HKT48 | Wiki 48G | Fandom
Có thể bạn quan tâm
HKT48
Vị trí
Hakata, Fukuoka.Debut single
Suki! Suki! Skip!Thời gian hoạt động
23/10/2011 -Producer
Akimoto Yasushi.Quản lí nhà hát
Ozaki Atsushi.Hãng đĩa
EMI RECORDS.Công ty
Mercury, Inc.Trang web chính
http://www.hkt48.jp/HKT48 là nhóm nhạc chị em thứ tư của AKB48, được đặt tên theo thành phố Hakata-ku, tỉnh Fukuoka. Gen 1 được ra mắt công chúng ngày 23/10/2011 và debut vào ngày 26/11/2011. Nhà hát của nhóm tọa lạc tại Nishitetsu Hall, Tenjin, Fukuoka. Màu chính thức của nhóm là màu đen.
Mục lục
- 1 Thành lập
- 2 Unit single
- 3 Unit album
- 4 Unit trộn lẫn
- 5 Thành viên solo
- 6 Nhạc
- 6.1 Singles
- 6.2 Album
- 6.3 Single khác
- 7 Concert
- 8 Stages
- 8.1 Team H
- 8.2 Team KIV
- 8.3 Team TII
- 8.4 Kenkyuusei
- 8.5 Himawarigumi
- 8.6 Stage đặc biệt
- 9 Thành viên
- 9.1 Team H
- 9.2 Team KIV
- 9.3 Team TII
- 9.4 Thực tập sinh
- 10 Sự kiện
- 10.1 Ngày kỉ niệm
- 10.2 Buổi diễn nhà hát mới
- 11 Phim
- 12 Nhạc & kịch
- 13 Trò chơi
- 14 Truyền hình
- 14.1 Hiện tại
- 14.2 Trước kia
- 15 Radio
- 16 Mạng xã hội chính thức
Thành lập[]
Kế hoạch sản xuất nhóm nhạc có tên HKT48 được nhà sản xuất Akimoto Yasushi tiết lộ vào ngày 19/11/2008. Đây là nhóm chị em thứ tư của AKB48 được ra mắt chỉ sau SKE48, SDN48 và NMB48. HKT48 còn chấp nhận tuyển các bé gái tuổi từ 11 đến 22. Buổi thử giọng đầu tiên của HKT48 diễn ra vào ngày 31/05/2011, và các ứng cử viên thành công sẽ tiếp tục buổi thi kế tiếp bao gồm 1 bài kiểm tra ca hát và nhảy trong nữa đầu tháng 07/2011. Buổi thử giọng cuối cùng được tổ chức tại Hilton Fukuoka Sea Hawk Hotel vào ngày 10/07 và 24 thí sinh đã vượt qua bài thi cuối cùng.
Sau khi trải qua các bài học về vũ đạo và thanh nhạc, 21 thành viên đầu tiên của HKT48 lần đầu tiên được xuất hiện tại một sự kiện bắt tay của AKB48 vào ngày 23/10/2011 tại Seibu Dome. Trong số 21 thành viên, có 17 người là học sinh trung học cơ sở và 2 người là học sinh tiểu học. Thành viên trẻ nhất của nhóm, Tanaka Natsumi sinh năm 2000 khoảng 11 tuổi và thành viên lớn tuổi nhất là Sugamoto Yuuko, 17 tuổi vào thời điểm đó.
HKT48 phát hành single đầu tay, "Suki Suki Skip!" vào ngày 20/03/2013 theo Universal Sigma.
Vào ngày 31/03/2016, nhà hát hiện tại nằm ở Hawks Town Mall đã đóng cửa, với một buổi biểu diễn chia tay đặc biệt. Một nhà hát mới được khai trương tại Nishitetsu Hall vào ngày 28/04/2016.
Unit single[]
- Amakuchi Hime (あまくち姫).
- Umakuchi Hime (うまくち姫).
