Họ Hươu Nai – Wikipedia Tiếng Việt

Họ Huơu nai[1]
Khoảng thời gian tồn tại: Early Oligocene–Recent TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N
Một vài loài thuộc Họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): Hươu đỏ, Hươu sao, Hươu đầm lầy Ấn Độ, Tuần lộc, Hươu đuôi trắng, Hươu xám nhỏ, Nai sừng xám, và Hươu nhỏ Pudú
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Artiodactyla
Phân thứ bộ: Pecora
Họ: CervidaeGoldfuss, 1820
Chi điển hình
CervusLinnaeus, 1758
Phân họ
  • Capreolinae
  • Cervinae

Họ Hươu nai (Cervidae) là một họ gồm các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhai lại. Hai nhóm chính của họ này là Cervinae (mang, nai sừng xám, hươu hoang và hươu đốm) và Capreolinae (tuần lộc, hoẵng và nai sừng tấm). Tuần lộc cái và hươu đực của tất cả các loài (ngoại trừ hươu nước Trung Quốc) mọc và thay gạc mới mỗi năm. Điều này làm cho chúng khác với linh dương có sừng vĩnh viễn, một thành viên của một Họ khác (Họ Trâu bò (Bovidae) trong cùng Bộ guốc chẵn (Artiodactyla).

Hươu xạ (Moschidae) của châu Á và cheo cheo (Tragulidae) của các khu rừng nhiệt đới châu Phi và châu Á là những Họ riêng biệt trong nhánh nhai lại (Ruminantia). Chúng không đặc biệt có họ hàng chặt chẽ với các loài hươu nai trong nhánh Ruminantia.

Hươu xuất hiện trong nền nghệ thuật từ các bức tranh hang động thời Paleolithic trở đi, và chúng xuất hiện trong thần thoại, tôn giáo và văn học trong suốt lịch sử của con người, cũng như trong huy hiệu. Tầm quan trọng kinh tế của chúng bao gồm việc sử dụng thịt của chúng làm nguồn thức ăn, da lông của chúng làm thảm, và gạc của chúng làm tay cầm dao. Việc săn bắn hươu đã là một hoạt động phổ biến ít nhất từ thời Trung cổ, và vẫn là một nguồn tài nguyên cho nhiều gia đình ngày này.

Môi trường sinh thái

[sửa | sửa mã nguồn]

Môi trường sống của chúng là những trảng cỏ, rừng thưa có nhiều cây, cỏ non. Ban ngày nai thường tìm nơi nên tĩnh, kín đáo và an toàn để ngủ, nghỉ. Ban đêm tìm kiếm thức ăn và những hoạt động khác.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Hươu nai có ít nhất 90 loài; danh sách các chi dưới đây dựa trên một số nghiên cứu phân tử và phát sinh chủng loài của Elisabeth Vrba, Colin Groves và Peter Grubb và một số tác giả khác. Lưu ý rằng các thuật ngữ chỉ ra nguồn gốc của các nhóm, chứ không phải là phân bố hiện tại của nhóm. Chẳng hạn, hươu nước là loài có nguồn gốc Tân thế giới nhưng ngày nay chỉ còn tại Trung Quốc và Triều Tiên. Họ Cervidae được tổ chức như sau:[2][3][4][5][6][7]

Bộ Guốc chẵn Artiodactyla Phân bộ Ruminantia Họ Hươu nai Cervidae
Hươu Tân Thế giới
  • Phân họ Capreolinae (Hươu Tân thế giới)
    • Chi Alces - nai sừng tấm
    • Chi Blastocerus
    • Chi Capreolus
    • Chi Hippocamelus
    • Chi Mazama
    • Chi Odocoileus
    • Chi Ozotoceros
    • Chi Pudu
    • Chi Rangifer - tuần lộc
  • Phân họ Cervinae (Hươu Cựu thế giới)
    • Chi Axis
    • Chi Cervus - hươu
    • Chi Dama
    • Chi Elaphodus
    • Chi Elaphurus
    • Chi Przewalskium
    • Chi Rucervus
    • Chi Rusa
  • Phân họ Hydropotinae
    • Chi Hydropotes
  • Phân họ Muntiacinae
    • Chi Elaphodus
    • Chi Muntiacus - mang

Huy hiệu

[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Hươu nai trong văn hóa và thần thoại
  • Arms of Raon-aux-Bois, Pháp Arms of Raon-aux-Bois, Pháp
  • Arms of Dotternhausen, Đức Arms of Dotternhausen, Đức
  • Arms of Thierachern, Thụy Sĩ Arms of Thierachern, Thụy Sĩ
  • Arms of Friolzheim, Germany Arms of Friolzheim, Germany
  • Arms of Bauen, Switzerland Arms of Bauen, Switzerland
  • Arms of Albstadt, Germany Arms of Albstadt, Germany
  • Arms of Gjemnes, Na Uy Arms of Gjemnes, Na Uy
  • Arms of Hitra, Norway Arms of Hitra, Norway
  • Arms of Hjartdal, Norway Arms of Hjartdal, Norway
  • Arms of Voss, Na Uy Arms of Voss, Na Uy
  • Arms of Rendalen, Norway Arms of Rendalen, Norway
  • Arms of Balakhna, Russia Arms of Balakhna, Russia
  • Arms of the province of Aland, Finland Arms of the province of Aland, Finland
  • Arms of the city Jelenia Gora, Poland Arms of the city Jelenia Gora, Poland

