HNO3 Tinh Khiết Là Chất Lỏng Không Màu, Nhưng Dung ...

Đăng nhập Facebook GOOGLE Google IMG

CHỌN BỘ SÁCH BẠN MUỐN XEM

Hãy chọn chính xác nhé!

Trang chủ Lớp 11 Hóa học

Câu hỏi:

20/07/2024 506

HNO3tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3để lâu thường ngả sang màu vàng là do

A. HNO3 tan nhiều trong nước

B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường

C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh

D. dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2

Đáp án chính xác Xem lời giải Xem lý thuyết Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Axit nitric và muối nitrat có đáp án (Nhận biết) Bắt Đầu Thi Thử

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do dung dịch HNO3 bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu trả lời này có hữu ích không?

0 0

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết

ĐĂNG KÝ VIP

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Phản ứng nhiệt phân không đúng là

Xem đáp án » 11/01/2022 6,429

Câu 2:

Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3mà HNO3chỉ thể hiện tính axit là

Xem đáp án » 11/01/2022 2,525

Câu 3:

Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi ?

Xem đáp án » 11/01/2022 2,461

Câu 4:

Để nhận biết ion NO3-người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4loãng nhờ

Xem đáp án » 11/01/2022 743

Câu 5:

Kim loại Cu có thể bị hoà tan trong hỗn hợp dung dịch nào

Xem đáp án » 11/01/2022 694

Câu 6:

Các tính chất hoá học của HNO3 là

Xem đáp án » 11/01/2022 543

Câu 7:

Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng lọ Axit nitric đặc trong phòng thí nghiệm có màu nâu vàng hoặc nâu là do

Xem đáp án » 11/01/2022 523

Câu 8:

Cho 19,2 gam kim loại M tan trong dung dịch HNO3dư được 4,48 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). M là

Xem đáp án » 11/01/2022 432

Câu 9:

Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3 đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là

Xem đáp án » 11/01/2022 430

Câu 10:

Phản ứng giữa HNO3với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong phương trình của phản ứng Oxi hóa khử này bằng:

Xem đáp án » 11/01/2022 383

Câu 11:

Cho 0,05 mol Mg phản ứng vừa đủ với HNO3giải phóng ra V lít khí N2(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

Xem đáp án » 11/01/2022 345

Câu 12:

Trong phân tử HNO3nguyên tử N có :

Xem đáp án » 11/01/2022 325

Câu 13:

Axit HNO3 là một axit

Xem đáp án » 11/01/2022 318

Câu 14:

Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3 tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trư­ờng?

Xem đáp án » 11/01/2022 303

Câu 15:

Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3thu được sản phẩm là

Xem đáp án » 11/01/2022 296 Xem thêm các câu hỏi khác »

LÝ THUYẾT

Mục lục nội dung

Xem thêm

A. AXIT NITRIC

I. Cấu tạo phân tử

- Công thức cấu tạo của HNO3:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Chú ý: Mũi tên trong công thức cấu tạo trên cho biết cặp electron liên kết chỉ do nguyên tử N cung cấp.

- Trong hợp chất HNO3, nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5.

II. Tính chất vật lý

- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.

- Axit nitric không bền, khi có ánh sáng phân hủy một phần sinh ra khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.

4HNO3 →as 4NO2↑ + O2↑ + 2H2O

- Axit nitric tan vô hạn trong nước. Trong phòng thí nghiệm thường có loại HNO3 đặc nồng độ 68%, D = 1,4 g/cm^3.

III. Tính chất hóa học

1. Tính axit

- Axit nitric là một trong số các axit mạnh nhất, trong dung dịch phân li hoàn toàn:

HNO3 → H+ + NO3−

- Dung dịch axit HNO3 có đầy đủ tính chất của một dung dịch axit: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu hơn.

Thí dụ:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

2. Tính oxi hóa

- HNO3 có tính oxi hóa mạnh.

- Kim loại hay phi kim khi gặp axit HNO3 đều bị oxi hóa lên trạng thái có mức oxi hóa cao nhất.

a) Tác dụng với kim loại

- HNO3 oxi hóa hầu hết các kim loại trừ vàng (Au) và platin (Pt).

* Với những kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, ...

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

* Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al, ... thì HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

* Lưu ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

b) Tác dụng với phi kim

- Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể tác dụng với phi kim: C, P, S, …(trừ N2 và halogen).

Thí dụ:

S + 6HNO3 (đ) → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O

c) Tác dụng với hợp chất

- H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II), … có thể tác dụng với HNO3.

Thí dụ:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

- Nhiều hợp chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông, … bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.

