Họ Chó – Wikipedia Tiếng Việt

Họ Chó[1]
Thời điểm hóa thạch: 39.75–0 triệu năm trước đây TiềnꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Cuối thế Eocen-thế Holocen
10 trong 12 chi Họ Chó còn tồn tại: Canis, Cuon, Lycaon, Cerdocyon, Chrysocyon, Speothos, Vulpes, Nyctereutes, OtocyonUrocyon
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Phân bộ (subordo)Caniformia
Họ (familia)CanidaeG. Fischer de Waldheim, 1817
Phân họ và chi
  • Prohesperocyon
  • †Hesperocyoninae
  • †Borophaginae
  • Caninae (Atelocynus, Canis, Cerdocyon, Chrysocyon, Cuon, Lycalopex, Lycaon, Nyctereutes, Otocyon, Speothos, Urocyon và Vulpes)

Họ Chó (Canidae) (/ kænɪdiː /; từ tiếng Latin, canis, nghĩa là "chó") là một họ thuộc Bộ Ăn thịt trong lớp động vật có vú. Họ này bao gồm các loài như chó, sói, cáo, sói đồng cỏ và chó rừng. Tất cả các loài động vật này đều đi bằng đầu ngón chân của chúng, chúng đều có mõm dài, tai nhọn, nanh sắc, khứu giác nhạy, thân hình thon thả và nhanh nhẹn.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Danh sách loài họ Chó

Lưu ý rằng việc phân chia họ Canidae thành "cáo thực thụ" (tông Vulpini) và "chó thực thụ" (tông Canini) có thể không phù hợp với các quan hệ thực tế và việc phân loại theo đơn vị phân loại của một vài loài cáo, chó hiện còn gây tranh cãi. Tuy nhiên, phân tích DNA gần đây chỉ ra rằng Canini và Vulpini là các nhánh hợp lệ, nhưng loại trừ hai chi: NyctereutesOtocyon. Đây là các loài thuộc nhóm cơ sở của họ Chó và không có quan hệ họ hàng gần với cả Vulpini hay Canini. (Một số chứng cứ cũng đề nghị điều tương tự cho chi Urocyon.)

Các chi SpeothosChrysocyon là các thành viên nguyên thủy của Canini, nhưng cũng có thể được đặt trong nhánh riêng của chúng. Chi Cuon có thể trên thực tế là một phần của chi Canis và cũng tồn tại một số chứng cứ cho thấy hai chi AlopexFennecus có thể không phải là các nhánh hợp lệ mà là một phần của chi Vulpes.

Chó nhà được một số học giả liệt kê như là Canis familiaris còn những người khác (bao gồm cả Viện Smithsonian và Hiệp hội các nhà nghiên cứu thú Hoa Kỳ) lại coi nó là phân loài của sói xám (tức là Canis lupus familiaris); sói đỏ có thể là hoặc không là một loài theo đúng nghĩa; còn chó Dingo, được phân loại một cách khác nhau là Canis dingo, Canis lupus dingo, Canis familiaris dingo hay Canis lupus familiaris dingo. Ít nhất có một phân loài chó sói gần đây đã được liệt kê như là một loài riêng rẽ - đó là sói miền đông Canada (Canis lycaon). Tuy nhiên, đây là sự phân loại còn gây tranh cãi.

  • Canidae cơ sở
    • Otocyon (có thể là Caninae cơ sở)
  • Phân họ Caninae
    • Tông Canini
      • Atelocynus
      • Canis
      • Cerdocyon
      • Chrysocyon
      • Cuon
      • Cynotherium
      • Dasycyon
      • Dusicyon
      • Eucyon
      • Indocyon
      • Lupulella
      • Lycaon
      • Nurocyon
      • Protocyon
      • Pseudalopex
      • Speothos
      • Theriodictis
      • Xenocyon
    • Tông Vulpini
      • Vulpes
      • Urocyon
    • Caninae cơ sở
      • Nyctereutes
      • Leptocyon
  • Phân họ Hesperocyoninae †
    • Cynodesmus
    • Caedocyon
    • Ectopocynus
    • Enhydrocyon
    • Hesperocyon
    • Mesocyon
    • Osbornodon
    • Paraenhydrocyon
    • Philotrox
    • Prohesperocyon
    • Sunkahetanka
  • Phân họ Borophaginae †
    • Archaeocyon
    • Oxetocyon
    • Otarocyon
    • Rhizocyon
    • Tông Phlaocyonini †
      • Cynarctoides
      • Phlaocyon
    • Tông Borophagini †
      • Cormocyon
      • Desmocyon
      • Metatomarctus
      • Euoplocyon
      • Psalidocyon
      • Microtomarctus
      • Protomarctus
      • Tephrocyon
      • Phân tông Cynarctina †
        • Paracynarctus
        • Cynarctus
      • Phân tông Aelurodontina †
        • Tomarctus
        • Aelurodon
      • Phân tông Borophagina †
        • Paratomarctus
        • Carpocyon
        • Protepicyon
        • Epicyon
        • Borophagus † (đồng nghĩa Osteoborus)

Phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ phát sinh loài dưới đây của họ Chó là theo Wang và ctv, hình 141:[2]

Canidae

†Hesperocyoninae

Caninae

†Borophaginae

Các loài còn sinh tồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các loài còn sinh tồn đều nằm trong phân họ Chó (Caninae).

  • Sói đồng cỏ Bắc Mỹ, Canis latrans (còn gọi là sói đồng cỏ)
  • Sói xám, Canis lupus
    • Chó nhà, Canis lupus familiaris hay Canis familiaris
    • Chó Dingo, Canis dingo hay Canis familiaris dingo hay Canis lupus dingo.
    • Nhiều phân loài được đề nghị khác
  • Sói đỏ Bắc Mỹ, Canis rufus hay Canis lupus rufus
  • Sói Ethiopia, Canis simensis (còn gọi là sói Abyssinia, cáo Simien hay chó rừng Simien)
  • Sói vàng châu Phi, Canis lupaster
  • Chó rừng lông vàng, Canis aureus (còn gọi là sói rừng, sói vàng, sói Tây Nguyên)
  • Chó rừng vằn hông, Lupulella adustus
  • Chó rừng lưng đen, Lupulella mesomelas
  • Sói lửa, Cuon alpinus (còn gọi là chó hoang châu Á, chó sói đỏ, chó sói lửa, sói đỏ, chó sói rừng)
  • Chó hoang châu Phi, Lycaon pictus (còn gọi là chó săn châu Phi)
  • Chó tai ngắn, Atelocynus microtis
  • Cáo Patagonia, Pseudalopex culpaeus
  • Cáo Darwin, Pseudalopex fulvipes
  • Cáo xám Argentina, Pseudalopex griseus
  • Cáo đồng hoang, Pseudalopex gymnocercus
  • Cáo Sechura, Pseudalopex sechurae
  • Cáo hoa râm, Pseudalopex vetulus
  • Cáo ăn cua, Cerdocyon thous
  • Chó lông rậm, Speothos venaticus
  • Sói bờm, Chrysocyon brachyurus
  • Cáo đỏ hay cáo lửa, Vulpes vulpes
  • Cáo chạy nhanh, Vulpes velox
  • Cáo nhỏ Bắc Mỹ, Vulpes macrotis
  • Cáo Corsac (hay cáo thảo nguyên), Vulpes corsac
  • Cáo Cape, Vulpes chama
  • Cáo lông nhạt, Vulpes pallida
  • Cáo Bengal, Vulpes bengalensis
  • Cáo Tây Tạng, Vulpes ferrilata
  • Cáo Blanford, Vulpes cana
  • Cáo Rüppell, Vulpes rueppelli
  • Cáo tai to châu Phi hay cáo Fennec, Fennecus zerda
  • Cáo Bắc cực, Alopex lagopus
  • Cáo xám, Urocyon cinereoargenteus
  • Cáo quần đảo Channel, Urocyon littoralis
  • Lửng chó, Nyctereutes procyonoides
  • Cáo tai dơi, Otocyon megalotis

Bộ răng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong họ Chó có 42 răng - công thức bộ răng của chúng như sau:

3.1.4.2
3.1.4.3

Răng sớm rụng hay răng sữa có công thức 3 1 3, khi đó chúng hoàn toàn không có răng hàm.

Hoạt động sinh dục

[sửa | sửa mã nguồn] Đọc thêm Hoạt động sinh dục ở động vật có vú.

