Họ Hà Mã – Wikipedia Tiếng Việt

Họ Hà mã
Thời điểm hóa thạch: 16–0 triệu năm trước đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N Đầu Thế Miocen - Thế Holocene
Hà mã
Hà mã lùn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Phân bộ (subordo)Whippomorpha
Họ (familia)Hippopotamidae(Gray, 1821)[1]
Phân họ và chi

Trilobophorous Geze, 1985

Hippopotaminae Gray, 1821

  • Archaeopotamus
  • Choeropsis
  • Hexaprotodon
  • Hippopotamus
  • Saotherium

†Kenyapotaminae Pickford, 1983

  • Kenyapotamus
  • Palaeopotamus

Họ Hà mã (Hippopotamidae) là một họ gồm các loài động vật có vú guốc chẵn gọi là hà mã (tiếng Anh: Hippo hoặc Hippopotamus). Chúng sống nửa cạn nửa nước, mập mạp, da trần, sở hữu dạ dày ba ngăn, và đi bằng bốn ngón chân trên mỗi bàn chân. Mặc dù chúng nhìn giống với loài lợn về mặt sinh lý, họ hàng gần nhất của chúng là các loài trong Bộ Cá voi. Hà mã là những thành viên còn sinh tồn duy nhất của họ này. Họ này được Gray miêu tả năm 1821.

Có 2 loài hà mã trong hai chi: hà mã lùn (Choeropsis liberiensis) ở các khu rừng phía tây châu Phi, và hà mã thông thường (Hippopotamus amphibius).

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại trong bài lấy theo Boisserie (2005)[2], lưu ý rằng Boisserie coi Hippopotamus minor như là Phanourios minutus, nhưng chi này nói chung không được công nhận rộng khắp.

  • Chi Hippopotamus
    • Hippopotamus amphibius - Hà mã
    • Hippopotamus antiquus
    • Hippopotamus creutzburgi
    • Hippopotamus minor
    • Hippopotamus melitensis
    • Hippopotamus pentlandi
    • Hippopotamus lemerlei
    • Hippopotamus laloumena
    • Hippopotamus gorgops
  • Đặt không chắc chắn trong Hippopotamus:
    • Hippopotamus aethiopicus
    • Hippopotamus afarensis
    • Hippopotamus behemoth
    • Hippopotamus kaisensis
    • Hippopotamus sirensis
  • Chi Hexaprotodon
    • Hexaprotodon bruneti
    • Hexaprotodon coryndoni
    • Hexaprotodon crusafonti
    • Hexaprotodon hipponensis - Algérie
    • Hexaprotodon imagunculus - Uganda và Congo; Pliocen
    • Hexaprotodon iravaticus - Myanmar; Pliocene - Pleistocen
    • Hexaprotodon karumensis - Kenya và Eritrea; Pleistocen
    • Hexaprotodon madagascariensis - Madagascar; Holocen
    • Hexaprotodon namadicus - Ấn Độ; (có thể chính là Hex. palaeindicus)
    • Hexaprotodon palaeindicus - Ấn Độ;
    • Hexaprotodon pantanellii - Ý; Pliocen
    • Hexaprotodon protamphibius - Kenya và Tchad; Pliocen
    • Hexaprotodon siculus -
    • Hexaprotodon sivalensis - Ấn Độ
    • Hexaprotodon sp. (chưa mô tả) - Myanmar
    • †Loài chưa được miêu tả ở Indonesia; Pleistocen
  • Chi Archaeopotamus - trước đây trong chi Hexaprotodon
    • Archaeopotamus harvardi -
    • Archaeopotamus lothagamensis - Kenya; Miocen
  • Một hoặc 2 loài chưa được miêu tả
  • Chi Choeropsis
    • Choeropsis liberiensis - Hà mã lùn
  • Chi Saotherium - trước đây trong chi Hexaprotodon
    • Saotherium mingoz - Tchad; Pliocen

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Hippopotamidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Boisserie Jean-Renaud (2005): The phylogeny and taxonomy of Hippopotamidae (Mammalia: Artiodactyla): a review based on morphology and cladistic analysis. Zool. J. Linn. Soc. 143(1): 1-26. doi:10.1111/j.1096-3642.2004.00138.x (tóm tắt HTML).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Hà mã. Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Hà mã
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Guốc chẵn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Các Loại Hà Mã