Hình Vẽ : Thiết Bị Cô đặc Chân Không - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >
- Luận Văn - Báo Cáo >
- Kỹ thuật >
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 68 trang )
1.2.3.Mục đích: Làm giảm lượng nước trong sản phẩm, mà nhiệt độkhông quá cao giữ nguyên chất lượng thành phẩm. Dùng cho nhữngsản phẩm yêu cầu nhiệt độ chế biến không quá cao(60- 70ºC).Cấu tạo : Gồm khoang đun nóng nguyên liệu, khoang nước ngưng,bơm chân không, động cơ cánh khuấy. Ngoài ra còn có phễu chấtthơm, bảng điều khiển, hệ thống van và đường dẫn hơi, dẫn nước,đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, chân không…Nguyên lý hoạt động : Nguyên liệu được đưa vào trong khoang đunnóng và được đảo trộn nhờ động cơ cánh khuấy. Hơi được cấp vàokhoang đun nóng, làm sôi nguyên liệu và xảy ra hiện tượng bốc hơi.Phần hơi nước sẽ được chuyển sang khoang ngưng, sau đó được làmmát và ngưng tụ. Để tăng hiệu suất bốc hơi ta dùng bơm hút chânkhông để bơm hút hơi, khí và tạo độ chân không. Để đảm bảo quátrình cô đặc thì nhiệt độ nên giữ ở khoảng 60 – 70ºC (ở -0,5 đến -0,6at), tránh nhiệt độ quá cao khiến sản phẩm bị hút theo đường hơi.Quá trình bốc hơi sẽ làm nguyên liệu dần được cô đặc. Lấy mẫu sảnphẩm qua cửa thử và kiểm tra độ cô đặc bằng thiết bị chuyên dùng.Có thể bổ sung các chất phụ gia qua phễu chất thơm. Nước ngưng ởbình có thước đo để ta dễ dàng kiểm tra và tháo nước để tránh tìnhtrạng nước tràn.Khi lấy sản phẩm ra phải tiến hành ngừng cấp hơi, mở van xả áptăng áp suất bên trong thiết bị cho cân bằng với áp suất bên ngoài,mở van ở đáy thiết bị, sản phẩm sẽ tự động chảy xuống.VII.SẤY VI SÓNG331.2.Sấy.Sấy là quá trình tách một phần hay phần lớn lượng ẩm có trong vật ẩm. Quátrình sấy rất phức tạp và không ổn định, trong đó đồng thời xảy ra nhiều quátrình như quá trình truyền nhiệt từ tác nhân sấy cho vật sấy, dẫn nhiệt trong vậtsấy, truyền ẩm từ bề mặt vật sấy vào môi trường sấy. Các quá trình trên đềutuân thủ theo quá trình truyền ẩm.Mục đính.34•••3.•••4.a.b.c.d.Làm quen và nắm vững quy trình vận hành thiết bị sấy vi sóng.Xác định mối quan hệ giữa độ ẩm của vật liệu với thời gian sấy( đường congsấy).Xác định giữa tốc độ sấy và độ ẩm của vật liệu( đường cong tốc độ sấy).Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy sấy vi sóng.Cấu tạo :Nguyên lý làm việc : với điều kiện chân không ,vi sóng đi vào trong và nguyênliệu sẽ được quay tròn và bị hút hơi nước do năng lượng truyền từ vi sóng ra vàcó thể làm cho hơi nước ở nguyên liệ bay hơi một cách nhanh chóng dưới nhiệtđộ thấp, vì vậy nguyên liệu có thể được sấy khô theo đúng yêu cầu. Máy visóng được kết hợp thêm với quạt thổi vào để đuôi ẩm nhanh hơn.Trình tự thí nghiệm:Cân nguyên liệu ( nguyên liệu cà rốt ban đầu).Quan sát và kiểm tra hệ thống thí nghiệm.Vận hành máy sấy thông qua hệ thống cài đặt trên máy tính.