Khi giao phối, chó (cáo) đực ban đầu trèo lên chó (cáo) cái từ phía sau, giống như phần lớn động vật tứ chi khác, một thế mà người ta gọi một cách không chính thức là kiểu chó. Con cái sẽ dạt đuôi sang một bên nếu nó chấp nhận. Con đực thông thường sẽ đi vòng quanh do nó cố gắng để tìm được điểm tựa chắc chắn trên con cái, và trong khi đó nó cố gắng đưa dương vật của mình chui vào trong âm đạo của con cái. Ở thời điểm này, dương vật vẫn chưa cương cứng, nó vẫn còn nhỏ và kìm sự cương cứng nhờ một xương nhỏ bên trong, được gọi là xương dương vật, là loại xương chỉ có ở chó (cáo).

Khi con đực đã cho dương vật của nó vào trong âm đạo, thông thường nó sẽ giữ chặt hơn và ấn nhanh hơn, và đây là thời điểm mà dương vật của nó lớn dần lên.

Chó (cáo) đực có một vùng hình cầu chứa các mô cương cứng ở gốc của dương vật, nó chặn giữ dương vật ở trong âm đạo của con cái trong khi giao phối do nó được nhồi bằng máu.

Khi dương vật đã bị hãm lại bên trong âm đạo nhờ các mô cương cứng, con đực thường sẽ giương chân lên và quay ngoắt nó trên lưng con cái trong khi xoay vòng. Hai con sẽ đứng với phần mông của chúng chạm vào nhau và dương vật bị khóa trong âm đạo trong khi sự xuất tinh diễn ra, làm giảm sự rò rỉ của tinh dịch ra khỏi âm đạo. Sau một khoảng thời gian, thường khoảng 5 - 20 phút (đôi khi lâu hơn), các mô cương cứng xẹp xuống, cho phép hai con vật tách nhau ra.

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm: Kích thước các loài Họ chó

Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Chó

Tư liệu liên quan tới Canidae tại Wikimedia Commons

  1. ^ Wozencraft, W. C. (2005). "Order Carnivora". Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ "Phylogenetic systematics of the borophaginae". Bulletin of the American Museum of Natural History. Quyển 243. ngày 17 tháng 11 năm 1999. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2007. {{Chú thích tạp chí}}: Đã bỏ qua tham số không rõ |authors= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Những loài còn hiện hữu thuộc bộ Carnivora (động vật ăn thịt)
  • Giới: Animalia
  • Ngành: Chordata
  • Lớp: Mammalia
  • Phân lớp bên dưới: Eutheria
  • Siêu bộ: Laurasiatheria
Phân bộ Feliformia (dạng mèo)
Nandiniidae
Nandinia
  • Cầy cọ châu Phi (N. binotata)
Herpestidae(Cầy mangut)
Atilax
  • Cầy mangut đầm lầy (A. paludinosus)
Bdeogale
  • Cầy mangut đuôi rậm (B. crassicauda)
  • Cầy mangut Jackson (B. jacksoni)
  • Cầy mangut chân đen (B. nigripes)
Crossarchus
  • Crossarchus alexandri
  • Crossarchus ansorgei
  • Crossarchus obscurus
  • Crossarchus platycephalus
Cynictis
  • Cầy mangut vàng (C. penicillata)
Dologale
  • Cầy mangut Pousargues (D. dybowskii)
Galerella
  • Cầy mangut mảnh Angola (G. flavescens)
  • Cầy mangut đen (G. nigrata)
  • Cầy mangut mảnh Somalia (G. ochracea)
  • Cầy mangut xám Cape (G. pulverulenta)
  • Cầy mangut mảnh khảnh (G. sanguinea)
Helogale
  • Cầy mangut lùn Ethiopia (H. hirtula)
  • Cầy mangut lùn (H. parvula)
Herpestes
  • Cầy mangut đuôi ngắn (H. brachyurus)
  • Cầy mangut xám Ấn Độ (H. edwardsii)
  • Cầy mangut nâu Ấn Độ (H. fuscus)
  • Cầy mangut Ai Cập (H. ichneumon)
  • Cầy lỏn (H. javanicus)
  • Cầy mangut mũi dài (H. naso)
  • Cầy mangut khoang cổ (H. semitorquatus)
  • Cầy mangut đỏ hung (H. smithii)
  • Cầy móc cua (H. urva)
  • Cầy mangut cổ sọc (H. vitticollis)
Ichneumia
  • Cầy mangut đuôi trắng (I. albicauda)
Liberiictis
  • Cầy mangut Liberia (L. kuhni)
Mungos
  • Cầy mangut Gambia (M. gambianus)
  • Cầy mangut vằn (M. mungo)
Paracynictis
  • Cầy mangut Selous (P. selousi)
Rhynchogale
  • Cầy mangut Meller (R. melleri)
Suricata
  • Meerkat (S. suricatta)
Hyaenidae(linh cẩu)
Crocuta
  • Linh cẩu đốm (C. crocuta)
Hyaena
  • Linh cẩu nâu (H. brunnea)
  • Linh cẩu vằn (H. hyaena)
Proteles
  • Sói đất (P. cristatus)
FelidaeHọ lớn liệt kê bên dưới
ViverridaeHọ lớn liệt kê bên dưới
EupleridaeHọ nhỏ liệt kê bên dưới
Họ Felidae (mèo)
Felinae
Acinonyx
  • Báo săn (A. jubatus)
Caracal
  • Linh miêu tai đen (C. caracal)
  • Beo vàng châu Phi (C. aurata)
Catopuma
  • Mèo nâu đỏ (C. badia)
  • Báo lửa (C. temminckii)
Felis
  • Mèo núi Trung Hoa (F. bieti)
  • Mèo nhà (F. catus)
  • Mèo ri (F. chaus)
  • Mèo cát (F. margarita)
  • Mèo chân đen (F. nigripes)
  • Mèo rừng (F. silvestris)
Leopardus
  • Mèo Pantanal (L. braccatus)
  • Mèo đồng cỏ Nam Mỹ (L. colocolo)
  • Mèo Geoffroy (L. geoffroyi)
  • Mèo đốm Kodkod (L. guigna)
  • tigrina miền nam (L. guttulus)
  • Mèo núi Andes (L. jacobita)
  • Mèo Pampas (L. pajeros)
  • Mèo gấm Ocelot (L. pardalis)
  • Mèo đốm Oncilla (L. tigrinus)
  • Mèo đốm Margay (L. wiedii)
Leptailurus
  • Linh miêu đồng cỏ (L. serval)
Lynx
