Tính Trục Tọa độ Và Hệ Trục Tọa độ - Môn Toán Lớp 10
-
Bài 4. Hệ Trục Tọa độ - Null - ICAN
-
Lý Thuyết Hệ Trục Tọa độ - Môn Toán - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học
-
Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 10 Bài 4: Hệ Trục Tọa Độ
-
Biểu Thức Tọa độ Của Tích Vô Hướng
-
Hình Học 10 Bài 4: Hệ Trục Tọa độ - Hoc247
-
Cách Tìm Tọa độ Trung điểm Của đoạn Thẳng Cực Hay, Chi Tiết
gồm hai trục
và
vuông góc với nhau. Điểm gốc O chung của hai trục gọi là gốc tọa độ. Trục
và
là các vectơ đơn vị trên Ox, Oy và
. Hệ trục tọa độ
còn được kí hiệu là Oxy (h.1.22).
Hình 1.23 


Hình 1.26 



,
,
. Tìm tọa độ vectơ
.
.
.
,
. Hãy phân tích vectơ
theo
.
theo ba vectơ
và
. Từ đó hãy tính tọa độ của G theo tọa độ của A, B và C. 
.
.