IV. Ứng dụng

- Phần lớn sử dụng để điều chế phân đạm NH4NO3, …

- Ngoài ra, sử dụng sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm, …

V. Điều chế

1. Trong phòng thí nghiệm

Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:

NaNO3 (rắn) + H2SO4 (đặc) →to HNO3 + NaHSO4

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 1: Điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm

2. Trong công nghiệp

- Được điều chế từ NH3 qua ba giai đoạn:

NH3 →(1) NO →(2) NO2 →(3) HNO3.

a) Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí

4NH3 + 5O2 →Pt850−900Co 4NO + 6H2O; ΔH<0

b) Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường

2NO + O2 → 2NO2

c) Chuyển hóa NO2 thành HNO3

4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3

Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ 52 – 68%. Để có HNO3 có nồng độ cao hơn 68% người ta thường chưng cất axit này với HNO3 đậm đặc.

B. MUỐI NITRAT

- Muối của axit nitric được gọi là nitrat.

Thí dụ: natri nitrat NaNO3, bạc nitrat AgNO3,…

I. Tính chất vật lý

- Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh trong dung dịch phân li hoàn toàn thành các ion.

Thí dụ:

Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3−

- Ion NO3− không màu, màu của 1 số muối nitrat là do màu của cation kim loại.

II. Tính chất hóa học

1. Nhiệt phân muối nitrat

a) Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,…)

Muối nitrat →toMuối nitrit + O2↑

Thí dụ:

2NaNO3→to 2NaNO2 + O2↑

b) Muối nitrat của Mg, Zn, Fe, Pb, Cu,…

Muối nitrat →to Oxit kim loại + NO2↑ + O2↑

Thí dụ:

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

c) Muối nitrat của những kim loại Ag, Au, Hg,…

Muối nitrat →to Kim loại + NO2↑ + O2↑

Thí dụ:

2AgNO3 →to 2Ag + 2NO2↑ + O2↑

2. Nhận biết ion nitrat

- Trong môi trường trung tính NO3− không có tính oxi hóa.

- Trong môi trường axit, ion NO3− thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.

⇒ Thuốc thử dùng để nhận biết ion NO3− là một ít vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.

Hiện tượng: dung dịch có màu xanh, khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí.

3Cu + 8H+ + 2NO3− → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O

2NO + O2 (không khí) → 2NO2 (màu nâu đỏ)

III. Ứng dụng

- Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp như NH4NO3, NaNO3, KNO3, Ca(NO3)2.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 2: Một số loại phân đạm

- KNO3 còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10%S và 15% C.

C. Chu trình của nitơ trong tự nhiên

Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên, luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.

Bài 9: Axit nitric và muối nitrat (ảnh 1)

Hình 3: Chu trình của nitơ trong tự nhiên

Đề thi liên quan

Xem thêm »
  • Đề thi cuối kì 2 Hóa 11 có đáp án 13 đề 7201 lượt thi Thi thử
  • Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án (Mới nhất) 22 đề 6902 lượt thi Thi thử
  • Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 1 có đáp án 13 đề 5763 lượt thi Thi thử
  • Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án 30 đề 5441 lượt thi Thi thử
  • Đề thi Hóa 11 giữa kì 1 có đáp án 9 đề 4556 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Mở đầu về hóa học hữu cơ có đáp án 5 đề 4322 lượt thi Thi thử
  • Trắc nghiệm Ankan có đáp án 6 đề 4260 lượt thi Thi thử
  • Chuyên đề ôn tập Hóa Học 11 - 12 có lời giải 13 đề 3722 lượt thi Thi thử
  • 100 câu trắc nghiệm Sự điện li nâng cao 6 đề 3318 lượt thi Thi thử
  • Đề thi Hóa học 11 Giữa kì 1 có đáp án 13 đề 3181 lượt thi Thi thử
Xem thêm » Hỏi bài

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
  • Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g một hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc).

    1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

    2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X.

    7,368 06/09/2022 Xem đáp án
  • Để nhận biết ion NO3- trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion NO3- trong môi trường kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion aluminat AlO2- và giải phóng khí amoniac. Hãy viết phương trình hoá học ở dạng ion rút gọn.

    2,457 06/09/2022 Xem đáp án
  • Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây: Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.

    4,323 06/09/2022 Xem đáp án
  • Viết các phương trình hoá học thể hiện chuyển hoá muối natri nitrat thành muối kali nitrat, biết có đầy đủ hoá chất để sử dụng cho quá trình chuyển hoá đó.

    1,875 06/09/2022 Xem đáp án
  • Dãy nào sau đây bao gồm các muối nitrat khi bị nhiệt phân đều tạo ra oxit kim loại?

    4,476 06/09/2022 Xem đáp án
  • Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng ?

    A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.

    B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.

    C. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.

    D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp.

    49,744 06/09/2022 Xem đáp án
  • Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch NHO3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?

    7,429 06/09/2022 Xem đáp án
  • Có các chất sau đây : NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện phản ứng, nếu có.

    4,615 06/09/2022 Xem đáp án
  • Cho tan bột kẽm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm N2N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thoát ra. Viết phương trình hoá học tất cả các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn.

    6,308 06/09/2022 Xem đáp án
  • Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:

    1,775 06/09/2022 Xem đáp án
Xem thêm »

Từ khóa » Hno3 Tinh Khiết Là Chất Lỏng Không Màu Nhưng Dung Dịch Hno3 để