Họ Hoét – Wikipedia Tiếng Việt

Họ Hoét
Hoét bụng trắng (Turdus cardis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Phân thứ bộ (infraordo)Passerida
Liên họ (superfamilia)Muscicapoidea
Họ (familia)Turdidae
Các chi
Khoảng 17-20 chi, xem bài

Họ Hoét hay Họ Hét[1] (danh pháp khoa học: Turdidae), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới. Theo phân loại cập nhật gần đây, họ này chứa khoảng 171 loài trong 17-20 chi.

Đặc trưng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài chim trong họ Hoét là chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, hình dạng mập mạp, lông mềm, sinh sống trong khu vực đồng rừng và thường kiếm ăn trên mặt đất hay ăn các loại quả của các loài trong họ Hoa hồng (tầm xuân, tường vi v.v). Phần lớn các loài có màu lông xám hay nâu, thường với phần lông bụng lốm đốm.

Chúng là chim ăn sâu bọ, nhưng phần lớn các loài cũng ăn cả giun, sên và quả. Nhiều loài sống cố định trong khu vực có khí hậu ấm áp, trong khi một số loài di cư tới các vĩ độ cao hơn trong mùa hè, thường phải vượt qua những khoảng cách đáng kể[2].

Tổ của chúng hình chén, đôi khi được lót bằng bùn khô. Chúng đẻ 2-5 trứng đốm vỏ, đôi khi đẻ tới trên 2 lượt mỗi năm. Cả chim bố lẫn chim mẹ đều góp phần nuôi dưỡng chim con[2].

Giọng hót của một số loài, bao gồm các thành viên thuộc các chi Catharus, MyadestesTurdus, được coi là thuộc nhóm hay nhất trong thế giới các loài chim[3][4].

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Chim cổ đỏ còn non, trong tổ
Sáo đất đầu cam
Catharus guttatus

Xử lý phân loại của họ lớn này đã có thay đổi đáng kể trong những năm gần đây. Theo truyền thống, họ Turdidae bao gồm các loài nhỏ tại Cựu thế giới, như dạ oanh (Luscinia megarhynchos)[5] và oanh châu Âu (Erithacus rubecula) trong tông Saxicolini, nhưng phần lớn các tác giả hiện nay đặt nhóm này trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae).

Bài này viết theo Handbook of the Birds of the World với sự biên tập của Clement và Hathaway, Thrushes (2000)[6], giữ các loài hoét lớn trong họ Turdidae. Các nghiên cứu hóa sinh học gần đây đặt một số chi truyền thống của họ Hoét như Monticola, Pseudocossyphus, Myiophonus, BrachypteryxAlethe trong họ Muscicapidae. Ngược lại, các chi trước đây thuộc tông Saxicolini và sinh sống ở châu Á, như GrandalaCochoa, thì hiện nay được xếp trong họ này.

Các chi

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây liệt kê các chi trong họ Turdidae theo trật tự phát sinh chủng loài của chúng[7].

  • Grandala: 1 loài, chim lam cánh đen (Grandala coelicolor) - họ hàng gần với chi Sialia. Chuyển từ họ Đớp ruồi sang.
  • Sialia: 3 loài chim lam châu Mỹ - họ hàng gần với chi Grandala.
  • Neocossyphus: 2 loài hoét hung - họ hàng gần với Myadestes
  • Stizorhina : 2 loài hoét hung, bao gồm hoét hung Fraser (Stizorhina fraseri) và hoét hung Finsch (Stizorhina finschi), tách ra từ chi Neocossyphus - họ hàng gần với Myadestes.
  • Myadestes: 12 loài chim cô độc sinh tồn và 1 loài (Myadestes woahensis) mới tuyệt chủng gần đây, họ hàng gần với nhánh chứa NeocossyphusStizorhina.
  • Cataponera: 1 loài, hoét Sulawesi (Cataponera turdoides). Vị trí chưa chắc chắn.
  • Zoothera: Khoảng 20 loài sáo đất, hoét Australasia, gộp cả hoét núi Sulawesi (Geomalia heinrichi = Zoothera heinrichi). Một loài mới tuyệt chủng gần đây là hoét Bonin (Zoothera terrestris).
  • Ridgwayia: 1 loài, hoét Aztec (Ridgwayia pinicola).
  • Ixoreus : 1 loài hoét đa sắc (Ixoreus naevius) - họ hàng gần với các chi hoét Tân thế giới khác, như nhánh chứa [Cichlopsis + Entomodestes] và nhánh chứa nhóm [Hylocichla + Catharus].
  • Cichlopsis: 1 loài, cô độc nâu hung (Cichlopsis leucogenys) - họ hàng gần với chi Entomodestes, tạo thành nhánh có quan hệ gần với nhánh chứa các chi [Hylocichla + Catharus].
  • Entomodestes: 2 loài cô độc - họ hàng gần với chi Cichlopsis, tạo thành nhánh có quan hệ gần với nhánh chứa các chi [Hylocichla + Catharus].
  • Hylocichla : 1 loài, hoét rừng Bắc Mỹ (Hylocichla mustelina) - họ hàng gần với Catharus.
  • Catharus: 12 loài hoét châu Mỹ điển hình và hoét-dạ oanh.
  • Chlamydochaera: 1 loài, chim săn quả (Chlamydochaera jefferyi) - họ hàng gần với chi Cochoa.
  • Cochoa: 4 loài cô cô.
  • Geokichla: Tách ra gần đây từ chi Zoothera: Nhóm gồm 21 loài sáo đất, hoét Phi-Á, có quan hệ gần với các nhánh [Cochoa + Chlamydochaera] và [Psophocichla + Turdus] hơn là với các loài còn lại trong chi Zoothera[8].
  • Psophocichla : 1 loài, hoét bới đất (Psophocichla litsitsirupa). Có thể gộp trong Turdus.
  • Turdus: Khoảng 65-84 loài hoét thật sự (tùy theo quan điểm phân loại), khi gộp cả bốn loài của 3 chi liệt kê dưới đây, và 1 loài tuyệt chủng gần đây là hoét Grand Cayman (Turdus ravidus). Ba chi được gộp trong chi Turdus là do tính cận ngành của chúng với chi này[9][10].
    • Cichlherminia: 1 loài, hoét rừng Caribe (Cichlherminia lherminieri) - cận ngành với Turdus. Nay là Turdus lherminieri.
    • Platycichla: 2 loài hoét, bao gồm hoét mắt nhạt (Platycichla leucops) và hoét chân vàng (Platycichla flavipes) - một phần của nhóm Nam Mỹ, bị lồng sâu trong phạm vi chi Turdus. Danh pháp tương ứng hiện nay là Turdus leucopsTurdus flavipes.
    • Nesocichla: 1 loài, hoét Tristan (Nesocichla eremita) - một phần của nhóm Nam Mỹ, bị lồng sâu trong phạm vi chi Turdus. Nay là Turdus eremitus.