Đọc và ghi kết quả sau T = 10’Tính toán.Lượng ẩm ban đầu có trong vật liệug = Gư – Gk(g)Trong đó : Gư : khối lượng vật liệu ướt ( g )Gk : khối lượng vật liệu khô tuyệt đối ( g)Lượng ẩm bay hơi :ΔWi = Gi – Gi-1(g)Gi,Gi-1 là khối lượng vật liệu ứng với thời gian i và i – 1Lượng ẩm chứa trong vật liệu :W’ = g - ∑ΔWi(g)Độ ẩm của vật liệu :W = W’ x 100/Gư (%)35Bảng số liệu thí nghiệm và kết quả tính toán5.STT123456t (phút)01020304050Gi32.219.611.57.56.05.5ΔWi012.68.14.01.50.5t(phút)01020304050W’i26.714.1620.50Wi %82.943.818.918.61.60Wi %82.943.818.66.21.60Đồ thị đường cong sấyVII.Sấy bơm nhiệt.1.Sơ đồ, cấu tạo :-Nguyên liệu được xếp trên khay rồi đưa vào buồng sấy . Không khí sau khi quabộ lọc vào dàn lạnh . Tại đây nhiệt độ không khí chuyển sang trạng thái quá bãohoà, ngưng tụ lại và tách ra khỏi dòng khí. Không khí sau khi tách bớt ẩm sẽtiếp tục đi qua dàn nóng và được nâng lên t0 = 45 0C. Tiếp theo, không khí sẽ điqua bộ gia nhiệt và đạt đến t0 cài đặt theo yêu cầu. Từ đây, tác nhân sấy đượccấp vào buồng sấy , nhờ quạt . Sản phẩm và tác nhân sấy được tuần hoàn nhờquạt trộn . Một phần tác nhân sấy sau khi sử dụng sẽ thoát ra ngoài ống khói .362. Ưu điểm :- Rút ngắn thời gian sấy- Tiết kiệm năng lượng- Bảo đảm các chỉ tiêu về vệ sinh và vi sinh trong suốt quá trình sấy- Chất lượng sản phẩm ổn định, không bị biến tính- Màu sắc và vitamin hầu như không mất2.Kết quả:nhiệt độ đầu vào và đầu ra của tác nhân sấynhiệt độ đầu vào T144.3546.8748.849.5649.6949.3548.6547.8546.9746.0845.1144.414.4445.6346.8247.4047.4647.1846.6045.9545.2044.5344.5045.3246.5147.2147.2746.8846.4245.8445.0844.5044.5945.6046.7047.1247.1546.9146.3345.7245.0244.4344.4745.7550.6950.3048.9247.8047.0045.9644.9544.2844.4745.6346.8547.3747.3147.0646.4545.7245.0544.5044.7145.8746.9247.2747.2146.7646.2145.6044.8344.4144.8046.0546.9747.3747.3146.9446.4245.6944.9944.5044.9346.0546.8847.1547.0546.5744.8344.5344.2544.8346.3947.7648.3148.3147.9547.3746.6645.9645.1444.4444.5645.4747.0647.7347.8247.7648.3149.6951.4652.5552.8052.5851.8850.9449.9649.0649.2650.2351.4952.1952.0751.6450.9750.0849.2349.2950.2951.6452.2552.1550.4249.1748.8949.7851.1552.1352.2851.8551.1850.3349.4749.2650.0851.3052.1652.1651.7650.9750.2749.3549.2050.0251.3652.1652.2251.7951.1850.3349.4449.2350.05512152.1052.2851.9151.1550.2749.5049.2950.2351.2752.0452.1651.733726,8523,3419,6717,9417,0917,3017,7617,9118,5519,1019,9021,3321,7322,4621,8819,7718,5218,28184618,9219,5020,2020,8222,0020,6319,5318,4318,2518,5219,0419,5020,1720,6621,2220,5119,1918,2818,2818,5519,0419,5020,17207221,7920,2919,16GĐSL21,7025,2723,4422,2821,8821,9122,1222,6731.721,0932.7519,3233.8818,2235.118,2236.0118,4636.6918,8337.0819,5037.320,2237.4821,3637.4222,0037.3320,5237.1118,9837.0218,1937.3918,1937.9118,4338.1519,1038.2719,7438.3921,0638