Hồ Sơ Nhóm Nhạc KEP1ER - Thông Tin Thành KEP1ER - BlogAnChoi

Kep1er (케플러) (hay Kepler) là một nhóm nhạc KPOP dự án gồm 9 thành viên được tuyển chọn thông qua show sống còn Girls Planet 999 của Mnet. Nhóm được quản lý bởi WAKEONE Entertainment và Swing Entertainment. Tìm hiểu về nhóm nhạc Kep1er với bài viết dưới đây nhé!

Nội dung chính
  • Khái quát
    • Tiểu sử:
    • Tên fandom chính thức: KEP1IAN (Kep1ian) – kết hợp giữa tên nhóm và guardian (người bảo hộ)
    • Màu sắc của nhóm: Tím oải hương pha trắng
    • Màu sắc của fandom: Tím oải hương pha vàng
  • Tài khoản chính thức
  • Thông tin thành viên nhóm nhạc KEP1ER – KEP1ER Profile
    • Yujin (Hạng 3)
    • Mashiro (Hạng 8)
    • Xiaoting (Hạng 9)
    • Chaehyun (Hạng 1)
    • Dayeon (Hạng 4)
    • Hikaru (Hạng 7)
    • Huening Bahiyyih (Hạng 2)
    • Youngeun (Hạng 5)
    • Yeseo (Hạng 6)

Khái quát

Tiểu sử:

KEP1ER (케플러) (hay Kepler) là một nhóm nhạc KPOP dự án gồm 9 thành viên được tuyển chọn thông qua show sống còn Girls Planet 999 của Mnet. Các thành viên của Kep1er là Yujin, Mashiro, Xiaoting, Chaehyun, Dayeon, Hikaru, Huening Bahiyyih, Youngeun và Yeseo. Nhóm được quản lý bởi WAKEONE Entertainment và Swing Entertainment. Kep1er sẽ quảng bá trong 2 năm 6 tháng. Nhóm ra mắt ngày 3 tháng 1 năm 2022 với mini-album “FIRST IMPACT“ – bài hát chủ đề “WA DA DA”.

Tên fandom chính thức: KEP1IAN (Kep1ian) – kết hợp giữa tên nhóm và guardian (người bảo hộ)

Màu sắc của nhóm: Tím oải hương pha trắng

Màu sắc của fandom: Tím oải hương pha vàng

Nhóm nhạc KEP1ER gồm có 9 thành viên (Ảnh: Internet)
Nhóm nhạc KEP1ER gồm có 9 thành viên (Ảnh: Internet)

Tài khoản chính thức

  • Instagram: @official.kep1er
  • Twitter: @official_kep1er
  • Facebook: Kep1er
  • Youtube: Kep1er

Thông tin thành viên nhóm nhạc KEP1ER – KEP1ER Profile

Yujin (Hạng 3)

Thành viên Yujin của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)
Thành viên Yujin của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)

Hồ sơ cơ bản:

  • Nghệ danh: Yujin (유진)
  • Tên thật: Choi Yu Jin (최유진)
  • Vị trí: Trưởng nhóm, Hát
  • Ngày sinh: 12/8/1996
  • Chiều cao: 1m62,1
  • Cân nặng: 42kg
  • Nhóm máu: A
  • Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Yujin:

  • Yujin là thành viên của CLC.
  • Quê quán: Jeonju, phía bắc tỉnh Jeolla, Hàn Quốc.
  • Gia đình: Bố, mẹ, Yujin, em trai (sinh năm 1998).
  • Sở thích: pilate và xem phim.
  • Là thí sinh Hàn Quốc lớn tuổi nhất trong Girls Planet 999.
  • Yujin có thể nói tiếng Nhật.
  • Hình mẫu theo đuổi: Bố mẹ.
  • Màu sắc yêu thích: tím và trắng.
  • Động vật yêu thích: cún và thỏ.
  • Một vài thứ yêu thích: sô cô la bạc hà, điện thoại của cô ấy, mùa hè, thời tiết mát mẻ, chấm sốt, gọi điện thoại, biển, và gà rán.
  • Yujin cho rằng điểm hấp dẫn của cô ấy là năng lượng tích cực và sự lạc quan.
  • Để giải tỏa áp lực, Yujin sẽ đi bộ, tập thể dục và nghe nhạc.
  • Ba món ăn yêu thích: chân gà, mì, bánh ngọt.
  • Yujin muốn xuất hiện ở Running Man nhất vì cô ấy thường xem chương trình từ khi còn nhỏ.
  • Yujin rất muốn mở một fansign để gặp và nói chuyện với người hâm mộ.
  • Những thứ yêu thích: Kep1er, fan, gia đình, bạn bè, ăn và cún.
  • Yujin rất ghét bọ.
  • Tham gia diễn xuất trong Green Fever với vai Yoo Jin, trong Nightmare Teacher với vai Chun Yoo Na (vai khách mời) và xuất hiện trong So Not Worth It với vai Han Hyun Ah [em gái của Hyun Min].
  • Yujin đạt 915,722 điểm trong trận chung kết GP999.
  • Công ty: Cube Entertainment.
  • Hình mẫu lý tưởng: Nam Joohyuk.

