Họ Phi Lao – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loại
  • 2 Phát sinh chủng loài
  • 3 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Phi lao
Quả của phi lao (Casuarina equisetifolia)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fagales
Họ (familia)CasuarinaceaeR.Br., 1814
Chi điển hình
CasuarinaL., 1759
Các chi

Allocasuarina Casuarina Ceuthostoma

Gymnostoma

Họ Phi lao (danh pháp khoa học: Casuarinaceae) là một họ trong thực vật hai lá mầm thuộc về bộ Fagales,[1] bao gồm 3 hoặc 4 chi, tùy theo hệ thống phân loại, với khoảng 70-95 loài cây thân gỗ và cây bụi có nguồn gốc ở khu vực nhiệt đới Cựu Thế giới (Indo-Malaysia), Australia và các đảo trên Thái Bình Dương. Đã có thời, tất cả các loài trong họ này được đặt trong một chi duy nhất là chi Casuarina, nhưng hiện nay chúng được tách ra thành các chi Allocasuarina, Casuarina, CeuthostomaGymnostoma. Các thành viên trong họ này được đặc trưng bởi các cành nhỏ rủ xuống kiểu equisetoid (có nghĩa là "giống như Equisetum (mộc tặc)") và chúng là cây thường xanh với cơ quan sinh sản cùng hoặc khác gốc. Rễ của chúng có các nốt sần cố định đạm chứa vi khuẩn thuộc chi Frankia.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn] Họ Phi lao
  • Chi Allocasuarina: 61 loài.
  • Chi Casuarina: 14 loài.
  • Chi Ceuthostoma: 2 loài.
  • Chi Gymnostoma (gồm cả Quadrangula): 14 loài.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo Steane et al. (2003)[2]

Casuarinaceae 

Gymnostoma

Ceuthostoma

Casuarina

Allocasuarina

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Casuarinaceae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Casuarinaceae tại Wikimedia Commons
  1. ^ Trong hệ thống Cronquist thì họ này tạo thành một bộ riêng, gọi là bộ Phi lao (Casuarinales), thuộc phân lớp Kim lũ mai (Hamamelididae).
  2. ^ Steane D. A., Wilson K. L., Hill R. S. 2003. Using matK sequence data to unravel the phylogeny of Casuarinaceae. Mol. Phyl. Evol. 28: 47-59.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q474620
  • Wikispecies: Casuarinaceae
  • APNI: 54543
  • ATRF: Casuarinaceae
  • CoL: 7SM
  • EoL: 4073
  • EPPO: 1CASF
  • FloraBase: 22788
  • FNA: 10167
  • FoAO2: Casuarinaceae
  • FoC: 10167
  • GBIF: 5352
  • GRIN: 231
  • iNaturalist: 62890
  • IPNI: 77126722-1
  • IRMNG: 114981
  • ITIS: 19513
  • NCBI: 3520
  • NZOR: 39ccd782-0491-4f4c-b35c-7a5fe2bb5b9c
  • Open Tree of Life: 216643
  • Paleobiology Database: 55442
  • Plazi: 8D30C212-FF93-3270-6EA7-C1DAFA78C211
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:77126722-1
  • Tropicos: 42000065
  • VicFlora: 3eb9d1fd-7808-4734-8091-c0a83203c608
  • Watson & Dallwitz: casuarin
  • WFO: wfo-7000000118
  • WoRMS: 414779
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Họ_Phi_lao&oldid=74472938” Thể loại:
  • Họ Phi lao
Thể loại ẩn:
  • Thẻ đơn vị phân loại với 25–29 ID đơn vị phân loại
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Họ Phi lao 46 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Phi Lao