Di chuyển

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay chi Chaetops, với 2 loài chim nhảy đá ở miền nam châu Phi, được coi là tạo thành họ khác biệt với danh pháp Chaetopidae với quan hệ họ hàng xa với chi Picathartes.

Về các loài và chi khác trước đây từng được phân loại trong họ Turdidae, xem các bài Muscicapidae và Saxicolinae.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Trong một số tài liệu về điểu học của Việt Nam thì họ này vẫn được gọi là họ Chích chòe, lấy theo tên gọi chung của các loài trong các chi CopsychusEnicurus, nhưng hiện nay cả hai chi này đều được xếp vào họ Đớp ruồi (Muscicapidae) nên tên gọi họ Chích chòe không thể coi là hợp lý do không còn loài nào khác, có mặt tại Việt Nam và còn được đặt trong họ này, có tên gọi là chích chòe) nên tên gọi họ Hoét, lấy theo tên gọi chung của các loài trong chi Turdus, là hợp lý hơn.
  2. ^ a b Perrins C. (1991). Forshaw Joseph (biên tập). Encyclopaedia of Animals: Birds. London: Merehurst Press. tr. 186–187. ISBN 1-85391-186-0.
  3. ^ [1]
  4. ^ [2]
  5. ^ Loài này không có ở Việt Nam, nhưng các từ điển phiên dịch rất khác nhau và khó có thể coi là chính xác. Ví dụ từ điển Anh-Việt, Đức-Việt, Pháp-Việt dịch nightingale / nachtigall / rossignol thành sơn ca, trong khi từ điển Nga-Việt dịch соловей thành họa mi và từ điển Hán-Việt dịch 夜鶯 thành dạ oanh. Lưu ý tới tên gọi của một loài khác, cũng thuộc chi Luscinia và có mặt tại Việt Nam là oanh cổ xanh (Luscinia svecicus), còn sơn ca là tên gọi một số loài thuộc họ Alaudidae và họa mi là tên gọi một số các loài thuộc họ Timaliidae thì tên gọi dạ oanh có lẽ chính xác hơn cả.
  6. ^ Del Hoyo J.; Elliot A. & Christie D. (chủ biên). (2005). Handbook of the Birds of the World. Quyển 10: Cuckoo-shrikes to Thrushes. Lynx Edicions. ISBN 84-87334-72-5.
  7. ^ Turdidae
  8. ^ Gary Voelkera, John Klicka Systematics of Zoothera thrushes, and a synthesis of true thrush molecular systematic relationships, Molecular Phylogenetics and Evolution, quyển 49, số 1, tháng 10 năm 2008, tr. 377-381, doi: 10.1016/j.ympev.2008.06.014
  9. ^ Qiao-Wa Pan, Fu-Min Lei, Zuo-Hua Yin, Anton Krištín, Peter Kaňuch, Phylogenetic relationships between Turdus species: Mitochondrial cytochrome b gene analysis[liên kết hỏng], Ornis Fennica, 84:1-11.2007
  10. ^ Gary Voelkera, Sievert Rohwerb, Rauri C.K. Bowiec, Diana C. Outlaw, Molecular systematics of a speciose, cosmopolitan songbird genus: Defining the limits of, and relationships among, the Turdus thrushes[liên kết hỏng], Molecular Phylogenetics and Evolution, quyển 42, số 2, tháng 2 năm 2007, tr. 422-434, doi: 10.1016/j.ympev.2006.07.016

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Turdidae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Turdidae tại Wikimedia Commons
  • Video về họ Hoét trên Internet Bird Collection
  • Truyện về tính khéo léo của hoét Lưu trữ 2009-06-05 tại Wayback Machine
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q26050
  • Wikispecies: Turdidae
  • AFD: Turdidae
  • BOLD: 1208
  • CoL: HLW
  • EoL: 1603
  • EPPO: 1TURDF
  • Fauna Europaea: 10852
  • Fauna Europaea (new): b4e89451-c7e7-4946-ac81-9b4ee57676c7
  • GBIF: 5290
  • iNaturalist: 15977
  • IRMNG: 108421
  • ITIS: 179751
  • NBN: NBNSYS0000161220
  • NCBI: 9183
  • NZOR: 6b335a90-9561-40d7-b680-5c6c19439bb8
  • Open Tree of Life: 96286
  • Paleobiology Database: 129843
  • Paleobiology Database: 129843
  • WoRMS: 196049
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb12266575r (data)
  • GND: 4150711-3
  • LCCN: sh85135091
  • NKC: ph119616

Từ khóa » Cách Nuôi Hoét Lửa