HKT48 | Wiki 48G | Fandom

HKT48

HKT48 logo

Vị trí

Hakata, Fukuoka.

Debut single

Suki! Suki! Skip!

Thời gian hoạt động

23/10/2011 -

Producer

Akimoto Yasushi.

Quản lí nhà hát

Ozaki Atsushi.

Hãng đĩa

EMI RECORDS.

Công ty

Mercury, Inc.

Trang web chính

http://www.hkt48.jp/

HKT48 là nhóm nhạc chị em thứ tư của AKB48, được đặt tên theo thành phố Hakata-ku, tỉnh Fukuoka. Gen 1 được ra mắt công chúng ngày 23/10/2011 và debut vào ngày 26/11/2011. Nhà hát của nhóm tọa lạc tại Nishitetsu Hall, Tenjin, Fukuoka. Màu chính thức của nhóm là màu đen.

Mục lục

  • 1 Thành lập
  • 2 Unit single
  • 3 Unit album
  • 4 Unit trộn lẫn
  • 5 Thành viên solo
  • 6 Nhạc
    • 6.1 Singles
    • 6.2 Album
    • 6.3 Single khác
  • 7 Concert
  • 8 Stages
    • 8.1 Team H
    • 8.2 Team KIV
    • 8.3 Team TII
    • 8.4 Kenkyuusei
    • 8.5 Himawarigumi
    • 8.6 Stage đặc biệt
  • 9 Thành viên
    • 9.1 Team H
    • 9.2 Team KIV
    • 9.3 Team TII
    • 9.4 Thực tập sinh
  • 10 Sự kiện
    • 10.1 Ngày kỉ niệm
    • 10.2 Buổi diễn nhà hát mới
  • 11 Phim
  • 12 Nhạc & kịch
  • 13 Trò chơi
  • 14 Truyền hình
    • 14.1 Hiện tại
    • 14.2 Trước kia
  • 15 Radio
  • 16 Mạng xã hội chính thức

Thành lập[]

Kế hoạch sản xuất nhóm nhạc có tên HKT48 được nhà sản xuất Akimoto Yasushi tiết lộ vào ngày 19/11/2008.  Đây là nhóm chị em thứ tư của AKB48 được ra mắt chỉ sau SKE48SDN48 và NMB48. HKT48 còn chấp nhận tuyển các bé gái tuổi từ 11 đến 22. Buổi thử giọng đầu tiên của HKT48 diễn ra vào ngày 31/05/2011, và các ứng cử viên thành công sẽ tiếp tục buổi thi kế tiếp bao gồm 1 bài kiểm tra ca hát và nhảy trong nữa đầu tháng 07/2011. Buổi thử giọng cuối cùng được tổ chức tại Hilton Fukuoka Sea Hawk Hotel vào ngày 10/07 và 24 thí sinh đã vượt qua bài thi cuối cùng.

Sau khi trải qua các bài học về vũ đạo và thanh nhạc, 21 thành viên đầu tiên của HKT48 lần đầu tiên được xuất hiện tại một sự kiện bắt tay của AKB48 vào ngày 23/10/2011 tại Seibu Dome. Trong số 21 thành viên, có 17 người là học sinh trung học cơ sở và 2 người là học sinh tiểu học. Thành viên trẻ nhất của nhóm, Tanaka Natsumi sinh năm 2000 khoảng 11 tuổi và thành viên lớn tuổi nhất là Sugamoto Yuuko, 17 tuổi vào thời điểm đó.

HKT48 phát hành single đầu tay, "Suki Suki Skip!" vào ngày 20/03/2013 theo Universal Sigma.

Vào ngày 31/03/2016, nhà hát hiện tại nằm ở Hawks Town Mall đã đóng cửa, với một buổi biểu diễn chia tay đặc biệt. Một nhà hát mới được khai trương tại Nishitetsu Hall vào ngày 28/04/2016.