.320,9638.2121,7638.7820,0537.8518,7137.9718,2518,3418,6519,1019,6820,2021,6721,0920,0818,8918,4918,5218,8619,5920,0521,33GĐSL27,9532,4135,5230,82GĐSL23,4120,3219,9618,8338.3618,8638.719,2938.7919,8438.8521,1838.7621,9438.6721,5438.4620,7838.1817,9738.2117,6138.3717,7938.718,1938.9118,3439.117,6139.0416,3938.9115,2638.715,0138.5215,2338.4915,8738.716,4838.5517,2438.317,94GĐSL18,4017,8416,7815,8415,6916,0516,6317,2118,0018,4317,9716,8115,8415,8116,0816,8117,43GĐSL20,4822,2220,5118,46GĐSL16,57 GĐSL15,99Nhiệt độ đầu ra T216,1137.7216,7238.3637.33 40.2640.26 41.8717,4237.54 38.336.99 40.7439.37 4218,1037.338.0936.81 41.1439.28 41.9319,1337.17 37.9436.87 41.2639.46 41.8118,3737.08 37.7537.341.3240.04 41.617,2736.87 37.8537.85 41.1140.41 41.3516,2036.69 38.1238.24 40.9640.65 41.6615,8436.59 38.3938.36 40.7140.84 41.9716,0536.59 38.6138.55 40.6840.78 42.0616,6636.93 38.6438.55 40.0940.68 42.0917,2737.39 38.6138.39 41.2640.541.9317,8537.66 38.5238.341.640.47 41.6917,4937.82 38.3338.06 41.6940.65 41.4518,0737.85 38.1537.82 41.6941.08 41.2617,0037.82 3837.85 41.5441.45 41.4215,9037.66 3837.88 41.3941.641.7215,7237.54 38.2738.33 41.0241.63 41.9716,0837.42 38.5538.741.1141.48 42.0616,5137.42 38.6438.88 41.2941.32 4217,0937.75 38.7038.97 41.5441.17 41.8717,7938.06 38.6139.19 41.8741.05 41.6618,3738.27 GĐSL 39.62 GĐSL 41.1738.3618,1341.6317,0616,2015,84Số liệu Phi 116,2316,7817,4518,2218,5518,4017,3316,3616,1116,4816,883817,5818,2539m vật liệu sấy = 32,7 (g)t0 buồng sấy = 450CThời gian Số chỉ củacânm vậtliệuW%Tốc độsấy0338,732,723,24010334,228,29,480,4515332,626,64,590,3220331,825,82,140,1625331,125,100,14g = Gư – Gk = 32,7-25,1=7,6 g-t=0∆Wi = Gi – Gi-1 = 0 gW’ = 7,6 – 0 = 7,6 g=> W = 23,24%-t=10∆Wi = Gi – Gi-1 = 4,5 g40W’ = 7,6 – 4,5 = 3,1 g=> W = 9,48%-t=15∆Wi = Gi – Gi-1 = 1,6 gW’ = 7,6 – 4,5-1,6 = 1,5 g=> W = 4,59%-t=20∆Wi = Gi – Gi-1 = 0,8 gW’ = 7,6 – 4,5-1,6-0,8 = 0,7 g=> W = 2,14%-t=25∆Wi = Gi – Gi-1 = 0,7 gW’ = 7,6 – 4,5-1,6-0,8-0,7 = 0 g=> W = 0%vẽ đồ thị và nhận xétđồ thị đường cong sấyđồ thị đường cong tốc độ sấyNhận xét:-Độ ẩm phụ thuộc vào thời gian được chia làm 3 giai đoạn :Giai đoạn 1: là giai đoạn vật liệu sấy nhận ẩm từ trong vật liệu thoát ra ngoài bềmặt và một phần thoát ra môi trường, do đó độ ẩm ở giai đoạn giảm ít. Tốc độ41thoát ẩm từ trong vật liệu ra bề mặt cao hơn từ bề mặt ra môi trường nên tốc độsấy tăng.Giai đoạn 2: là giai đoạn tốc độ sấy ko đổi vì lượng nhiệt vật liệu sấy nhận đượcbao nhiêu đều dùng để tách liên kết ẩm ,do đó độ ẩm giảm mạnh và tốc độ sấykhông đổi.Giai đoạn 3: Tốc độ sấy giảm dần, sấy đến khối lượng không đổi.Phần 3: Các thiết bị điều khiển và đo lườngI.Thiết bị ổn nhiệt nồi 2 vỏ có khuấy trộn1. Mục đích- Làm nóng, làm đều, làm mịn và tạo màu cho sản phẩm, cóthể bổ xung gia vị trong quá trình chế biến.2.Cấu tạo- Thânthiết bịgồm 2khoang:khoangngoàichứanướcnóngcó tácdụngcấpnhiệt;khoangtrongchứasảnphẩm,hệ423.thốngđộngcơ cánhkhuấy.- Ngoài ra: bơm, hệ thống van tự động, van tay, bình gia nhệt, bìnhngưng, bảng điều khiển, ống dẫn nước, ống dẫn hơi….Nguyên lí hoạt động- Nguyên liệu được đưa vào khoang nguyên liệu.- Cung cấp nước nhờ đường ống dẫn nước, cung cấp hơi nhờđường ống dẫn hơi qua thiết bị cấp hơi. Nước và hơi trao đổinhiệt với nhau ở thiết bị trao đổi nhiệt.- Nước nóng sẽ đi vào lớp vỏ ngoài của thiết bị nồi nhờ đườngống. Nhờ sự trao đổi nhiệt giữa 2 khoang, nguyên liệu đượclàm nóng, động cơ hoạt động làm quay cánh khuấy giúpnguyên liệu được nóng đều.- Nước nóng sẽ được tuần hoàn đảm bảo cung cấp đủ nhiệtcho nguyên liệu. Nhiệt độ được điều chỉnh nhờ van cấp hơi.- Có van để tháo nước lúc cần thiết.- Có bơm để bơm nước đã sử dụng quay trở lại thiết bị traođổi nhiệt (tiết kiệm nước).- Có vòi xả để xả nước thanh trùng (dưới đáy thiết bị).- Thiết bị đo nhiệt độ được đặt ở bên dưới, ở trong khoang trong, đonhiệt độ sản phẩm trước khi ra, sau đó gửi thông tin về bộ điềukhiển.- Bộ điều khiển gửi thông tin về thiết bị chấp hành (cấp hơi): dẫnbằng điện, chuyển đổi từ điện sang dạng khí nén để định hình chovan cấp đúng lượng hơi cần thiết để ổn định nhiệt độ.- Luôn kèm theo van tay vì khi có sự cố có thể vận hành được.II.Hệ thống CIP, thanh trùng tấm bản1. Mục đích- Nhờ quá trình sốc nhiệt các vi sinh vật bị tiêu diệt.- Ứng dụng: Rửa đường ống, thanh trùng sữa….(trong bài nàytìm hiểu về thanh trùng đường ống).2. Cấu tạo- Bộ phận chính: những tấm bản hình chữ nhật với độ dày rấtmỏng và được làm bằng thép không rỉ, được làm kín bởi cácgioăng cao su giúp ngăn hai dòng lưu chất nóng và lạnh. Hai43
Xem ThêmTài liệu liên quan
- báo cáo thực hành môn học quá trình và thiết bị truyền nhiệt
- 68
- 2,096
- 11
- Sinh tổng hợp Protein: Cơ chế giải mã
- 28
- 984
- 5
- Kinh tế trung quốc ( tiết 2)
- 31
- 513
- 0
- bài.chuongthongke
- 16
- 126
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(2.76 MB) - báo cáo thực hành môn học quá trình và thiết bị truyền nhiệt-68 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Thiết Bị Cô đặc Chân Không Có Cánh Khuấy
-
Thiết Bị Cô đặc Chân Không Có Cánh Khuấy (dòng ZN)
-
Thiết Bị Cô đặc Chân Không - Tài Liệu Text - 123doc
-
Thiết Bị Cô đặc Chân Không Dạng Thùng Quay
-
Thiết Bị Cô đặc Chân Không - Máy Khuấy Gia Nhiệt
-
Nồi Cô đặc Chân Không Có Khuấy - Máy Móc Hoàng Long
-
Thiết Bị Cô Đặc Chân Không: Phân Loại, Cấu Tạo Và Ứng Dụng
-
Máy Cô đặc Chân Không Có Cánh Khuấy Tự động Đông Nam
-
MÁY CÔ ĐẶC CHÂN KHÔNG - Phap Viet Food
-
NỒI CÔ ĐẶC CHÂN KHÔNG CÓ KHUẤY
-
Máy Cô đặc Chân Không Thí Nghiệm
-
THIẾT BỊ CÔ ĐẶC CHÂN KHÔNG 500 Lít
-
Tất Tần Tật Về Công Nghệ Cô đặc Chân Không
-
MÁY CÔ ĐẶC CHÂN KHÔNG - GIÁ TỐT NHẤT THỊ TRƯỜNG - Nồi Hơi