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Một con nai

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hươu xạ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 'deer' singular and plural among examples (swine OE swin, deer OE deor, sheep OE sceap, horse OE hors, year OE gear, pound OE pana) -Jespersen, A Modern English Grammar on Historical Principles, Part II SYNTAX (First Volume), Ch.III The Unchanged Plural (p. 49) arrow.latrobe.edu.au accessed 14 November 2020
  2. ^ Randi, E.; Mucci, N.; Claro-Hergueta, F.; Bonnet, A.; Douzery, E. J. P. (tháng 2 năm 2001). “A mitochondrial DNA control region phylogeny of the Cervinae: speciation in Cervus and implications for conservation”. Animal Conservation. 4 (1): 1–11. doi:10.1017/S1367943001001019.
  3. ^ Ludt, C. J.; Schroeder, W.; Rottmann, O.; Kuehn, R. (tháng 6 năm 2004). “Mitochondrial DNA phylogeography of red deer (Cervus elaphus)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 31 (3): 1064–1083. doi:10.1016/j.ympev.2003.10.003.
  4. ^ Fernández, M. H.; Vrba, E. S. (tháng 5 năm 2005). “A complete estimate of the phylogenetic relationships in Ruminantia: a dated species-level supertree of the extant ruminants”. Biological Reviews. 80 (2): 269–302. doi:10.1017/S1464793104006670.
  5. ^ Ungulate Taxonomy – A new perspective from Groves and Grubb (2011). ultimateungulate.com
  6. ^ Ruiz-García, M.; Randi, E.; Martínez-Agüero, M.; Alvarez, D. (tháng 6 năm 2007). “Phylogenetic relationships among Neotropical deer genera (Artiodactyla: Cervidae) by means of DNAmt sequences and microsatellite markers”. Revista de Biologia Tropical. 55 (2): 723–41. PMID 19069784.
  7. ^ Duarte, J. M. B.; González, S.; Maldonado, J. E. (tháng 10 năm 2008). “The surprising evolutionary history of South American deer”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 49 (1): 17–22. doi:10.1016/j.ympev.2008.07.009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Hươu nai. Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Hươu nai Tra họ hươu nai trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary
  • Family Cervidae at the Animal Diversity Web
  • Chronic Wasting Disease Information Lưu trữ 2009-07-29 tại Wayback Machine
  • Encyclopedia of Oklahoma History and Culture - Deer Lưu trữ 2009-08-19 tại Wayback Machine
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
  • x
  • t
  • s
Những loài còn tồn tại thuộc họ Cervidae (hươu nai)
  • Giới: Động vật
  • Ngành: Dây sống
  • Lớp: Thú
  • Bộ: Guốc chẵn
  • Phân bộ: Nhai lại
Cervinae
Muntiacus
  • Mang Ấn Độ (M. muntjak)
  • Mang Reeves (M. reevesi)
  • Mang đầu lông (M. crinifrons)
  • Mang Fea (M. feae)
  • Mang vàng Borneo (M. atherodes)
  • Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
  • Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
  • Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
  • Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
  • Mang lá (M. putaoensis)
  • Mang Sumatra (M. montanus)
  • Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
Elaphodus
  • Hươu mũ lông (E. cephalophus)
Dama
  • Hươu hoang (D. dama)
  • Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
Axis
  • Hươu đốm (A. axis)
Rucervus
  • Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
Panolia
  • Nai cà tông (P. eldii)
Elaphurus
  • Hươu Père David (E. davidianus)
Hyelaphus
  • Hươu vàng (H. porcinus)
  • Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
  • Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
Rusa
  • Nai (R. unicolor)
  • Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
  • Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
  • Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
Cervus
  • Hươu đỏ (C. elaphus)
  • Nai sừng xám (C. canadensis)
  • Hươu môi trắng (C. albirostris)
  • Hươu sao (C. nippon)
Capreolinae
Alces
  • Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
  • Nai sừng tấm Bắc Mỹ (A. americanus)
Hydropotes
  • Hươu nước (H. inermis)
Capreolus
  • Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
  • Hoẵng Siberia (C. pygargus)
Rangifer
  • Tuần lộc (R. tarandus)
Hippocamelus
  • Taruca (H. antisensis)
  • Huemul (H. bisulcus)
Mazama
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
  • Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
  • Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
  • Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
  • Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
Ozotoceros
  • Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
Blastocerus
  • Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
Pudu
  • Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
  • Hươu pudú phía nam (P. pudu)
Odocoileus
  • Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
  • Hươu la (O. hemionus)
Thể loại • Chủ đề
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q23390
  • Wikispecies: Cervidae
  • ADW: Cervidae
  • AFD: Cervidae
  • BOLD: 1473
  • CoL: 7XR
  • EoL: 7685
  • EPPO: 1CERVF
  • Fauna Europaea: 12647
  • Fauna Europaea (new): 11775a0c-f5d4-4992-ad19-8f6342a3b8ca
  • GBIF: 5298
  • iNaturalist: 42158
  • IRMNG: 115925
  • ITIS: 180693
  • MSW: 14200205
  • NBN: NHMSYS0000376180
  • NCBI: 9850
  • NZOR: e453e55e-9524-44ed-8988-416d0ff88311
  • Open Tree of Life: 460505
  • Paleobiology Database: 42652
  • Paleobiology Database: 42652
  • WoRMS: 993628
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb119580553 (data)
  • GND: 4159953-6
  • LCCN: sh85022182
  • NKC: ph121339

Từ khóa » Bò Hươu