Unit single[]

  • Amakuchi Hime (あまくち姫).
  • Umakuchi Hime (うまくち姫).
  • Blueberry Pie (ブルーベリーパイ).
  • Popcorn Children (ポップコーンチルドレン).
  • Sweet You.
  • Sakura Haruka (サクラハルカ).
  • Platinum Girls (プラチナガールズ).
  • NakoMiku & MeruMio (なこみく & めるみお).
  • Diamond Girls (ダイヤモンドガールズ).
  • Anai Chihiro and Friends (穴井千尋と仲間たち).
  • Murashige Senbatsu (村重選抜).
  • Shiawase DA Pancake (幸せDAパンケーキ).
  • Yappari Mitarashi Dango (やっぱりみたらし団子).
  • SakuHanaMiku (やっぱりみたらし団子).
  • 8%.
  • 10%.
  • HKT48 Eikou no Labyrinth CM Senbatsu 2020 (HKT48 栄光のラビリンス CM選抜2020).
  • Lit Charm.

Unit album[]

  • F24.
  • Chou (ちょう).

Unit trộn lẫn[]

    • Nona Diamonds (ノナ ダイヤモンズ).

Thành viên solo[]

  • Sashihara Rino (cựu thành viên).
  • Moriyasu Madoka (piano).

Nhạc[]

Singles[]

# Tên Ngày phát hành
01 Suki! Suki! Skip!(スキ!スキ!スキップ!). 20/3/2013
02 Melon Juice (メロンジュース). 4/9/2013
03 Sakura, Minna de Tabeta(桜、みんなで食べた). 12/3/2014
04 Hikaeme I love you!(控えめ I love you!) 24/9/2014
05 12byou (12秒) 22/4/2015
06 Shekarashika! (しぇからしか!)feat. Kishidan (氣志團) 25/11/2015
07 74okubun no 1 no Kimi e(74億分の1の君へ) 13/4/2016
08 Saikou ka yo (最高かよ) 7/9/2016
09 Bagutte Iijan (バグっていいじゃん) 15/02/2017
10 Kiss wa Matsushikanai no Deshouka?(キスは待つしかないのでしょうか?) 02/08/2017
11 Hayaokuri Calendar(早送りカレンダー) 02/05/2018
12 Ishi (意志) 10/04/2019
13 3-2 (さんひくに) 22/04/2020
14 Kimi to Doko ka e Ikitai(君とどこかへ行きたい) 12/05/2021

Album[]

# Tên Ngày phát hành
0 092 27/12/2017

Single khác[]

  • Hatsukoi Butterfly.
  • Tansu no Gen.
  • Wink wa Sankai.
  • Otona Ressha.
  • Make noise.
  • Tomaranai Kanransha.
  • Buttaoreru Made.
  • Watashi no Furusato.

Concert[]