Mashiro (Hạng 8)

Thành viên Mashiro của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)
Thành viên Mashiro của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)

Hồ sơ cơ bản:

  • Nghệ danh: Mashiro (坂本 舞白/ 마시로)
  • Tên thật: Sakamoto Mashiro (坂本 舞白)
  • Vị trí: Đồng trưởng nhóm, Hát dẫn
  • Ngày sinh: 16/12/1999
  • Chiều cao: 1m57
  • Cân nặng: —
  • Nhóm máu: AB
  • Quốc tịch: Nhật Bản

Fact về Mashiro:

  • Quê quán: Tokyo, Nhật Bản.
  • Mashiro là con một.
  • Sở thích: chơi với mèo, đi bộ.
  • Kĩ năng: nấu ăn, nhảy, ngồi nguyên một chỗ mà không làm hay nghĩ về điều gì.
  • Mashiro từng thực tập ở JYP một thời gian dài nên cô ấy thông thạo tiếng Hàn. Mashiro thực tập tại JYP từ 2016 đến 2018 sau đó chuyển đến Pledis Entertainment từ 2019 đến 2020 trước khi gia nhập 143 Entertainment vào năm 2021.
  • Mashiro có chứng sợ độ cao.
  • Mashiro được bình chọn là trưởng nhóm trong tất cả các team mà cô ấy tham gia ở Girls Planet 999.
  • Hình mẫu theo đuổi: BlackPink
  • Màu sắc yêu thích: tím và xanh dương.
  • Động vật yêu thích: mèo.
  • Những thứ yêu thích: sô cô la bạc hà, nhẫn, vòng đeo tay, gối, mùa đông, thời tiết tốt cho việc đi bộ, chấm sốt, gọi điện thoại, biển và gà rán.
  • Mashiro nghĩ điểm hấp dẫn của mình là má lúm.
  • Ba món ăn yêu thích: trứng rán, cá viên và bánh kẹp.
  • Món ăn mà cô ấy ghét là trứng nhím biển, hạt sồi.
  • Biệt danh: Shiro và Mashmellow.
  • Mashiro rất thân với các thành viên ITZY bởi trước đây từng thực tập cùng nhau trong 2 năm.
  • Mashiro muốn xuất hiện trên Knowing Bros và Amazing Saturday nhất vì hai chương trình rất hài hước và chỉ người nổi tiếng mới có thể xuất hiện trên đó.
  • Mashiro muốn làm fanmeeting, fansign và du lịch cùng người hâm mộ.
  • Việc yêu thích nhất của Mashiro là ngủ.
  • Cô ấy ghét những nơi cao, ma, những thứ đáng sợ và bọ.
  • Phương châm tại Girls Planet 999: “Kẹo dẻo quyến rũ đến từ nước ngoài”.
  • Cô ấy đạt 708,149 điểm trong trận chung kết GP999.
  • Công ty: 143 Entertainment.

Xiaoting (Hạng 9)

Thành viên Xiaoting của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)
Thành viên Xiaoting của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)

Hồ sơ cơ bản:

  • Nghệ danh: Xiaoting (小婷/샤오팅)
  • Tên thật: Shen Xiao Ting (沈小婷)
  • Vị trí: Visual, Hát
  • Ngày sinh: 12/11/1999
  • Chiều cao: 1m68
  • Cân nặng: —
  • Nhóm máu: AB
  • Quốc tịch: Trung Quốc

Fact về Xiaoting:

  • Xiaoting đến từ Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc.
  • Gia đình: Bà, bố, mẹ, chị gái và Xiaoting.
  • Ở tuổi 14, Xiaoting đạt vị trí thứ tư trong cuộc thi CBDF China Cup Tour 2013.
  • Tốt nghiệp nhạc viện Tứ Xuyên, chuyên ngành biểu diễn.
  • Năm 2018, Xiaoting bắt đầu thực tại Top Class Entertainment.
  • Sở thích: xem phim, chụp ảnh, chơi game, nấu ăn, đọc sách, đi ăn, mua sắm.
  • Hình mẫu theo đuổi: Mẹ
  • Xiaoting thích tất cả các màu sắc.
  • Con vật yêu thích là chó con.
  • Một vài thứ yêu thích: sô cô la bạc hà, vòng cổ, mùa đông, tất cả các loại thời tiết, nhắn tin, biển, gà tẩm ướp gia vị.
  • Xiaoting thích phim kinh dị hơn là phim tình cảm.
  • Cách cô ấy giải quyết áp lực là sắp xếp lại suy nghĩ của mình.
  • Xiaoting cho rằng điểm hấp dẫn của cô ấy là tính cách và sự đối lập của cô ấy.
  • Ba món ăn yêu thích: các loại mỳ, thịt bò xào của mẹ và những thứ ăn dai và mềm.
  • Ba món ăn Xiaoting ghét: thịt mỡ, sa lát, lá vừng.
  • Biệt danh: Ting, Sojung, và Sunshine. Đặc biệt biệt danh Shim Sojung được đặt bởi fan Hàn.
  • Là thí sinh tham gia chương trình thực tế sống còn Produce Camp 2020 của Trung Quốc. Xếp hạng 80 trong tập 4 và bị loại.
  • Muốn xuất hiện ở chương trình thực tế Running Man nhất.
  • Muốn đến tháp Namsan và mua khóa cho mình với fan.
  • Những thứ yêu thích của cô ấy là phụ kiện, mũ lưỡi trai, tất, ramyeon, túi, đào, dâu tây, tteokbokki, sữa, pho mát và thịt.
  • Phương châm tại Girls Planet 999: “Ánh nắng tự nhiên tuyệt đẹp ★ SHEN XIAO TING”.
  • Cô ấy đạt 700,663 điểm trong trận chung kết GP999.
  • Công ty: TOP CLASS Entertainment.

Chaehyun (Hạng 1)

Thành viên Chaehyun của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)
Thành viên Chaehyun của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)

Hồ sơ cơ bản:

  • Nghệ danh: Chae Hyun (채현)
  • Tên thật: Kim Chae Hyun (김채현)
  • Vị trí: Giọng ca chính, Trung tâm
  • Ngày sinh: 26/4/2002
  • Chiều cao: 1m61
  • Cân nặng: —
  • Nhóm máu: B
  • Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Chaehyun:

  • Chaehyun đến từ Busan, Hàn Quốc.
  • Cô ấy thôi học trung học năm 13 tuổi để bắt đầu cuộc sống thực tập sinh của mình và vượt qua kỳ thi trung học cơ sở và trung học phổ thông sau đó.
  • Là thực tập sinh của SM Entertainment trong bốn năm và sau đó đã tự luyện tập trong 2 năm.
  • Khả năng: ca hát, DIY (tự tay làm nhiều thứ) và nói tiếng Nhật.
  • Sở thích: chụp ảnh, chơi game, xem phim, xem video trên YouTube, đọc sách, nhảy, mua sắm, vận động và chơi ghita.
  • Điểm quyến rũ: ngoại hình và giọng hát.
  • Hình mẫu theo đuổi: IU.
  • Màu sắc yêu thích: đỏ.
  • Con vật yêu thích của cô ấy là hổ trắng, thỏ và gấu trúc.
  • Một số thứ yêu thích: sô cô la bạc hà, máy ảnh polaroid, mùa đông, mưa, nước chấm, gọi điện, biển và gà rán.
  • Cách giải tỏa áp lực của Chaehyun là mua sắm.
  • Cô ấy nghĩ rằng điểm quyến rũ của mình là giọng hát và sự dễ thương.
  • Ba món ăn yêu thích của cô ấy là trà đá (trà đá uống liền), sushi và thịt bò.
  • Ba loại thực phẩm cô ấy ghét là cà rốt sống, động vật có vỏ và ô liu.
  • Biệt danh: Chaehyun-ie.
  • Là fan hâm mộ của Seventeen, Day6, SNSD Taeyeon.
  • Chaehyun muốn xuất hiện trong Running Man nhất vì cô ấy đã xem nó từ khi còn nhỏ và mẹ Chaehyun rất thích chương trình.
  • Muốn ăn những món ăn ngon và tổ chức một buổi hòa nhạc với người hâm mộ.
  • Những thứ yêu thích Chaehyun thích: nước hoa không quá nồng, mùa đông, đan len, chó con, ngày mưa, bánh mì vòng vị hành, trân châu đường đen, Taeyeon, sushi bơ, và Animal Crossing (một loại game)
  • Cô ấy ghét cà rốt sống, mướp đắng, ngao và gấp quần áo.
  • Phương châm tại Girls Planet 999: “Tôi là KIM CHAE HYUN với vẻ ngoài của một con thỏ và sức hút của một con hổ trắng”.
  • Đạt 1.081.182 điểm trong trận chung kết GP999.
  • Công ty: WAKEONE Entertainment.

Dayeon (Hạng 4)

Thành viên Dayeon của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)
Thành viên Dayeon của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)

Hồ sơ cơ bản:

  • Nghệ danh: Dayeon (다연)
  • Tên thật: Kim Da Yeon (김다연)
  • Vị trí: Nhảy chính, Rap
  • Ngày sinh: 2/3/2003
  • Chiều cao: 1m58
  • Cân nặng: 41kg
  • Nhóm máu: A
  • Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Dayeon:

  • Dayeon đến từ Seoul, Hàn Quốc.
  • Điểm thu hút của cô ấy là má lúm kiểu Ấn, xuất hiện gần mắt trái khi mà cô ấy phấn khích vì điều gì đó.
  • Sở thích: đi bộ, nghe nhạc.
  • Kĩ năng đặc biệt: free-style và nhảy.
  • Màu yêu thích: xanh da trời và tím. Khi mặc đồ thì Dayeon thích mặc màu đen.
  • Động vật yêu thích: cún.
  • Hình mẫu theo đuổi: Bố.
  • Một vài món đồ yêu thích: sô cô la bạc hà, máy ảnh polaroid, nước hoa tự làm, album, mùa hè, thời tiết mát, chấm sốt, nhắn tin điện thoại, biển và chấm gà rán vào nước sốt cay.
  • Cách giải tỏa căng thẳng: nghe những bài hát vui vẻ khi nghe nhạc.
  • Dayeon cho rằng điểm thu hút của cô ấy là tính cách thật khác so với ấn tượng ban đầu.
  • Ba món ăn yêu thích: canh kim chi thịt lợn, sushi, thịt ba chỉ nướng.
  • Món ăn Dayeon ghét là sò, hến.
  • Biệt danh: Kongsoonie.
  • Dayeon nghĩ khả năng lãnh đạo là một trong những điểm mạnh của mình, và cô ấy đã thể hiện điều này trong GP999.
  • Trong VLive đầu tiên của KEP1ER, fan biết rằng Dayeon có thể ngủ ở mọi nơi, với nhiều tư thế kỳ lạ.
  • Dayeon là một thí sinh trong chương trình sống còn của Hàn Quốc Produce 48. Xếp hạng 70 chung cuộc, bị loại ở tập 5.
  • Cô ấy đang theo học Trường Nghệ thuật Biểu diễn Seoul (SOPA).
  • Những điều yêu thích của cô ấy là nghe nhạc pop, đi dạo, ăn những món ăn ngon, sông Hàn, đi bộ đường dài và mua sắm.
  • Cô ấy ghét ở nhà.
  • Đạt 885,286 điểm trong trận chung kết GP999.
  • Công ty: Jellyfish Entertainment.

Hikaru (Hạng 7)

Thành viên Hikaru của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)
Thành viên Hikaru của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)

Hồ sơ cơ bản:

  • Nghệ danh: Hikaru (ひかる/히카루)
  • Tên thật: Ezaki Hikaru (江崎 ひかる)
  • Vị trí: Rap chính, Nhảy
  • Ngày sinh: 12/3/2004
  • Chiều cao: 1m55
  • Cân nặng: —
  • Nhóm máu: O
  • Quốc tịch: Nhật Bản

Fact về Hikaru:

  • Quê quán: Fukuoka, Nhật Bản.
  • Sở thích: thư giãn ở suối nước nóng.
  • Khả : ăn đồ ăn ngon, rap.
  • Điểm thu hút của Hikaru là nụ cười của cô ấy, cô ấy trông gióng con lười.
  • Đặc sản của cô ấy là ăn những thứ ngon và đọc rap.
  • Là thành viên duy nhất không thích pizza Hawaii.
  • Màu sắc yêu thích: màu tím và màu vàng.
  • Con vật yêu thích: khỉ.
  • Hình mẫu theo đuổi: CL.
  • Một vài thứ yêu thích: sô cô la bạc hà, mũ len, mùa xuân, gió, nước chấm, nhắn tin qua điện thoại, biển, và gà tẩm gia vị.
  • Cách giải tỏa căng thẳng: nói mọi chuyện với bạn thân.
  • Hikaru nghĩ điểm thu hút của mình là sự khác biệt của cô ấy trên và dưới sân khấu.
  • Ba loại thức ăn yêu thích: cơm soboro, yukhoe và dưa chuột.
  • Ba món ăn mà cô ấy ghét là phô mai, sữa và sữa đậu nành.
  • Biệt danh: Hichan và Karu.
  • Là thành viên của bộ đôi thực tập sinh nhí + GANG từ năm 2016 đến năm 2018.
  • Hikaru muốn xuất hiện trong Running Man nhất vì cô ấy thích xem Running Man.
  • Cô ấy muốn ăn và nói chuyện với người hâm mộ của họ.
  • Hikaru thích nhất: một bộ vét.
  • Cô ấy ghét pho mát.
  • Phương châm tại Girls Planet 999: “Tôi là HIKARU – vitamin có nụ cười chữa lành và RAP độc đáo tạo tác động mạnh mẽ”.
  • Đạt 713,322 điểm trong trận chung kết GP999.
  • Công ty: Avex.

Huening Bahiyyih (Hạng 2)

Thành viên Huening Bahiyyih của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)
Thành viên Huening Bahiyyih của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)

Hồ sơ cơ bản:

  • Nghệ danh: Huening Bahiyyih (휴닝바히에)
  • Tên thật: Bahiyyih Jaleh Huening (바히에 자레 휴닝)
  • Vị trí: Hát
  • Ngày sinh: 27/7/2004
  • Chiều cao: 1m66
  • Cân nặng: —
  • Nhóm máu: A
  • Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Huening Bahiyyih:

  • Sở thích: viết nhật ký và mua sắm.
  • Gia đình: Cha (Nabil David Huening), Mẹ, Anh trai (Huening Kai) Chị gái (Lea).
  • Điểm quyến rũ: chiếc mũi cao.
  • Màu sắc yêu thích: màu vàng và màu xanh da trời.
  • Con vật yêu thích: chó con.
  • Một số thứ yêu thích: sô cô la bạc hà, nước hoa, mùa xuân, thời tiết (ấm áp, gió và trong xanh), nước chấm, nhắn tin qua điện thoại, biển và gà rán.
  • Cô ấy thích kem hơn bánh ngọt.
  • Cách giải tỏa căng thẳng: viết nhật ký.
  • Cô ấy cho rằng điểm quyến rũ của mình là một bên má lúm đồng tiền.
  • Ba món ăn yêu thích: mì ống, thịt gà và trái cây.
  • Ba món ăn mà Huening Bahiyyih ghét là cà tím, ô liu và nấm hương.
  • Biệt danh: Hee-i và Nàng tiên đam mê.
  • Cô ấy thích làm mọi thứ, ngay cả khi cô ấy không biết cách làm.
  • Bahiyyih không thích sự thiếu nhiệt tình và thiếu chăm chỉ.
  • Cô ấy và Kang Yeseo đều học trường Cấp 3 Nghệ thuật Lila.
  • Là người dẫn chuyện bằng tiếng Anh khi mở đầu hạng mục Worldwide Fans Choice của Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet 2020.
  • