Họ Cá Nòng Nọc – Wikipedia Tiếng Việt

Họ Cá nòng nọc
Ateleopus japonicus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Ateleopodia
Bộ (ordo)AteleopodiformesBerg, 1937
Họ (familia)AteleopodidaeBonaparte, 1850[1][2][3][4]
Chi điển hình
AteleopusTemminck & Schlegel, 1846
Các chi
4. Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Ateleopodini Bonaparte, 1850
  • Ateleopidae Kaup, 1858
  • Ateleopodoidei Bleeker, 1859
  • Podatelidae Boulenger, 1902
  • Güntheridae Osório, 1917
  • Ijimaiinae Howell Rivero, 1935

Họ Cá nòng nọc hay họ Cá mũi keo (danh pháp khoa học: Ateleopodidae) là một họ nhỏ và duy nhất trong bộ Ateleopodiformes. Họ cá vây tia này chứa khoảng 14 loài đã biết trong 4 chi.[5]

Tên khoa học của họ và bộ này có nguồn gốc từ chi điển hình Ateleopus, trong đó nó bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ ἀτελής (atelēs, "không hoàn hảo") và πούς (pous, "chân"); để nói tới các vây ngực và vây bụng tiêu giảm của các loài trong họ này.[5][6][7]

Mô tả và sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá nòng nọc là cá biển sâu, sống đáy ở độ sâu tới 800 m.[8] Chúng được tìm thấy tại biển Caribe, miền đông Đại Tây Dương, miền tây và miền trung Ấn Độ Dương – Thái Bình Dương cũng như vùng duyên hải Thái Bình Dương ở Trung Mỹ.[9]

Bộ xương của chúng chủ yếu là chất sụn, vì thế mà có tên tiếng Anh "jellynose" (nghĩa là cá mũi keo), mặc dù chúng là cá xương (Teleostei) thật sự và không có quan hệ họ hàng gì với cá sụn (Chondrichthyes). Đầu của chúng lớn với mũi hình củ hành, và thường thì có thân thuôn dài thon nhỏ về phía đuôi. Vây đuôi của chúng rất nhỏ, và ngoại trừ chi Guentherus ra thì vây đuôi của chúng hợp nhất với vây hậu môn dài (chứa tới 70 tia vây hoặc hơn). Vây bụng của cá non có tới 10 tia vây, nhưng ở cá trưởng thành thì số tia vây giảm xuống chỉ còn là một tia thuôn dài nằm ở họng. Guentherus cũng là ngoại lệ khi nó vẫn giữ lại vài tia vây ở cá trưởng thành và vây bụng của nó nằm phía sau chứ không phải phía dưới vây ngực. Vây lưng của chúng có xu hướng là cao, với phần gốc khá ngắn, chứa 9-13 tia, nhưng ở một số loài chỉ có tới 3 tia; và vây này nằm ngay phía sau đầu. Chúng có một vài tia nắp mang. Chiều dài các loài nằm trong khoảng từ 36 cm (1,18 ft)[10] tới 200 cm (6,6 ft).[8][9]

Phần nhiều loài trong họ này ít được biết đến, nhưng cá nòng nọc vây cao (Guentherus altivelis) có sự quan tâm tiềm năng trong đánh bắt cá thương mại.

Các chi

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ateleopus: 6 loài.
  • Guentherus: 2 loài.
  • Ijimaia: 5 loài.
  • Parateleopus: 1 loài (Parateleopus microstomus).

Hệ thống học

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong quá khứ họ này trong vai trò họ duy nhất của bộ Ateleopodiformes cùng với Stomiiformes thường được đặt trong liên bộ Stenopterygii. Tuy nhiên, tính đơn ngành của Stenopterygii không được đảm bảo, do Stomiiformes chia sẻ nhiều đặc trưng với Protacanthopterygii,[11] Ngoài ra, Ateleopodidae cũng từng được đặt trong bộ Lampriformes hoặc bộ Myctophiformes như là phân bộ Ateleopodoidei.[12][13]

Gần đây người ta đặt nó trong bộ Ateleopodiformes thuộc nhánh gọi là Ateleopodia hay Ateleopodomorpha.[14]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ sau chỉ ra vị trí phát sinh chủng loài của cá nòng nọc:[14]