  • Linh miêu Canada (L. canadensis)
  • Linh miêu Á Âu (L. lynx)
  • Linh miêu Iberia (L. pardinus)
  • Linh miêu đuôi cộc (L. rufus)
Otocolobus
  • Mèo manul (O. manul)
Pardofelis
  • Mèo gấm (P. marmorata)
Prionailurus
  • Mèo báo (P. bengalensis)
  • Mèo đầu phẳng (P. planiceps)
  • Mèo đốm gỉ (P. rubiginosus)
  • Mèo cá (P. viverrinus)
Puma
  • Báo sư tử (P. concolor)
  • Mèo cây châu Mỹ (P. yagouaroundi)
Pantherinae
Panthera
  • Sư tử (P. leo)
  • Báo đốm (P. onca)
  • Báo hoa mai (P. pardus)
  • Hổ (P. tigris)
  • Báo tuyết (P. uncia)
Neofelis
  • Báo mây (N. nebulosa)
  • Báo mây Sunda (N. diardi)
Họ Viverridae (loài cầy)
Paradoxurinae
Arctictis
  • Cầy mực (A. binturong)
Arctogalidia
  • Cầy tai trắng (A. trivirgata)
Macrogalidia
  • Cầy cọ đảo Sulawesi (M. musschenbroekii)
Paguma
  • Cầy vòi mốc (P. larvata)
Paradoxurus
  • Cầy cọ rừng mưa lông vàng (P. aureus)
  • Cầy vòi hương (P. hermaphroditus)
  • Cầy cọ lông nâu (P. jerdoni)
  • Cầy cọ lông vàng (P. zeylonensis)
Hemigalinae
Chrotogale
  • Cầy vằn bắc (C. owstoni)
Cynogale
  • Cầy rái cá (C. bennettii)
Diplogale
  • Cầy cọ Hose (D. hosei)
Hemigalus
  • Cầy vằn nam (H. derbyanus)
Prionodontinae(Cầy linsang châu Á)
Prionodon
  • Cầy linsang sọc (P. linsang)
  • Cầy gấm (P. pardicolor)
Viverrinae
Civettictis
  • Cầy hương châu Phi (C. civetta)
Genetta(Genets)
  • Abyssinian genet (G. abyssinica)
  • Angolan genet (G. angolensis)
  • Bourlon's genet (G. bourloni)
  • Crested servaline genet (G. cristata)
  • Common genet (G. genetta)
  • Johnston's genet (G. johnstoni)
  • Rusty-spotted genet (G. maculata)
  • Pardine genet (G. pardina)
  • Aquatic genet (G. piscivora)
  • King genet (G. poensis)
  • Servaline genet (G. servalina)
  • Haussa genet (G. thierryi)
  • Cape genet (G. tigrina)
  • Giant forest genet (G. victoriae)
Poiana
  • Oyan Trung Phi (P. richardsonii)
  • Oyan Tây Phi (P. leightoni)
Viverra
  • Cầy đốm lớn Malabar (V. civettina)
  • Cầy giông sọc (V. megaspila)
  • Cầy hương Mã Lai (V. tangalunga)
  • Cầy giông (V. zibetha)
Viverricula
  • Cầy hương (V. indica)
Họ Eupleridae (những loài cầy đặc hữu tại Madagascar)
Euplerinae
Cryptoprocta
  • Fossa (C. ferox)
Eupleres
  • Falanouc miền đông (E. goudotii)
  • Falanouc miền tây (E. major)
Fossa
  • Cầy hương Madagascar (F. fossana)
Galidiinae
Galidia
  • Cầy mangut đuôi vòng (G. elegans)
Galidictis
  • Cầy mangut sọc rộng (G. fasciata)
  • Cầy mangut sọc lớn (G. grandidieri)
Mungotictis
  • Cầy mangut sọc hẹp (M. decemlineata)
Salanoia
  • Cầy mangut đuôi nâu (S. concolor)
  • Durrell's vontsira (S. durrelli)
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía dưới)
Ursidae(Gấu)
Ailuropoda
  • Gấu trúc lớn (A. melanoleuca)
Helarctos
  • Gấu chó (H. malayanus)
Melursus
  • Gấu lợn (M. ursinus)
Tremarctos
  • Gấu mặt ngắn Andes (T. ornatus)
Ursus
  • Gấu đen Bắc Mỹ (U. americanus)
  • Gấu nâu (U. arctos)
  • Gấu trắng Bắc Cực (U. maritimus)
  • Gấu ngựa (U. thibetanus)
Mephitidae(Chồn hôi)
Conepatus(chồn hôimũi lợn)
  • Chồn hôi mũi lợn Molina (C. chinga)
  • Chồn hôi mũi lợn Humboldt (C. humboldtii)
  • Chồn hôi mũi lợn Trung Mỹ (C. leuconotus)
  • Chồn hôi sọc mũi lợn (C. semistriatus)
Mephitis
