Hình Thang – Wikipedia Tiếng Việt

Hình thang

Hình thang trong hình học Euclid là một tứ giác lồi có hai cạnh đối song song[1]. Hai cạnh song song này được gọi là các cạnh đáy của hình thang. Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên[2][3][4].

Tổng quát, ta có:

◊ A B C D {\displaystyle \Diamond ABCD} là hình thang ⟺ A B ∥ C D {\displaystyle \Longleftrightarrow AB\parallel CD}

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.[5]

Dấu hiệu nhận biết

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tứ giác có một cặp cạnh đối song song là hình thang

Tính chất của hình thang

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính chất về góc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hai góc kề một cạnh bên của hình thang có tổng bằng 180° (hai góc nằm ở vị trí trong cùng phía của hai đoạn thẳng song song là 2 cạnh đáy).[5]
  • Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy bằng nhau.[6]

Tính chất về cạnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
  • Ngược lại, nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì chúng bằng nhauhai cạnh đáy cũng bằng nhau
  • Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

Đường trung bình

[sửa | sửa mã nguồn]

Định nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang gọi là đường trung bình của hình thang.[7]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Đường trung bình của hình thang thì có độ dài bằng nửa tổng độ dài hai cạnh đáy.

Các dạng đặc biệt của hình thang

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
  • Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau và 2 cạnh bên song song và bằng nhau.
  • Hình chữ nhật là hình thang vừa vuông vừa cân.

Diện tích và chu vi của hình thang

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình thang minh họa
  • Diện tích của hình thang bằng nửa tổng độ dài hai cạnh đáy nhân với chiều cao (h) hoặc bằng đường trung bình của hình thang nhân với chiều cao (h)

S = ( a + b ) 2 × h {\displaystyle S={\frac {(a+b)}{2}}\times h}

  • Chu vi hình thang bằng tổng độ dài của hai đáy và hai cạnh bên (tổng tất cả các cạnh của nó):
P = a + b + c + d {\displaystyle P=a+b+c+d}

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hình thang cân
  • Hình thang vuông
  • Hình chữ nhật
  • Đường trung bình

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Từ điển toán học thông dụng, trang 327. Tác giả Ngô Thúc Lanh - Đoàn Quỳnh - Nguyễn Đình Trí. Nhà xuất bản giáo dục, năm 2000
  2. ^ “American School definition from "math.com". Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2008.
  3. ^ Weisstein, Eric W., "Trapezoid" từ MathWorld.
  4. ^ Trapezoids, [1]. Truy cập 2012-02-24.
  5. ^ a b Sgk Toán 8 tập 1, trang 69
  6. ^ Sgk Toán 8 tập 1, trang 72
  7. ^ Sgk Toán 8 tập 1, trang 78

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hình thang.
  • x
  • t
  • s
Một số loại đa giác đáng chú ý
  • Tam giác
  • Tứ giác
  • Ngũ giác
  • Lục giác
  • Thất giác
  • Bát giác
  • Cửu giác
  • Thập giác
  • Thập nhất giác
  • Thập nhị giác
  • Thập tam giác
  • Tetradecagon
  • Thập ngũ giác
  • Thập thất giác
  • Thập cửu giác
  • Octadecagon
  • Nhị thập giác
  • Tam thập giác
  • Ngũ thập giác
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến toán học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Tich Chat Hinh Thang