- Blueberry Pie (ブルーベリーパイ).
- Popcorn Children (ポップコーンチルドレン).
- Sweet You.
- Sakura Haruka (サクラハルカ).
- Platinum Girls (プラチナガールズ).
- NakoMiku & MeruMio (なこみく & めるみお).
- Diamond Girls (ダイヤモンドガールズ).
- Anai Chihiro and Friends (穴井千尋と仲間たち).
- Murashige Senbatsu (村重選抜).
- Shiawase DA Pancake (幸せDAパンケーキ).
- Yappari Mitarashi Dango (やっぱりみたらし団子).
- SakuHanaMiku (やっぱりみたらし団子).
- 8%.
- 10%.
- HKT48 Eikou no Labyrinth CM Senbatsu 2020 (HKT48 栄光のラビリンス CM選抜2020).
- Lit Charm.
Unit album[]
- F24.
- Chou (ちょう).
Unit trộn lẫn[]
- Nona Diamonds (ノナ ダイヤモンズ).
Thành viên solo[]
- Sashihara Rino (cựu thành viên).
- Moriyasu Madoka (piano).
Nhạc[]
Singles[]
| # | Tên | Ngày phát hành |
|---|---|---|
| 01 | Suki! Suki! Skip!(スキ!スキ!スキップ!). | 20/3/2013 |
| 02 | Melon Juice (メロンジュース). | 4/9/2013 |
| 03 | Sakura, Minna de Tabeta(桜、みんなで食べた). | 12/3/2014 |
| 04 | Hikaeme I love you!(控えめ I love you!) | 24/9/2014 |
| 05 | 12byou (12秒) | 22/4/2015 |
| 06 | Shekarashika! (しぇからしか!)feat. Kishidan (氣志團) | 25/11/2015 |
| 07 | 74okubun no 1 no Kimi e(74億分の1の君へ) | 13/4/2016 |
| 08 | Saikou ka yo (最高かよ) | 7/9/2016 |
| 09 | Bagutte Iijan (バグっていいじゃん) | 15/02/2017 |
| 10 | Kiss wa Matsushikanai no Deshouka?(キスは待つしかないのでしょうか?) | 02/08/2017 |
| 11 | Hayaokuri Calendar(早送りカレンダー) | 02/05/2018 |
| 12 | Ishi (意志) | 10/04/2019 |
| 13 | 3-2 (さんひくに) | 22/04/2020 |
| 14 | Kimi to Doko ka e Ikitai(君とどこかへ行きたい) | 12/05/2021 |
Album[]
| # | Tên | Ngày phát hành |
|---|---|---|
| 0 | 092 | 27/12/2017 |
Single khác[]
- Hatsukoi Butterfly.
- Tansu no Gen.
- Wink wa Sankai.
- Otona Ressha.
- Make noise.
- Tomaranai Kanransha.
- Buttaoreru Made.
- Watashi no Furusato.