  • Chồn hôi đội mũ (M. macroura)
  • Chồn hôi sọc (M. mephitis)
Mydaus
  • Lửng hôi Sunda (M. javanensis)
  • Lửng hôi đảo Palawan (M. marchei)
Spilogale(Chồn hôi đốm)
  • Chồn hôi đốm Trung Mỹ (S. angustifrons)
  • Chồn hôi đốm miền tây (S. gracilis)
  • Chồn hôi đốm miền đông (S. putorius)
  • Chồn hôi đốm lùn (S. pygmaea)
Procyonidae
Bassaricyon(Olingos)
  • olingo đất thấp miền đông (B. alleni)
  • olingo Trung Mỹ (B. gabbii)
  • olingo đất thấp miền tây(B. medius)
  • Olinguito (B. neblina)
Bassariscus
  • Mèo đuôi vòng (B. astutus)
  • Cacomistle (B. sumichrasti)
Nasua(bao gồm coati)
  • coati mũi trắng (N. narica)
  • coati Nam Mỹ (N. nasua)
Nasuella(bao gồm coati)
  • coati núi miền tây (N. olivacea)
  • coati núi miền đông (N. meridensis)
Potos
  • Kinkajou (P. flavus)
Procyon
  • Gấu mèo ăn cua (P. cancrivorus)
  • Gấu mèo (P. lotor)
  • Gấu mèo Cozumel (P. pygmaeus)
Ailuridae
Ailurus
  • Gấu trúc đỏ (A. fulgens)
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía trên)
Otariidae(Hải cẩu có tai)(bao gồm hải cẩu lông maovà sư tử biển)(đều là động vật chân màng)
Arctocephalus
  • Hải cẩu lông mao Nam Mỹ (A. australis)
  • Hải cẩu lông mao New Zealand (A. forsteri)
  • Hải cẩu lông mao Galápagos (A. galapagoensis)
  • Hải cẩu lông mao Nam Cực (A. gazella)
  • Hải cẩu lông mao Juan Fernández (A. philippii)
  • Hải cẩu lông nâu (A. pusillus)
  • Hải cẩu lông mao Guadalupe (A. townsendi)
  • Hải cẩu lông mao cận Nam Cực (A. tropicalis)
Callorhinus
  • Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương (C. ursinus)
Eumetopias
  • Sư tử biến Steller (E. jubatus)
Neophoca
  • Sư tử biển Úc (N. cinerea)
Otaria
  • Sư tử biển Nam Mỹ (O. flavescens)
Phocarctos
  • Sư tử biển New Zealand (P. hookeri)
Zalophus
  • Sư tử biển California (Z. californianus)
  • Sư tử biển Galápagos (Z. wollebaeki)
Odobenidae(đều là động vật chân màng)
Odobenus
  • Moóc (O. rosmarus)
Phocidae(hải cẩu không tai)(đều là động vật chân màng)
Cystophora
  • Hải cẩu mào (C. cristata)
Erignathus
  • Hải cẩu râu (E. barbatus)
Halichoerus
  • Hải cẩu xám (H. grypus)
Histriophoca
  • Hải cẩu ruy băng (H. fasciata)
Hydrurga
  • Hải cẩu báo (H. leptonyx)
Leptonychotes
  • Hải cẩu Weddell (L. weddellii)
Lobodon
  • Hải cẩu ăn cua (L. carcinophagus)
Mirounga(Hải tượng)
  • Hải tượng phương bắc (M. angustirostris)
  • Hải tượng phương nam (M. leonina)
Monachus
  • Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải (M. monachus)
  • Hải cẩu thầy tu Hawaii (M. schauinslandi)
Ommatophoca
  • Hải cẩu Ross (O. rossi)
Pagophilus
  • Hải cẩu Greenland (P. groenlandicus)
Phoca
  • Hải cẩu đốm (P. largha)
  • Hải cẩu cảng biển (P. vitulina)
Pusa
  • Hải cẩu Caspi (P. caspica)
  • Hải cẩu đeo vòng (P. hispida)
  • Hải cẩu Baikal (P. sibirica)
CanidaeHọ lớn liệt kê phía dưới
MustelidaeHọ lớn liệt kê phía dưới
Họ Canidae (bao gồm những loài chó)
Atelocynus
  • Chó tai ngắn (A. microtis)
Canis
  • Chó rừng vằn hông (C. adustus)
  • Sói vàng châu Phi (C. anthus)
  • Chó rừng lông vàng (C. aureus)
  • Sói đồng cỏ (C. latrans)
  • Sói xám (C. lupus)
  • Chó rừng lưng đen (C. mesomelas)
  • Sói đỏ (C. rufus)
  • Sói Ethiopia (C. simensis)
Cerdocyon
  • Cáo ăn cua (C. thous)
Chrysocyon
  • Sói bờm (C. brachyurus)
Cuon
  • Sói lửa (C. alpinus)
Lycalopex
  • Cáo culpeo (L. culpaeus)
  • Cáo Darwin (L. fulvipes)
  • Cáo xám Nam Mỹ (L. griseus)
  • Cáo đồng cỏ Nam Mỹ (L. gymnocercus)
  • Cáo sa mạc Sechura (L. sechurae)
  • Cáo hoa râm (L. vetulus)
Lycaon
  • Chó hoang châu Phi (L. pictus)
Nyctereutes
  • Lửng chó (N. procyonoides)
  • Lửng chó Nhật Bản (N. viverrinus)
Otocyon
  • Cáo tai dơi (O. megalotis)
Speothos
  • Chó lông rậm (S. venaticus)
Urocyon
  • Cáo xám (U. cinereoargenteus)
  • Cáo đảo (U. littoralis)
Vulpes (Cáo)
  • Cáo Bengal (V. bengalensis)
  • Cáo Blanford (V. cana)
  • Cáo Cape (V. chama)
  • Cáo corsac (V. corsac)
  • Cáo cát Tây Tạng (V. ferrilata)
  • Cáo tuyết Bắc Cực (V. lagopus)
  • Cáo nhỏ Bắc Mỹ (V. macrotis)
  • Cáo lông nhạt (V. pallida)
  • Cáo Rüppell (V. rueppelli)
  • Cáo chạy nhanh (V. velox)
  • Cáo đỏ (V. vulpes)
  • Cáo fennec (V. zerda)
Họ Mustelidae (chồn, lửng, triết, rái cá)
Lutrinae(Rái cá)
Aonyx
  • Rái cá không vuốt châu Phi (A. capensis)
  • Rái cá vuốt bé (A. cinerea)
Enhydra
  • Rái cá biển (E. lutris)
Hydrictis
  • Rái cá cổ đốm (H. maculicollis)
Lontra
  • Rái cá sông Bắc Mỹ (L. canadensis)
  • Rái cá biển Nam Mỹ (L. felina)
  • Rái cá Mỹ Latin (L. longicaudis)
  • Rái cá sông Nam Mỹ (L. provocax)
Lutra
  • Rái cá thường (L. lutra)
  • Rái cá mũi lông (L. sumatrana)
Lutrogale
  • Rái cá lông mượt (L. perspicillata)
Pteronura
  • Rái cá lớn (P. brasiliensis)
Mustelinae(gồm lửng,chồn,triết)
Arctonyx
  • Lửng lợn (A. collaris)
Eira
  • Tayra (E. barbara)
Galictis
  • Chồn xám nhỏ (G. cuja)
  • Chồn xám lớn (G. vittata)
Gulo
  • Chồn sói (G. gulo)
Ictonyx
  • Chồn hôi sọc Sahara (I. libyca)
  • Chồn hôi sọc châu Phi (I. striatus)
Lyncodon
  • Triết Patagonia (L. patagonicus)
Martes(chồn marten)
  • Chồn thông châu Mỹ (M. americana)
  • Chồn họng vàng (M. flavigula)
  • Chồn sồi (M. foina)
  • Chồn ngực vàng Nilgiri (M. gwatkinsii)
  • Chồn thông châu Âu (M. martes)
  • Chồn vàng Nhật Bản (M. melampus)
  • Chồn cá (M. pennanti)
  • Chồn zibelin (M. zibellina)
Meles
  • Lửng Nhật Bản (M. anakuma)
  • Lửng châu Á (M. leucurus)
  • Lửng châu Âu (M. meles)
Mellivora
  • Lửng mật ong (M. capensis)
Melogale(Chồn bạc má)
  • Chồn bạc má Borneo (M. everetti)
  • Chồn bạc má nam (M. moschata)
  • Chồn bạc má Java (M. orientalis)
  • Chồn bạc má nam (M. personata)
Mustela(triết và chồn sương)
  • Triết rừng mưa Amazon (M. africana)
  • Triết núi (M. altaica)
  • Chồn ermine (M. erminea)
  • Chồn hôi thảo nguyên (M. eversmannii)
  • Triết Colombia (M. felipei)
  • Triết đuôi dài (M. frenata)
  • Triết Nhật Bản (M. itatsi)
  • Triết bụng vàng (M. kathiah)
  • Chồn nâu châu Âu (M. lutreola)
  • Triết núi Indonesia (M. lutreolina)
  • Chồn sương chân đen (M. nigripes)
  • Triết bụng trắng (M. nivalis)
  • Triết Mã Lai (M. nudipes)
  • Chồn hôi châu Âu (M. putorius)
  • Triết Siberia (M. sibirica)
  • Triết chỉ lưng (M. strigidorsa)
  • Triết Ai Cập (M. subpalmata)
Neovison(Chồn nâu)
  • Chồn nâu châu Mỹ (N. vison)
Poecilogale
  • Triết sọc châu Phi (P. albinucha)
Taxidea
  • Lửng châu Mỹ (T. taxus)
Vormela
  • Chồn hôi cẩm thạch (V. peregusna)

Từ khóa » Tiếng Của Con Chó Sói