Họ Chồn Hôi – Wikipedia Tiếng Việt

Họ Chồn hôi
Thời điểm hóa thạch: Giữa thế Miocene - Gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Phân bộ (subordo)Caniformia
Liên họ (superfamilia)Musteloidea
Họ (familia)MephitidaeBonaparte, 1845
Khu vực phân bố các loài Họ Chồn hôiKhu vực phân bố các loài Họ Chồn hôi
Các chi

Conepatus Mydaus Mephitis Spilogale †Brachyprotoma †Palaeomephitis

†Promephitis

Họ Chồn hôi (Mephitidae) là một họ động vật có vú trong Bộ Ăn thịt gồm chồn hôi và lửng hôi. Chúng được biến đến nhờ sự phát triển về các tuyến mùi hậu môn của chúng, được sử dụng để ngăn chặn và chống lại các động vật chúng xem là mối đe dọa cho chúng. Họ này được Bonaparte miêu tả năm 1845.[1]

Có 12 loài còn sinh tồn trong 4 chi: Conepatus (chồn hôi mũi lợn, 4 loài); Mephitis (chồn hôi đội mũ và chồn hôi sọc, 2 loài); Mydaus (lửng hôi, 2 loài), và Spilogale (chồn hôi đốm, 4 loài). Hai loài lửng hôi trong chi Mydaus sinh sống ở Indonesia và Philippines; các thành viên khác sinh sống ở châu Mỹ, từ Canada đến miền trung Nam Mỹ. Tất cả các thành viên khác trong Họ Chồn hôi đã bị tuyệt chủng, chỉ được biết đến qua hóa thạch, bao gồm cả những loài đến từ lục địa Á-Âu.

Chồn hôi trước đây được phân loại là một phân họ của Họ Chồn (Mustelidae); tuy nhiên, những bằng chứng di truyền gần đây đã tách chúng thành một họ riêng biệt.[2] Tương tự, lửng hôi từng được phân loại cùng với lửng, nhưng bằng chứng di truyền cho thấy chúng có chung tổ tiên gần đây hơn với chồn hôi, vì vậy chúng hiện nay được đưa vào Họ Chồn hôi.[3]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại của họ này gồm:[1]

  • Họ Mephitidae
    • Chi: Conepatus
      • Conepatus chinga (chồn hôi mũi lợn Molina)
      • Conepatus humboldtii (chồn hôi mũi lợn Humboldt)
      • Conepatus leuconotus (chồn hôi mũi lợn Trung Mỹ)
      • Conepatus semistriatus (chồn hôi sọc mũi lợn)
    • Chi: Mephitis
      • Mephitis macroura (chồn hôi đội mũ)
      • Mephitis mephitis (chồn hôi sọc)
    • Chi: Mydaus
      • Mydaus javanensis (lửng hôi Sunda)
      • Mydaus marchei (lửng hôi đảo Palawan)
    • Chi: Spilogale
      • Spilogale angustifrons (chồn hôi đốm Trung Mỹ)
      • Spilogale gracilis (chồn hôi đốm miền tây)
      • Spilogale putorius (chồn hôi đốm miền đông)
      • Spilogale pygmaea (chồn hôi đốm lùn)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên msw3
  2. ^ “Wild Skunk Information”.