Concert[]
| # | Tên | Ngày |
|---|---|---|
| 01 | Tokyo Idol Festival 2013 | 27/07 → 28/07/2013 |
| 02 | HKT48 Tour 7 Tỉnh Kyushu ~Kawaii Ko ni wa Tabi wo Saseyo~(HKT48 九州7県ツアー ~可愛い子には旅をさせよ~) | 11/01 → 21/03/2014 |
| 03 | HKT48 tại Siêu Đấu trường Saitama(HKT48 in さいたまスーパーアリーナ) | 04/04 → 05/04/2014 |
| 04 | HKT48 Tour 7 Tỉnh Kyushu ~Kawaii Ko ni wa Motto Tabi wo Saseyo~(HKT48 九州7県ツアー ~可愛い子にはもっと旅をさせよ~) | 29/04 → 13/07/2014 |
| 05 | HKT48 Tour Quốc Tế ~Zenkoku Toitsu Owatoranken~(HKT48 全国ツアー ~全国統一終わっとらんけん~)Địa điểm tổ chức đặc biệt: Đài Loan, Hồng Kông. | 21/09/2014 → 28/06/2015 |
| 06 | HKT48 Live Tour Mùa Xuân ~Sashiko du Soleil 2016~(HKT48春のライブツアー ~サシコ・ド・ソレイユ 2016~). | 06/02 → 30/03/2016 |
| 07 | HKT48 2016 Tour Hè Hội Trường~Liệu HKT có đột phá khỏi quy mô AKB48 Group? Concerts Trưng Cầu~(HKT48 夏のホールツアー 2016 ~HKTがAKB48グループを離脱?国民投票コンサート~) | 11/07 → 15/08/2016 |
| 08 | HKT48 Tour Mùa Xuân Kanto 2017 ~Chúng tôi sẽ mang đến cho bạn thần tượng thật sự~ | 25/02 → 14/04/2017 |
| 09 | HKT48 Fresh Member Concert in Hakata-za ~Mirai wa, Watashitachi no Te no Naka ni...~(HKT48フレッシュコンサート in 博多座 〜未来は私たちの目の前に…) | 22/09 → 23/09/2017 |
| 10 | Sashihara Rino Solo Concert ~Idol to wa Nanka?~(指原莉乃ソロコンサート〜アイドルとは何か?〜) | 18/01/2018 |
| 11 | HKT48 Fresh Member Concert 2019 in Hakata-za ~Mirai wa, Watashitachi no Te no Naka ni...~(HKT48 フレッシュメンバーコンサート2019 in 博多座 〜未来は私たちの目の前に…〜) | 08/01 → 09/01/2019 |
| 12 | Concert Tốt Nghiệp Của Sashihara Rino ~Tạm Biệt, Sashihara Rino~(指原莉乃 卒業コンサート 〜さよなら、指原莉乃〜) | 28/04/2019. |
| 13 | Cảm Ơn 11 Năm Sashihara Rino! Đại Lễ Tạ ơn(指原莉乃11年ありがとう!大感謝祭) | 28/05/2019 |
| 14 | HKT48 Tour 7 Tỉnh Kyushu ~Ano Shihainin kara no, Sotsugyou.~(HKT48九州7県ツアー ~あの支配人からの、卒業。~) | 21/07 → 22/10/2019 |
| 15 | HKT48 Concert Thành viên Senbatsu ~NEW YEAR mo, "Shou mo nai Koto" Honki de Yarou ze! Yoroshiku Dozo!~(HKT48選抜メンバーコンサート~NEW YEARも、“しょうもないこと”本気でやろうぜ!ヨロシクどうぞ!~) | 18/01/2020 |
| 16 | HKT48 Tanaka Miku Solo Concert ~Mọi người hãy cùng Mikumonmon~(HKT48田中美久ソロコンサート~みんなで一緒にみくもんもん~) | 23/01/2020 |
| 17 | MUNAKATA FES 2021(宗像フェス 2021) | 24/04/2021 |
| 18 | HKT48 Concert Minna Genki ni Shitotta? ~Lễ Tốt nghiệp của Moriyasu Madoka~(HKT48コンサート みんな 元気にしとった?~森保まどか 卒業式~) | 29/05/2021 |
| 19 | Concert Tốt Nghiệp của HKT48 Miyawaki Sakura ~Bouquet~(HKT48 宮脇咲良卒業コンサート〜Bouquet~) | 19/06/2021 |
| 20 | Danh sách 50 bài hát Thời gian Yêu cầu HKT48 hay nhất 2021(HKT48 リクエストアワー セットリストベスト50 2021) | 24/07/2021 |
Stages[]
Team H[]
| # | Tên | Ngày | Buổi diễn |
|---|---|---|---|
| 0 | Te wo Tsunaginagara(手をつなぎながら) | 04/03/2012 → 17/02/2013 | 200 |
| Chờ | Hakata Legend(博多レジェンド) | 01/03/2013 → 17/04/2014 | 110 |
| 01 | Seishun Girls(青春ガールズ) | 23/04 → 30/10/2014 | 48 |
| 02 | Saishuu Bell ga Naru(最終ベルが鳴る) | 09/11/2014 → 31/03/2016 | 130 |
| 03 | Theater no Megami(シアターの女神) | 03/05/2016 → 02/09/2018 | - |
| 04 | RESET | 10/09/2018 → ? | - |
Team KIV[]
| # | Tên | Ngày | Buổi diễn |
|---|---|---|---|
| 0 | Theater no Megami(シアターの女神) | 8/5/2014 → 31/3/2016 | 199 |
| 01 | Saishuu Bell ga Naru(最終ベルが鳴る) | 17/5/2016 → 23/1/2018 | 86 |
| 02 | Seifuku no Me(制服の芽) | 29/1/2018 → ? | - |
Team TII[]
| # | Tên | Ngày | Buổi diễn |
|---|---|---|---|
| 0 | Te wo Tsunaginagara(手をつなぎながら) | 1/12/2016 → ?(Diễn cùng với Kenkyuusei cho đến ngày 26/11/2017) | - |
Kenkyuusei[]
| # | Tên | Ngày | Buổi diễn |
|---|---|---|---|
| 0 | Te wo Tsunaginagara(手をつなぎながら) | 26/11/2011 → 2/3/2012 | 199 |
| 01 | PARTY ga Hajimaru yo(PARTYが始まるよ) | 30/9/2012 → 5/11/2013 | 218 |
| 02 | Nounai Paradise(脳内パラダイス) | 17/11/2013 → 21/4/2014 | 47 |
| - | Te wo Tsunaginagara(手をつなぎながら) | 21/12/2016 → ?(Diễn cùng với HKT48 Team TII cho đến ngày 26/11/2017) | - |
Himawarigumi[]
| # | Tên | Ngày | Buổi diễn |
|---|---|---|---|
| 0 | Pajama Drive(パジャマドライブ) | 2/11/2013 → 14/12/2015 | 241 |
| 01 | Tadaima Renaichuu(ただいま 恋愛中) | 19/12/2015 → ? | - |
| 02 | Yuuwaku no Garter(誘惑のガーター) | 17/12/2017 → ? | - |
Stage đặc biệt[]
| # | Tên | Ngày | Buổi diễn |
|---|---|---|---|
| 0 | Hakata Refresh(博多リフレッシュ) | 23/02/2019 → ? | 2- |
Thành viên[]
HKT48 qua 5 thế hệ có tổng cộng 76 thành viên (chưa tính Draft, Kennin và thành viên chuyển đi) và 88 thành viên chính thức. Tính đến tháng 3/2020, HKT48 có 37 thành viên, 14 Kenkyuusei và 2 member ở I*ZONE. 33 thành viên đã tốt nghiệp. Ngoài audition bình thường, HKT48 còn tham gia AKB48 Tuyển Chọn Kaigi để chọn thành viên mới. Mọi thế hệ đều có ít nhất một thành viên trong nhóm, trừ thế hệ Tuyển đầu tiên.
Team H[]
HKT48 Team H có tổng cộng 11 thành viên. Màu chính thức là màu xanh sulu.
| Ảnh | Tên phiên âm | Tên Hán tự | Biệt danh | Ngày sinh | Nơi sinh | Nhóm máu | Chiều cao | Thế hệ |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Akiyoshi Yuka | 秋吉優花 | Yukachan | 24/10/2000 | Fukuoka | B | 157cm | 2 | |
| Ito Yueru | 伊藤優絵瑠 | - | 24/10/2003 | Tokyo | ** | 159cm | Draft 3 | |
| Ueno Haruka | 上野遥 | Harutan | 20/09/1999 | Fukuoka | A | 155cm | 2 | |
| Kojina Yui | 神志那結衣 | Jiina | 24/01/1998 | Fukuoka | AB | 163cm | 2 | |
| Sakaguchi Riko | 坂口理子 | Rikopi | 26/07/1994 | Fukuoka | A | 164cm | 2 | |
| Tashima Meru | 田島芽瑠 | - | 07/01/2000 | Fukuoka | B | 162cm | 2 | |
| Tanaka Miku | 田中美久 | Mikurin | 12/09/2001 | Kumamoto | B | 151cm | 3 |
| Toyonaga Aki | 豊永阿紀 | - | 25/10/1999 | Fukuoka | B | 158cm | 4 | |
| Matsuoka Natsumi(Captain) | 松岡菜摘 | Natsu | 08/08/1996 | Fukuoka | O | 161cm | 1 | |
| Mizukami Rimika | 水上凜巳花 | - | 10/07/2003 | Fukuoka | B | 162cm | 5 | |
| Yabuki Nako | 矢吹奈子 | - | 18/06/2001 | Tokyo | ** | 147.5cm | 3 |
| Watanabe Akari | 渡部愛加里 | Aachan | 18/10/2004 | Kanagawa | A | 152cm | Draft 3 |
Team KIV[]
HKT48 Team KIV có tổng cộng 11 thành viên. Màu chính thức là màu xanh charlotte.
| Ảnh | Tên phiên âm | Tên Hán tự | Biệt danh | Ngày sinh | Nơi sinh | Nhóm máu | Chiều cao | Thế hệ |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Ishibashi Ibuki | 石橋颯 | - | 22/07/2005 | Fukuoka | A | 141cm | 5 | |
| Imada Mina | 今田美奈 | Minazou | 05/03/1997 | Fukuoka | O | 168cm | 1 | |
| Unjo Hirona | 運上弘菜 | Nappi | 09/08/1998 | Hokkaido | B | 155cm | 4 | |
| Kumazawa Serina | 熊沢世莉奈 | Seriinu | 17/04/1997 | Fukuoka | O | 164cm | 1 |
| Shimono Yuki | 下野由貴 | Shinamon | 02/04/1998 | Fukuoka | O | 161cm | 1 | |
| Takemoto Kurumi | 竹本くるみ | Kurutan | 22/02/2004 | Tokyo | A | 145cm | 5 | |
| Jitoe Nene | 地頭江音々 | Nenechan | 27/09/2000 | Miyazaki | ** | 156cm | 4 | |
| Baba Sayaka | 馬場彩華 | Sayamaru | 02/05/2004 | Saga | ** | 153cm | Draft 3 | |
| Fuchigami Mai | 渕上舞 | Maichan | 21/09/1996 | Fukuoka | A | 157cm | 2 | |
| Murashige Anna | 村重杏奈 | Aanya | 29/07/1998 | Yamaguchi | O | 161cm | 1 | |
| Motomura Aoi(Captain) | 本村碧唯 | Aoitan | 31/05/1997 | Fukuoka | A | 155cm | 1 |
Team TII[]
HKT48 Team TII có tổng cộng 16 thành viên. Màu chính thức là màu xanh vàng neon.
| Ảnh | Tên phiên âm | Tên Hán tự | Biệt danh | Ngày sinh | Nơi sinh | Nhóm máu | Chiều cao | Thế hệ |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Aramaki Misaki | 荒巻美咲 | Mirun | 28/01/2001 | Fukuoka | ** | 155cm | 3 | |
| Imamura Maria | 今村麻莉愛 | Maasan | 14/09/2003 | Gunma | ** | 147cm | Draft 2 | |
| Oda Ayaka | 小田彩加 | Odachan | 09/02/1999 | Fukuoka | ** | 153cm | 4 | |
| Kurihara Sae | 栗原紗英 | Saechan | 20/06/1996 | Fukuoka | O | 164cm | 3 | |
| Sakai Moeka | 堺萌香 | Oimochan | 25/08/1998 | Fukuoka | A | 148cm | 4 | |
| Sakamoto Erena | 坂本愛玲菜 | Eretan | 12/09/2000 | Fukuoka | A | 154cm | 3 | |
| Shimizu Rio | 清水梨央 | Riochan | 10/10/2003 | Fukuoka | AB | 152cm | 4 | |
| Seki Ai | 石安伊 | Aimyun | 31/12/2000 | Fukuoka | B | 163cm | Draft 3 | |
| Takeda Tomoka | 武田智加 | Mokachan | 25/02/2003 | Kanagawa | A | 151cm | 4 | |
| Hokazono Hazuki(Co-Captain) | 外薗葉月 | - | 17/02/1999 | Fukuoka | A | 152cm | 3 | |
| Matsuoka Hana | 松岡はな | Hanachan | 19/02/2000 | Chiba | A | 159cm | Draft 2 | |
| Matsumoto Hinata | 松本日向 | Hinatan | 11/12/2000 | Osaka | AB | 163cm | 4 | |
| Miyazaki Sono | 宮﨑想乃 | Sonochin | 30/10/2000 | Saga | A | 160cm | 4 | |
| Murakawa Bibian | 村川緋杏 | Bibian/Vivian | 03/12/1999 | Fukuoka | O | 157cm | Draft 2 |
| Yamauchi Yuna | 山内祐奈 | Yuuna | 06/07/1999 | Fukuoka | A | 155cm | 3 | |
| Yamashita Emiri(Captain) | 山下エミリー | - | 19/12/1998 | Fukuoka | O | 164cm | 3 |
Thực tập sinh[]
| Ảnh | Tên | Kanji | Biệt danh | Ngày sinh | Nơi sinh | Nhóm máu | Chiều cao | Thế hệ |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Ichimura Airi | 市村愛里 | Aichii | 13/02/2001 | Kanagawa | ** | 155cm | 5 | |
| Kajimina Kaede | 上島楓 | - | 22/08/2001 | Aichi | B | 147cm | 5 | |
| Kawahira Hijiri | 川平聖 | Hijirin | 27/06/2004 | Okinawa | O | 154cm | 5 | |
| Kuriyama Rina | 栗山梨奈 | - | 30/12/2000 | Oita | A | 156cm | 5 | |
| Goto Hinano | 後藤陽菜乃 | Pina | 08/03/2005 | Fukuoka | B | 148cm | 5 | |
| Sakamoto Rino | 坂本りの | Riiko | 10/06/2002 | Tokyo | B | 158cm | 5 | |
| Tanaka Iori | 田中伊桜莉 | Iiko | 31/08/2002 | Kumamoto | B | 150cm | 5 | |
| Nagano Miyabi | 長野雅 | Miyabiimu | 03/10/1999 | Aichi | O | 161cm | 5 | |
| Murakami Wakana | 村上和叶 | Wakanyan | 30/03/2003 | Saitama | ** | 157cm | 5 |
Sự kiện[]
Ngày kỉ niệm[]
- [2012.11.26] Kỉ niệm một năm thành lập HKT48.
- [2013.11.26] Kỉ niệm hai năm thành lập HKT48.
- [2014.11.19 - 2014.11.22] Chuỗi sân khấu đặc biệt kỉ niệm ba năm thành lập HKT48.
- [2015.11.26] Kỉ niệm bốn năm thành lập HKT48.
- [2016.11.24 - 2016.11.25] Kỉ niệm năm năm thành lập HKT48 ~Lễ Hội 39 Giờ Không Nghỉ! "Gửi Lời Cảm Ơn Đến Mọi Người!"~
- [2017.11.24 - 2017.11.26] Kỉ niệm sáu năm thành lập HKT48 ~6 Lễ Hội TÌNH YÊU Và HÒA BÌNH! Kỉ Niệm Cuộc Sống Như Nhạc ROCK~
- [2018.11.26] 777 n Tettatte HKT48 ~Kỉ niệm bảy năm wa Tenjin de Dai Fiber~
Buổi diễn nhà hát mới[]
- [2016.03.31] Buổi Biểu Diễn Đặc Biệt Kỉ Niệm Dời Nhà Hát Của HKT48 (Diễn lần cuối tại Trung tâm mua sắm HawksTown)
- [2016.04.02 - 2016.05.15] Buổi Diễn Công Tác Nhà Hát 48Group.
- [2016.04.28] Buổi Diễn Đặc Biệt Khai Trương Nhà Hát Mới Của HKT48 (Diễn lần đầu tại Sảnh Nishitetsu)
Phim[]
- [2013.02.02] Tsunagirl
- [2013.08.24] Himitsu
- [2015.11.28] Majisuka Gakuen 0 Kisarazu Rantouhen
- [2016.01.29] Ozaki Shihainin ga Naita Yoru PHIM TÀI LIỆU của HKT48
Nhạc & kịch[]
- HKT48 Sashihara Rino Zachou Kouen tại Meijiza (08/04 → 23/04/2015)
- HKT48 Sashihara Rino Zachou Kouen tại Hakataza (15/08 → 30/08/2015)
Trò chơi[]
- [01/09/2013] HKT48 Eikou no Labyrinth (Ứng dụng di động).
- [07/05/2014] AKB48 Official Music Game (Ứng dụng di động).
Truyền hình[]
Hiện tại[]
- HKT Variety 48 (2012 - ?)
Trước kia[]
- KoreKara (2012 - 2014)
- Aru Aru YY Terebi (với NMB48) (2012 - 2013)
- HKT48 Tonkotsu Mahou Shoujo Gakuin (2013) trá hình Nogizaka46 x HKT48 Chương trình Trận chiến Quyền lực
- HKT48 Shakariki 48! (2014)
- HaKaTa Hyakkaten 3 Seasons (cuối 2015)
- HKT48 no Goboten! (2014 - 2016)
- HKT48 vs. NGT48 Sashikita Gassen (2016)
- HKT48 no "Hokamina" ~Sonohoka no minasan~ (2014 - 2016)
- HKT48 no Odekake (2013 - 2017)
Radio[]
- HKT48 no Baby Radio (Kari).
- HKT48 Watanabedoori Icchoume FM Madoka ~Madoka no Mado Kara~.
- HKT48 no Momochihama Jogakuin.
Mạng xã hội chính thức[]
- Trang Web Chính Thức HKT48
- Facebook Chính Thức HKT48
- Instagram Chính Thức HKT48
- Twitter Chính Thức HKT48
- Kênh YouTube Chính Thức HKT48
- Blog Chính Thức HKT48
- TikTok Chính Thức HKT48
Từ khóa » Hkt48 Thành Viên
-
Thành Viên HKT48 | Wiki 48G | Fandom
-
Hồ Sơ Thành Viên đội HKT48 KIV
-
HKT48 - Wiki Là Gì
-
Thành Viên HKT48 - Tieng Wiki
-
Xếp độ Nổi Tiếng Các Thành Viên Akb48 - Girlgroup Hàng đầu Nhật Bản
-
HKT48 - Nghệ Sĩ
-
Top 11 Thành Viên Nổi Tiếng Nhất Nhóm AKB48 - TopShare
-
HKT48 - Mộc Media
-
Hkt48 Thành Viên Yêu Thích Nhất Của Bạn - Home | Facebook
-
Sakura (IZ*ONE): Idol J-pop Tạo Nên Làn Sóng Trong Kpop Với Quyết ...
-
Tin Tức Tức Online 24h Về Hkt48 - Zing
-
Thông Tin Thành Viên Nhóm LE SSERAFIM ? Profile Nhóm Nhạc Nữ ...
-
Akb48 - Tin Tức, Hình ảnh, Video, Bình Luận