# Tên Ngày
01 Tokyo Idol Festival 2013 27/07 → 28/07/2013
02 HKT48 Tour 7 Tỉnh Kyushu ~Kawaii Ko ni wa Tabi wo Saseyo~(HKT48 九州7県ツアー ~可愛い子には旅をさせよ~) 11/01 → 21/03/2014
03 HKT48 tại Siêu Đấu trường Saitama(HKT48 in さいたまスーパーアリーナ) 04/04 → 05/04/2014
04 HKT48 Tour 7 Tỉnh Kyushu ~Kawaii Ko ni wa Motto Tabi wo Saseyo~(HKT48 九州7県ツアー ~可愛い子にはもっと旅をさせよ~) 29/04 → 13/07/2014
05 HKT48 Tour Quốc Tế ~Zenkoku Toitsu Owatoranken~(HKT48 全国ツアー ~全国統一終わっとらんけん~)Địa điểm tổ chức đặc biệt: Đài Loan, Hồng Kông. 21/09/2014 → 28/06/2015
06 HKT48 Live Tour Mùa Xuân ~Sashiko du Soleil 2016~(HKT48春のライブツアー ~サシコ・ド・ソレイユ 2016~). 06/02 → 30/03/2016
07 HKT48 2016 Tour Hè Hội Trường~Liệu HKT có đột phá khỏi quy mô AKB48 Group? Concerts Trưng Cầu~(HKT48 夏のホールツアー 2016 ~HKTがAKB48グループを離脱?国民投票コンサート~) 11/07 → 15/08/2016
08 HKT48 Tour Mùa Xuân Kanto 2017 ~Chúng tôi sẽ mang đến cho bạn thần tượng thật sự~ 25/02 → 14/04/2017
09 HKT48 Fresh Member Concert in Hakata-za ~Mirai wa, Watashitachi no Te no Naka ni...~(HKT48フレッシュコンサート in 博多座 〜未来は私たちの目の前に…) 22/09 → 23/09/2017
10 Sashihara Rino Solo Concert ~Idol to wa Nanka?~(指原莉乃ソロコンサート〜アイドルとは何か?〜) 18/01/2018
11 HKT48 Fresh Member Concert 2019 in Hakata-za ~Mirai wa, Watashitachi no Te no Naka ni...~(HKT48 フレッシュメンバーコンサート2019 in 博多座 〜未来は私たちの目の前に…〜) 08/01 → 09/01/2019
12 Concert Tốt Nghiệp Của Sashihara Rino ~Tạm Biệt, Sashihara Rino~(指原莉乃 卒業コンサート 〜さよなら、指原莉乃〜) 28/04/2019.
13 Cảm Ơn 11 Năm Sashihara Rino! Đại Lễ Tạ ơn(指原莉乃11年ありがとう!大感謝祭) 28/05/2019
14 HKT48 Tour 7 Tỉnh Kyushu ~Ano Shihainin kara no, Sotsugyou.~(HKT48九州7県ツアー ~あの支配人からの、卒業。~) 21/07 → 22/10/2019
15 HKT48 Concert Thành viên Senbatsu ~NEW YEAR mo, "Shou mo nai Koto" Honki de Yarou ze! Yoroshiku Dozo!~(HKT48選抜メンバーコンサート~NEW YEARも、“しょうもないこと”本気でやろうぜ!ヨロシクどうぞ!~) 18/01/2020
16 HKT48 Tanaka Miku Solo Concert ~Mọi người hãy cùng Mikumonmon~(HKT48田中美久ソロコンサート~みんなで一緒にみくもんもん~) 23/01/2020
17 MUNAKATA FES 2021(宗像フェス 2021) 24/04/2021
18 HKT48 Concert Minna Genki ni Shitotta? ~Lễ Tốt nghiệp của Moriyasu Madoka~(HKT48コンサート みんな 元気にしとった?~森保まどか 卒業式~) 29/05/2021
19 Concert Tốt Nghiệp của HKT48 Miyawaki Sakura ~Bouquet~(HKT48 宮脇咲良卒業コンサート〜Bouquet~) 19/06/2021
20 Danh sách 50 bài hát Thời gian Yêu cầu HKT48 hay nhất 2021(HKT48 リクエストアワー セットリストベスト50 2021) 24/07/2021

Stages[]

Team H[]

# Tên Ngày Buổi diễn
0 Te wo Tsunaginagara(手をつなぎながら) 04/03/2012 → 17/02/2013 200
Chờ Hakata Legend(博多レジェンド) 01/03/2013 → 17/04/2014 110
01 Seishun Girls(青春ガールズ) 23/04 → 30/10/2014 48
02 Saishuu Bell ga Naru(最終ベルが鳴る) 09/11/2014 → 31/03/2016 130
03 Theater no Megami(シアターの女神) 03/05/2016 → 02/09/2018 -
04 RESET 10/09/2018 → ? -

Team KIV[]

# Tên Ngày Buổi diễn
0 Theater no Megami(シアターの女神) 8/5/2014 → 31/3/2016 199
01 Saishuu Bell ga Naru(最終ベルが鳴る) 17/5/2016 → 23/1/2018 86
02 Seifuku no Me(制服の芽) 29/1/2018 → ? -

Team TII[]

# Tên Ngày Buổi diễn
0 Te wo Tsunaginagara(手をつなぎながら) 1/12/2016 → ?(Diễn cùng với Kenkyuusei cho đến ngày 26/11/2017) -

Kenkyuusei[]

# Tên Ngày Buổi diễn
0 Te wo Tsunaginagara(手をつなぎながら) 26/11/2011 → 2/3/2012 199
01 PARTY ga Hajimaru yo(PARTYが始まるよ) 30/9/2012 → 5/11/2013 218
02 Nounai Paradise(脳内パラダイス) 17/11/2013 → 21/4/2014 47
- Te wo Tsunaginagara(手をつなぎながら) 21/12/2016 → ?(Diễn cùng với HKT48 Team TII cho đến ngày 26/11/2017) -

Himawarigumi[]

# Tên Ngày Buổi diễn
0 Pajama Drive(パジャマドライブ) 2/11/2013 → 14/12/2015 241
01 Tadaima Renaichuu(ただいま 恋愛中) 19/12/2015 → ? -
02 Yuuwaku no Garter(誘惑のガーター) 17/12/2017 → ? -

Stage đặc biệt[]

# Tên Ngày Buổi diễn
0 Hakata Refresh(博多リフレッシュ) 23/02/2019 → ? 2-

Thành viên[]

HKT48 qua 5 thế hệ có tổng cộng 76 thành viên (chưa tính Draft, Kennin và thành viên chuyển đi) và 88 thành viên chính thức. Tính đến tháng 3/2020, HKT48 có 37 thành viên, 14 Kenkyuusei và 2 member ở I*ZONE. 33 thành viên đã tốt nghiệp. Ngoài audition bình thường, HKT48 còn tham gia AKB48 Tuyển Chọn Kaigi để chọn thành viên mới. Mọi thế hệ đều có ít nhất một thành viên trong nhóm, trừ thế hệ Tuyển đầu tiên.

Team H[]

HKT48 Team H có tổng cộng 11 thành viên. Màu chính thức là màu xanh sulu.

Ảnh Tên phiên âm Tên Hán tự Biệt danh Ngày sinh Nơi sinh Nhóm máu Chiều cao Thế hệ
Akiyoshi Yuka 秋吉優花 Yukachan 24/10/2000 Fukuoka B 157cm 2
Ito Yueru 伊藤優絵瑠 - 24/10/2003 Tokyo ** 159cm Draft 3
Ueno Haruka 上野遥 Harutan 20/09/1999 Fukuoka A 155cm 2
Kojina Yui 神志那結衣 Jiina 24/01/1998 Fukuoka AB 163cm 2
Sakaguchi Riko 坂口理子 Rikopi 26/07/1994 Fukuoka A 164cm 2
Tashima Meru 田島芽瑠 - 07/01/2000 Fukuoka B 162cm 2
Mikurin
Tanaka Miku 田中美久 Mikurin 12/09/2001 Kumamoto B 151cm 3
Toyonaga Aki 豊永阿紀 - 25/10/1999 Fukuoka B 158cm 4
Matsuoka Natsumi(Captain) 松岡菜摘 Natsu 08/08/1996 Fukuoka O 161cm 1
Mizukami Rimika 水上凜巳花 - 10/07/2003 Fukuoka B 162cm 5
Nako
Yabuki Nako 矢吹奈子 - 18/06/2001 Tokyo ** 147.5cm 3
Watanabe Akari 渡部愛加里 Aachan 18/10/2004 Kanagawa A 152cm Draft 3

Team KIV[]

HKT48 Team KIV có tổng cộng 11 thành viên. Màu chính thức là màu xanh charlotte.

Ảnh Tên phiên âm Tên Hán tự Biệt danh Ngày sinh Nơi sinh Nhóm máu Chiều cao Thế hệ
Ishibashi Ibuki 石橋颯 - 22/07/2005 Fukuoka A 141cm 5
Imada Mina 今田美奈 Minazou 05/03/1997 Fukuoka O 168cm 1
Unjo Hirona 運上弘菜 Nappi 09/08/1998 Hokkaido B 155cm 4
Seriinu
Kumazawa Serina 熊沢世莉奈 Seriinu 17/04/1997 Fukuoka O 164cm 1
Shimono Yuki 下野由貴 Shinamon 02/04/1998 Fukuoka O 161cm 1
Takemoto Kurumi 竹本くるみ Kurutan 22/02/2004 Tokyo A 145cm 5
Jitoe Nene 地頭江音々 Nenechan 27/09/2000 Miyazaki ** 156cm 4
Baba Sayaka 馬場彩華 Sayamaru 02/05/2004 Saga ** 153cm Draft 3
Fuchigami Mai 渕上舞 Maichan 21/09/1996 Fukuoka A 157cm 2
Murashige Anna 村重杏奈 Aanya 29/07/1998 Yamaguchi O 161cm 1
Aoitan
Motomura Aoi(Captain) 本村碧唯 Aoitan 31/05/1997 Fukuoka A 155cm 1

Team TII[]

HKT48 Team TII có tổng cộng 16 thành viên. Màu chính thức là màu xanh vàng neon.

Ảnh Tên phiên âm Tên Hán tự Biệt danh Ngày sinh Nơi sinh Nhóm máu Chiều cao Thế hệ
Aramaki Misaki 荒巻美咲 Mirun 28/01/2001 Fukuoka ** 155cm 3
Imamura Maria 今村麻莉愛 Maasan 14/09/2003 Gunma ** 147cm Draft 2
Oda Ayaka 小田彩加 Odachan 09/02/1999 Fukuoka ** 153cm 4
Kurihara Sae 栗原紗英 Saechan 20/06/1996 Fukuoka O 164cm 3
Sakai Moeka 堺萌香 Oimochan 25/08/1998 Fukuoka A 148cm 4
Sakamoto Erena 坂本愛玲菜 Eretan 12/09/2000 Fukuoka A 154cm 3
Shimizu Rio 清水梨央 Riochan 10/10/2003 Fukuoka AB 152cm 4
Seki Ai 石安伊 Aimyun 31/12/2000 Fukuoka B 163cm Draft 3
Takeda Tomoka 武田智加 Mokachan 25/02/2003 Kanagawa A 151cm 4
Hokazono Hazuki(Co-Captain) 外薗葉月 - 17/02/1999 Fukuoka A 152cm 3
Matsuoka Hana 松岡はな Hanachan 19/02/2000 Chiba A 159cm Draft 2
Matsumoto Hinata 松本日向 Hinatan 11/12/2000 Osaka AB 163cm 4
Miyazaki Sono 宮﨑想乃 Sonochin 30/10/2000 Saga A 160cm 4
Vivian
Murakawa Bibian 村川緋杏 Bibian/Vivian 03/12/1999 Fukuoka O 157cm Draft 2
Yamauchi Yuna 山内祐奈 Yuuna 06/07/1999 Fukuoka A 155cm 3
Emiri
Yamashita Emiri(Captain) 山下エミリー - 19/12/1998 Fukuoka O 164cm 3

Thực tập sinh[]

Ảnh Tên Kanji Biệt danh Ngày sinh Nơi sinh Nhóm máu Chiều cao Thế hệ
Ichimura Airi 市村愛里 Aichii 13/02/2001 Kanagawa ** 155cm 5
Kajimina Kaede 上島楓 - 22/08/2001 Aichi B 147cm 5
Kawahira Hijiri 川平聖 Hijirin 27/06/2004 Okinawa O 154cm 5
Kuriyama Rina 栗山梨奈 - 30/12/2000 Oita A 156cm 5
Goto Hinano 後藤陽菜乃 Pina 08/03/2005 Fukuoka B 148cm 5
Sakamoto Rino 坂本りの Riiko 10/06/2002 Tokyo B 158cm 5
Tanaka Iori 田中伊桜莉 Iiko 31/08/2002 Kumamoto B 150cm 5
Nagano Miyabi 長野雅 Miyabiimu 03/10/1999 Aichi O 161cm 5
Murakami Wakana 村上和叶 Wakanyan 30/03/2003 Saitama ** 157cm 5