  3. ^ Mammal Species of the World – Browse: Mephitidae Lưu trữ 2012-10-24 tại Wayback Machine. Bucknell.edu. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Những loài còn hiện hữu thuộc bộ Carnivora (động vật ăn thịt)
  • Giới: Animalia
  • Ngành: Chordata
  • Lớp: Mammalia
  • Phân lớp bên dưới: Eutheria
  • Siêu bộ: Laurasiatheria
Phân bộ Feliformia (dạng mèo)
Nandiniidae
Nandinia
  • Cầy cọ châu Phi (N. binotata)
Herpestidae(Cầy mangut)
Atilax
  • Cầy mangut đầm lầy (A. paludinosus)
Bdeogale
  • Cầy mangut đuôi rậm (B. crassicauda)
  • Cầy mangut Jackson (B. jacksoni)
  • Cầy mangut chân đen (B. nigripes)
Crossarchus
  • Crossarchus alexandri
  • Crossarchus ansorgei
  • Crossarchus obscurus
  • Crossarchus platycephalus
Cynictis
  • Cầy mangut vàng (C. penicillata)
Dologale
  • Cầy mangut Pousargues (D. dybowskii)
Galerella
  • Cầy mangut mảnh Angola (G. flavescens)
  • Cầy mangut đen (G. nigrata)
  • Cầy mangut mảnh Somalia (G. ochracea)
  • Cầy mangut xám Cape (G. pulverulenta)
  • Cầy mangut mảnh khảnh (G. sanguinea)
Helogale
  • Cầy mangut lùn Ethiopia (H. hirtula)
  • Cầy mangut lùn (H. parvula)
Herpestes
  • Cầy mangut đuôi ngắn (H. brachyurus)
  • Cầy mangut xám Ấn Độ (H. edwardsii)
  • Cầy mangut nâu Ấn Độ (H. fuscus)
  • Cầy mangut Ai Cập (H. ichneumon)
  • Cầy lỏn (H. javanicus)
  • Cầy mangut mũi dài (H. naso)
  • Cầy mangut khoang cổ (H. semitorquatus)
  • Cầy mangut đỏ hung (H. smithii)
  • Cầy móc cua (H. urva)
  • Cầy mangut cổ sọc (H. vitticollis)
Ichneumia
  • Cầy mangut đuôi trắng (I. albicauda)
Liberiictis
  • Cầy mangut Liberia (L. kuhni)
Mungos
  • Cầy mangut Gambia (M. gambianus)
  • Cầy mangut vằn (M. mungo)
Paracynictis
  • Cầy mangut Selous (P. selousi)
Rhynchogale
  • Cầy mangut Meller (R. melleri)
Suricata
  • Meerkat (S. suricatta)
Hyaenidae(linh cẩu)
Crocuta
  • Linh cẩu đốm (C. crocuta)
Hyaena
  • Linh cẩu nâu (H. brunnea)
  • Linh cẩu vằn (H. hyaena)
Proteles
  • Sói đất (P. cristatus)
FelidaeHọ lớn liệt kê bên dưới
ViverridaeHọ lớn liệt kê bên dưới
EupleridaeHọ nhỏ liệt kê bên dưới
Họ Felidae (mèo)
Felinae
Acinonyx
  • Báo săn (A. jubatus)
Caracal
  • Linh miêu tai đen (C. caracal)
  • Beo vàng châu Phi (C. aurata)
Catopuma
  • Mèo nâu đỏ (C. badia)
  • Báo lửa (C. temminckii)
Felis
  • Mèo núi Trung Hoa (F. bieti)
  • Mèo nhà (F. catus)
  • Mèo ri (F. chaus)
  • Mèo cát (F. margarita)
  • Mèo chân đen (F. nigripes)
  • Mèo rừng (F. silvestris)
Leopardus
  • Mèo Pantanal (L. braccatus)
  • Mèo đồng cỏ Nam Mỹ (L. colocolo)
  • Mèo Geoffroy (L. geoffroyi)
  • Mèo đốm Kodkod (L. guigna)
  • tigrina miền nam (L. guttulus)
  • Mèo núi Andes (L. jacobita)
  • Mèo Pampas (L. pajeros)
  • Mèo gấm Ocelot (L. pardalis)
  • Mèo đốm Oncilla (L. tigrinus)
  • Mèo đốm Margay (L. wiedii)
Leptailurus
  • Linh miêu đồng cỏ (L. serval)
Lynx
  • Linh miêu Canada (L. canadensis)
  • Linh miêu Á Âu (L. lynx)
  • Linh miêu Iberia (L. pardinus)
  • Linh miêu đuôi cộc (L. rufus)
Otocolobus
  • Mèo manul (O. manul)
Pardofelis
  • Mèo gấm (P. marmorata)
Prionailurus
  • Mèo báo (P. bengalensis)
  • Mèo đầu phẳng (P. planiceps)
  • Mèo đốm gỉ (P. rubiginosus)
  • Mèo cá (P. viverrinus)
Puma
  • Báo sư tử (P. concolor)
  • Mèo cây châu Mỹ (P. yagouaroundi)
Pantherinae
Panthera
  • Sư tử (P. leo)
  • Báo đốm (P. onca)
  • Báo hoa mai (P. pardus)
  • Hổ (P. tigris)
  • Báo tuyết (P. uncia)
Neofelis
  • Báo mây (N. nebulosa)
  • Báo mây Sunda (N. diardi)
Họ Viverridae (loài cầy)
Paradoxurinae
Arctictis
  • Cầy mực (A. binturong)
Arctogalidia
  • Cầy tai trắng (A. trivirgata)
Macrogalidia
  • Cầy cọ đảo Sulawesi (M. musschenbroekii)
Paguma
  • Cầy vòi mốc (P. larvata)
Paradoxurus
  • Cầy cọ rừng mưa lông vàng (P. aureus)
  • Cầy vòi hương (P. hermaphroditus)
  • Cầy cọ lông nâu (P. jerdoni)
  • Cầy cọ lông vàng (P. zeylonensis)
Hemigalinae
Chrotogale
  • Cầy vằn bắc (C. owstoni)
Cynogale
  • Cầy rái cá (C. bennettii)
Diplogale
  • Cầy cọ Hose (D. hosei)
Hemigalus
  • Cầy vằn nam (H. derbyanus)
Prionodontinae(Cầy linsang châu Á)
Prionodon
  • Cầy linsang sọc (P. linsang)
  • Cầy gấm (P. pardicolor)
Viverrinae
Civettictis
  • Cầy hương châu Phi (C. civetta)
Genetta(Genets)
  • Abyssinian genet (G. abyssinica)
  • Angolan genet (G. angolensis)
  • Bourlon's genet (G. bourloni)
  • Crested servaline genet (G. cristata)
  • Common genet (G. genetta)
  • Johnston's genet (G. johnstoni)
  • Rusty-spotted genet (G. maculata)
  • Pardine genet (G. pardina)
  • Aquatic genet (G. piscivora)
  • King genet (G. poensis)
  • Servaline genet (G. servalina)
  • Haussa genet (G. thierryi)
  • Cape genet (G. tigrina)
  • Giant forest genet (G. victoriae)
Poiana
  • Oyan Trung Phi (P. richardsonii)
  • Oyan Tây Phi (P. leightoni)
Viverra
  • Cầy đốm lớn Malabar (V. civettina)
  • Cầy giông sọc (V. megaspila)
  • Cầy hương Mã Lai (V. tangalunga)
  • Cầy giông (V. zibetha)
Viverricula
  • Cầy hương (V. indica)
Họ Eupleridae (những loài cầy đặc hữu tại Madagascar)
Euplerinae
Cryptoprocta
  • Fossa (C. ferox)
Eupleres
  • Falanouc miền đông (E. goudotii)
  • Falanouc miền tây (E. major)
Fossa
  • Cầy hương Madagascar (F. fossana)
Galidiinae
Galidia
  • Cầy mangut đuôi vòng (G. elegans)
Galidictis
  • Cầy mangut sọc rộng (G. fasciata)
  • Cầy mangut sọc lớn (G. grandidieri)
Mungotictis
  • Cầy mangut sọc hẹp (M. decemlineata)
Salanoia
  • Cầy mangut đuôi nâu (S. concolor)
  • Durrell's vontsira (S. durrelli)
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía dưới)
Ursidae(Gấu)
Ailuropoda
  • Gấu trúc lớn (A. melanoleuca)
Helarctos
  • Gấu chó (H. malayanus)
Melursus
  • Gấu lợn (M. ursinus)
Tremarctos
  • Gấu mặt ngắn Andes (T. ornatus)
Ursus
  • Gấu đen Bắc Mỹ (U. americanus)
  • Gấu nâu (U. arctos)
  • Gấu trắng Bắc Cực (U. maritimus)
  • Gấu ngựa (U. thibetanus)
Mephitidae(Chồn hôi)
Conepatus(chồn hôimũi lợn)
  • Chồn hôi mũi lợn Molina (C. chinga)
  • Chồn hôi mũi lợn Humboldt (C. humboldtii)
  • Chồn hôi mũi lợn Trung Mỹ (C. leuconotus)
  • Chồn hôi sọc mũi lợn (C. semistriatus)
Mephitis
  • Chồn hôi đội mũ (M. macroura)
  • Chồn hôi sọc (M. mephitis)
Mydaus
  • Lửng hôi Sunda (M. javanensis)
  • Lửng hôi đảo Palawan (M. marchei)
Spilogale(Chồn hôi đốm)
  • Chồn hôi đốm Trung Mỹ (S. angustifrons)
  • Chồn hôi đốm miền tây (S. gracilis)
  • Chồn hôi đốm miền đông (S. putorius)
  • Chồn hôi đốm lùn (S. pygmaea)
Procyonidae
Bassaricyon(Olingos)
  • olingo đất thấp miền đông (B. alleni)
  • olingo Trung Mỹ (B. gabbii)
  • olingo đất thấp miền tây(B. medius)
  • Olinguito (B. neblina)
Bassariscus
  • Mèo đuôi vòng (B. astutus)
  • Cacomistle (B. sumichrasti)
Nasua(bao gồm coati)
  • coati mũi trắng (N. narica)
  • coati Nam Mỹ (N. nasua)
Nasuella(bao gồm coati)
  • coati núi miền tây (N. olivacea)
  • coati núi miền đông (N. meridensis)
Potos
  • Kinkajou (P. flavus)
Procyon
  • Gấu mèo ăn cua (P. cancrivorus)
  • Gấu mèo (P. lotor)
  • Gấu mèo Cozumel (P. pygmaeus)
Ailuridae
Ailurus
  • Gấu trúc đỏ (A. fulgens)
Phân bộ Caniformia (dạng chó) (tiếp tục phía trên)
Otariidae(Hải cẩu có tai)(bao gồm hải cẩu lông maovà sư tử biển)(đều là động vật chân màng)
Arctocephalus
  • Hải cẩu lông mao Nam Mỹ (A. australis)
  • Hải cẩu lông mao New Zealand (A. forsteri)
  • Hải cẩu lông mao Galápagos (A. galapagoensis)
  • Hải cẩu lông mao Nam Cực (A. gazella)
  • Hải cẩu lông mao Juan Fernández (A. philippii)
  • Hải cẩu lông nâu (A. pusillus)
  • Hải cẩu lông mao Guadalupe (A. townsendi)
  • Hải cẩu lông mao cận Nam Cực (A. tropicalis)
Callorhinus
  • Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương (C. ursinus)
Eumetopias
  • Sư tử biến Steller (E. jubatus)
Neophoca
  • Sư tử biển Úc (N. cinerea)
Otaria
  • Sư tử biển Nam Mỹ (O. flavescens)
Phocarctos
  • Sư tử biển New Zealand (P. hookeri)
Zalophus
  • Sư tử biển California (Z. californianus)
  • Sư tử biển Galápagos (Z. wollebaeki)
Odobenidae(đều là động vật chân màng)
Odobenus
  • Moóc (O. rosmarus)
Phocidae(hải cẩu không tai)(đều là động vật chân màng)
Cystophora
  • Hải cẩu mào (C. cristata)
Erignathus
  • Hải cẩu râu (E. barbatus)
Halichoerus
  • Hải cẩu xám (H. grypus)
Histriophoca
  • Hải cẩu ruy băng (H. fasciata)
Hydrurga
  • Hải cẩu báo (H. leptonyx)
Leptonychotes
  • Hải cẩu Weddell (L. weddellii)
Lobodon
  • Hải cẩu ăn cua (L. carcinophagus)
Mirounga(Hải tượng)
  • Hải tượng phương bắc (M. angustirostris)
  • Hải tượng phương nam (M. leonina)
Monachus
  • Hải cẩu thầy tu Địa Trung Hải (M. monachus)
  • Hải cẩu thầy tu Hawaii (M. schauinslandi)
Ommatophoca
  • Hải cẩu Ross (O. rossi)
Pagophilus
  • Hải cẩu Greenland (P. groenlandicus)
Phoca
  • Hải cẩu đốm (P. largha)
  • Hải cẩu cảng biển (P. vitulina)
Pusa
  • Hải cẩu Caspi (P. caspica)
  • Hải cẩu đeo vòng (P. hispida)
  • Hải cẩu Baikal (P. sibirica)
CanidaeHọ lớn liệt kê phía dưới
MustelidaeHọ lớn liệt kê phía dưới
Họ Canidae (bao gồm những loài chó)
Atelocynus
  • Chó tai ngắn (A. microtis)
Canis
  • Chó rừng vằn hông (C. adustus)
  • Sói vàng châu Phi (C. anthus)
  • Chó rừng lông vàng (C. aureus)
  • Sói đồng cỏ (C. latrans)
  • Sói xám (C. lupus)
  • Chó rừng lưng đen (C. mesomelas)
  • Sói đỏ (C. rufus)
  • Sói Ethiopia (C. simensis)
Cerdocyon
  • Cáo ăn cua (C. thous)
Chrysocyon
  • Sói bờm (C. brachyurus)
Cuon
  • Sói lửa (C. alpinus)
Lycalopex
  • Cáo culpeo (L. culpaeus)
  • Cáo Darwin (L. fulvipes)
  • Cáo xám Nam Mỹ (L. griseus)
  • Cáo đồng cỏ Nam Mỹ (L. gymnocercus)
  • Cáo sa mạc Sechura (L. sechurae)
  • Cáo hoa râm (L. vetulus)
Lycaon
  • Chó hoang châu Phi (L. pictus)
Nyctereutes
  • Lửng chó (N. procyonoides)
  • Lửng chó Nhật Bản (N. viverrinus)
Otocyon
  • Cáo tai dơi (O. megalotis)
Speothos
  • Chó lông rậm (S. venaticus)
Urocyon
  • Cáo xám (U. cinereoargenteus)
  • Cáo đảo (U. littoralis)
Vulpes (Cáo)
  • Cáo Bengal (V. bengalensis)
  • Cáo Blanford (V. cana)
  • Cáo Cape (V. chama)
  • Cáo corsac (V. corsac)
  • Cáo cát Tây Tạng (V. ferrilata)
  • Cáo tuyết Bắc Cực (V. lagopus)
  • Cáo nhỏ Bắc Mỹ (V. macrotis)
  • Cáo lông nhạt (V. pallida)
  • Cáo Rüppell (V. rueppelli)
  • Cáo chạy nhanh (V. velox)
  • Cáo đỏ (V. vulpes)
  • Cáo fennec (V. zerda)
Họ Mustelidae (chồn, lửng, triết, rái cá)
Lutrinae(Rái cá)
Aonyx
  • Rái cá không vuốt châu Phi (A. capensis)
  • Rái cá vuốt bé (A. cinerea)
Enhydra
  • Rái cá biển (E. lutris)
Hydrictis
  • Rái cá cổ đốm (H. maculicollis)
Lontra
  • Rái cá sông Bắc Mỹ (L. canadensis)
  • Rái cá biển Nam Mỹ (L. felina)
  • Rái cá Mỹ Latin (L. longicaudis)
  • Rái cá sông Nam Mỹ (L. provocax)
Lutra
  • Rái cá thường (L. lutra)
  • Rái cá mũi lông (L. sumatrana)
Lutrogale
  • Rái cá lông mượt (L. perspicillata)
Pteronura
  • Rái cá lớn (P. brasiliensis)
Mustelinae(gồm lửng,chồn,triết)
Arctonyx
  • Lửng lợn (A. collaris)
Eira
  • Tayra (E. barbara)
Galictis
  • Chồn xám nhỏ (G. cuja)
  • Chồn xám lớn (G. vittata)
Gulo
  • Chồn sói (G. gulo)
Ictonyx
  • Chồn hôi sọc Sahara (I. libyca)
  • Chồn hôi sọc châu Phi (I. striatus)
Lyncodon
  • Triết Patagonia (L. patagonicus)
Martes(chồn marten)
  • Chồn thông châu Mỹ (M. americana)
  • Chồn họng vàng (M. flavigula)
  • Chồn sồi (M. foina)
  • Chồn ngực vàng Nilgiri (M. gwatkinsii)
  • Chồn thông châu Âu (M. martes)
  • Chồn vàng Nhật Bản (M. melampus)
  • Chồn cá (M. pennanti)
  • Chồn zibelin (M. zibellina)
Meles
  • Lửng Nhật Bản (M. anakuma)
  • Lửng châu Á (M. leucurus)
  • Lửng châu Âu (M. meles)
Mellivora
  • Lửng mật ong (M. capensis)
Melogale(Chồn bạc má)
  • Chồn bạc má Borneo (M. everetti)
  • Chồn bạc má nam (M. moschata)
  • Chồn bạc má Java (M. orientalis)
  • Chồn bạc má nam (M. personata)
Mustela(triết và chồn sương)
  • Triết rừng mưa Amazon (M. africana)
  • Triết núi (M. altaica)
  • Chồn ermine (M. erminea)
  • Chồn hôi thảo nguyên (M. eversmannii)
  • Triết Colombia (M. felipei)
  • Triết đuôi dài (M. frenata)
  • Triết Nhật Bản (M. itatsi)
  • Triết bụng vàng (M. kathiah)
  • Chồn nâu châu Âu (M. lutreola)
  • Triết núi Indonesia (M. lutreolina)
  • Chồn sương chân đen (M. nigripes)
  • Triết bụng trắng (M. nivalis)
  • Triết Mã Lai (M. nudipes)
  • Chồn hôi châu Âu (M. putorius)
  • Triết Siberia (M. sibirica)
  • Triết chỉ lưng (M. strigidorsa)
  • Triết Ai Cập (M. subpalmata)
Neovison(Chồn nâu)
  • Chồn nâu châu Mỹ (N. vison)
Poecilogale
  • Triết sọc châu Phi (P. albinucha)
Taxidea
  • Lửng châu Mỹ (T. taxus)
Vormela
  • Chồn hôi cẩm thạch (V. peregusna)
Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Hình ảnh Con Chồn Hôi