Hở Eo Tử Cung – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Ghi chú
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hở eo tử cung
Tên khácNhược cổ tử cung
Khoa/NgànhSản khoa
Triệu chứngkhông triệu chứng hoặc các triệu chứng khó nhận biết
Biến chứngsẩy thai, sinh non

Hở eo tử cung là một bệnh trạng trong thai kỳ mà cổ tử cung bắt đầu xóa (mỏng đi) và mở trước khi thai lớn đủ tháng. Hiện nay, trên thế giới có nhiều định nghĩa khác nhau về nhược cổ tử cung. Theo hiệp hội bác sĩ sản Mỹ (ACOG), nhược cơ tử cung là việc cổ tử cung không có khả năng duy trì thai kỳ trong khi không có các dấu hiệu và triệu chứng của các cơn co tử cung, hay chuyển dạ, hay cả hai trên lâm sàng trong ba tháng giữa thai kỳ (tam cá nguyệt 2).[1] Hở eo tử cung có thể gây ra sẩy thai hoặc sinh non tháng trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ (tam cá nguyệt 2 và 3). Một dấu hiệu khác của nhược cổ tử cung là lỗ trong cổ tử cung hình phễu trên siêu âm, là bằng chứng của sự mở cổ tử cung ở vị trí này.[2] Eo tử cung là đoạn 0,5 cm tiếp giáp giữa thân tử cung và cổ tử cung, ngay phía trên lỗ trong cổ tử cung. Hở eo tử cung là thuật ngữ được dùng phổ biến ở Việt Nam.

Hở eo tử cung là nguyên nhân quan trọng nhất gây sẩy thai, tái phát từ khoảng tháng thứ 4 đến tháng thứ 6 của thai kỳ.[3]

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ American College of Obstetricians and, Gynecologists (tháng 2 năm 2014). "ACOG Practice Bulletin No.142: Cerclage for the management of cervical insufficiency". Obstetrics and gynecology. Quyển 123 số 2 Pt 1. tr. 372–9. doi:10.1097/01.AOG.0000443276.68274.cc. PMID 24451674.
  2. ^ Cervical assessment Lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014 tại Wayback Machine from Fetal Medicine Foundation. Truy cập Feb 2014.
  3. ^ Khoa Sản A BV Từ Dũ (ngày 10 tháng 4 năm 2008). "Hở eo tử cung là gì?". Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Phân loạiD
  • ICD-10: N88.3 O34.3
  • ICD-9-CM: 622.5
  • Medical Subject Headings: D002581
  • Diseases Database: 2292
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hở_eo_tử_cung&oldid=73011813” Thể loại:
  • Mang thai
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Pages using infobox medical condition with unknown parameters
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Hở eo tử cung 13 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Hở Eo Tử Cung Nghĩa Là Gì