Sự kiện[]

Ngày kỉ niệm[]

  • [2012.11.26] Kỉ niệm một năm thành lập HKT48.
  • [2013.11.26] Kỉ niệm hai năm thành lập HKT48.
  • [2014.11.19 - 2014.11.22] Chuỗi sân khấu đặc biệt kỉ niệm ba năm thành lập HKT48.
  • [2015.11.26] Kỉ niệm bốn năm thành lập HKT48.
  • [2016.11.24 - 2016.11.25] Kỉ niệm năm năm thành lập HKT48 ~Lễ Hội 39 Giờ Không Nghỉ! "Gửi Lời Cảm Ơn Đến Mọi Người!"~
  • [2017.11.24 - 2017.11.26] Kỉ niệm sáu năm thành lập HKT48 ~6 Lễ Hội TÌNH YÊU Và HÒA BÌNH! Kỉ Niệm Cuộc Sống Như Nhạc ROCK~
  • [2018.11.26] 777 n Tettatte HKT48 ~Kỉ niệm bảy năm wa Tenjin de Dai Fiber~

Buổi diễn nhà hát mới[]

  • [2016.03.31] Buổi Biểu Diễn Đặc Biệt Kỉ Niệm Dời Nhà Hát Của HKT48 (Diễn lần cuối tại Trung tâm mua sắm HawksTown)
  • [2016.04.02 - 2016.05.15] Buổi Diễn Công Tác Nhà Hát 48Group.
  • [2016.04.28] Buổi Diễn Đặc Biệt Khai Trương Nhà Hát Mới Của HKT48 (Diễn lần đầu tại Sảnh Nishitetsu)

Phim[]

  • [2013.02.02] Tsunagirl
  • [2013.08.24] Himitsu
  • [2015.11.28] Majisuka Gakuen 0 Kisarazu Rantouhen
  • [2016.01.29] Ozaki Shihainin ga Naita Yoru PHIM TÀI LIỆU của HKT48

Nhạc & kịch[]

  • HKT48 Sashihara Rino Zachou Kouen tại Meijiza (08/04 → 23/04/2015)
  • HKT48 Sashihara Rino Zachou Kouen tại Hakataza (15/08 → 30/08/2015)

Trò chơi[]

  • [01/09/2013] HKT48 Eikou no Labyrinth (Ứng dụng di động).
  • [07/05/2014] AKB48 Official Music Game (Ứng dụng di động).

Truyền hình[]

Hiện tại[]

  • HKT Variety 48 (2012 - ?)

Trước kia[]

  • KoreKara (2012 - 2014)
  • Aru Aru YY Terebi (với NMB48) (2012 - 2013)
  • HKT48 Tonkotsu Mahou Shoujo Gakuin (2013) trá hình Nogizaka46 x HKT48 Chương trình Trận chiến Quyền lực
  • HKT48 Shakariki 48! (2014)
  • HaKaTa Hyakkaten 3 Seasons (cuối 2015)
  • HKT48 no Goboten! (2014 - 2016)
  • HKT48 vs. NGT48 Sashikita Gassen (2016)
  • HKT48 no "Hokamina" ~Sonohoka no minasan~ (2014 - 2016)
  • HKT48 no Odekake (2013 - 2017)

Radio[]

  • HKT48 no Baby Radio (Kari).
  • HKT48 Watanabedoori Icchoume FM Madoka ~Madoka no Mado Kara~.
  • HKT48 no Momochihama Jogakuin.

Mạng xã hội chính thức[]

  • Trang Web Chính Thức HKT48
  • Facebook Chính Thức HKT48
  • Instagram Chính Thức HKT48
  • Twitter Chính Thức HKT48
  • Kênh YouTube Chính Thức HKT48
  • Blog Chính Thức HKT48
  • TikTok Chính Thức HKT48

Từ khóa » Hkt48 Thành Viên