Euteleosteomorpha
Neoteleostei
Eurypterygii
Ctenosquamata
Acanthomorphata

Acanthopterygii

Polymixiiformes

Paracanthopterygii (Percopsiformes, Zeiformes, Stylephoriformes, Gadiformes)

Lampridiformes

Myctophiformes

Aulopiformes

Ateleopodiformes

Stomiati (Stomiatiformes, Osmeriformes)

Protacanthopterygii (Argentiniformes, Galaxiiformes, Salmoniformes, Esociformes)

Lepidogalaxiiformes

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • National Geographic News, "Bizarre Fish Found In Brazil", 22-9-2009 (gồm cả video).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Ateleopodidae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Ateleopodidae tại Wikimedia Commons
  1. ^ Bonaparte C. L., 1850. Conspectus systematis ichthyologiae Caroli-Luciani Bonaparte, Classis V Pisces. Editio reformata, Brill, Lugduni Batavorum, 1 folio table.
  2. ^ Richard van der Laan, William N. Eschmeyer & Ronald Fricke, 2014. Family-group names of Recent fishes. Zootaxa 3882(1): 1-230, doi:10.11646/zootaxa.3882.1.1.
  3. ^ Eschmeyer's Catalog of Fishes Classification.
  4. ^ Ateleopodidae Bonaparte, 1850.
  5. ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2021). "Ateleopodidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2021.
  6. ^ Woodhouse S. C., 1910. English-Greek Dictionary - A Vocabulary of the Attic Language. George Routledge & Sons Ltd., Broadway House, Ludgate Hill, E.C. Searchable JPEG fulltext
  7. ^ Glare P. G. W. (biên tập), 1968-1982. Oxford Latin Dictionary (ấn bản 1). Nhà in Đại học Oxford, Oxford, UK., ISBN 0-19-864224-5.
  8. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Guentherus altivela trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2021.
  9. ^ a b Olney John E., 1998. Ateleopodiformes. Trong: Paxton J. R. & Eschmeyer W. N. (biên tập): Encyclopedia of Fishes: 158. Academic Press, San Diego, ISBN 0-12-547665-5.
  10. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Ateleopus tanabensis trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2021.
  11. ^ Diogo Rui, 2008. On the cephalic and pectoral girdle muscles of the deep sea fish Alepocephalus rostratus, with comments on the functional morphology and phylogenetic relationships of the Alepocephaloidei (Teleostei). Animal Biology 58(1): 23-29, doi:10.1163/157075608X303636
  12. ^ Donn Eric Rosen & Colin Patterson, 1969. The structure and relationships of the paracanthopterygian fishes. Bulletin of the AMNH 141, article 3, tr. 357-474.
  13. ^ Trần Kiêm Thiện (陳兼善), 1993. Động vật có xương sống Đài Loan, quyển thượng (臺灣脊椎動物誌, 上). Tr. 326. Myctophiformes.
  14. ^ a b Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17: 162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
  • x
  • t
  • s
Thứ tự các bộ cá vây tia (Actinopterygii) hiện hữu.
Giới: Động vật  • Ngành: Chordata  • Phân ngành: Vertebrata  • Phân thứ ngành: Gnathostomata  • Siêu lớp: Osteichthyes (Euteleostomi, Euosteichthyes)
Cladistia
Polypteriformes
Actinopteri
Chondrostei
 Acipenseriformes
Neopterygii
HolosteiAmiiformes  • Lepisosteiformes
Teleostei
  • Elopocephalai
    • Elopocephala
      • Elopomorpha: Elopiformes  • Albuliformes  • Notacanthiformes  • Anguilliformes (gồm cả Saccopharyngiformes)
  • Osteoglossocephalai
    • Osteoglossocephala
      • Osteoglossomorpha: Hiodontiformes  • Osteoglossiformes
    • Clupeocephala
      • Otomorpha (Otocephala, Ostarioclupeomorpha)
        • Clupei: Clupeiformes
        • Alepocephali: Alepocephaliformes
        • Ostariophysi
          • Anotophysa: Gonorynchiformes
          • Otophysa
            • Cypriniphysae: Cypriniformes
            • Characiphysae: Characiformes
            • Siluriphysae: Gymnotiformes  • Siluriformes
      • Euteleosteomorpha
        • Lepidogalaxii: Lepidogalaxiiformes
        • Protacanthopterygii: Galaxiiformes  • Argentiniformes  • Salmoniformes  • Esociformes
        • Stomiati: Stomiatiformes  • Osmeriformes
        • Neoteleostei
          • Ateleopodia: Ateleopodiformes
          • Eurypterygia
            • Aulopa (= Cyclosquamata): Aulopiformes
            • Ctenosquamata
              • Myctophata: Myctophiformes
              • Acanthomorphata = Acanthomorpha
                • Lampridacea: Lampridiformes
                • Paracanthomorphacea = Paracanthopterygii
                  • Percopsaria: Percopsiformes
                  • Zeiogadaria
                    • Zeariae: Zeiformes
                    • Gadariae: Stylephoriformes  • Gadiformes
                • Polymixiacea: Polymixiiformes
                • Euacanthomorphacea = Acanthopterygii
                  • Berycimorphaceae: Beryciformes (gồm cả Stephanoberyciformes, Cetomimiformes)  • Trachichthyiformes
                  • Holocentrimorphaceae: Holocentriformes
                  • Percomorphaceae
                    • Ophidiaria: Ophidiiformes
                    • Batrachoidaria: Batrachoidiformes
                    • Gobiaria: Kurtiformes  • Gobiiformes
                    • Syngnatharia: Syngnathiformes (cộng một phần Gasterosteiformes)
                    • Pelagiaria: Scombriformes
                    • Anabantaria: Synbranchiformes  • Anabantiformes
                    • Carangaria: Bộ chưa xác định  • Istiophoriformes  • Carangiformes  • Pleuronectiformes
                    • Ovalentaria
                      • Bộ chưa xác định
                      • Cichlomorphae: Cichliformes (gồm cả Pholidichthyiformes)
                      • Atherinomorphae: Atheriniformes  • Beloniformes  • Cyprinodontiformes
                      • Mugilomorphae: Mugiliformes
                      • Blenniimorphae: Blenniiformes  • Gobiesociformes
                    • Eupercaria: Bộ chưa xác định  • Gerreiformes  • Uranoscopiformes  • Labriformes  • Ephippiformes  • Chaetodontiformes  • Acanthuriformes  • Lutjaniformes  • Lobotiformes  • Spariformes  • Priacanthiformes  • Caproiformes  • Lophiiformes  • Tetraodontiformes  • Pempheriformes  • Centrarchiformes (gồm cả Cirrhitiformes)  • Perciformes (gồm cả Scorpaeniformes, cộng một phần Gasterosteiformes)
Nguồn tham khảo
  • Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Phiên bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288, PMCID PMC3644299.
  • Betancur-R R., E. Wiley, M. Miya, G. Lecointre, N. Bailly & G. Ortí. 2013. New and Revised Classification of Bony Fishes Phiên bản 2, 27-11-2013.
  • Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 3, 30-7-2014.
  • Betancur-R. R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17: 162, doi:10.1186/s12862-017-0958-3.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Ateleopodidae
  • Wikidata: Q719810
  • Wikispecies: Ateleopodidae
  • ADW: Ateleopodiformes
  • AFD: Ateleopodidae
  • BOLD: 1323
  • EoL: 8279
  • Fossilworks: 265854
  • GBIF: 7171
  • iNaturalist: 85610
  • IRMNG: 114302
  • ITIS: 162802
  • NCBI: 143304
  • Plazi: 865687AC-8E47-4428-FF0F-080AFE9979B8
  • uBio: 553915
  • WoRMS: 125437
Ateleopodiformes
  • Wikidata: Q9161604
  • Wikispecies: Ateleopodiformes
  • AFD: Ateleopodiformes
  • BOLD: 268
  • EoL: 8278
  • Fossilworks: 92066
  • GBIF: 1105
  • iNaturalist: 85505
  • IRMNG: 12795
  • ITIS: 553137
  • NCBI: 143303
  • Plazi: 03856F28-FF94-8142-14D7-FA58A787F9DF
  • WoRMS: 10307

Từ khóa » Cá Nòng Nọc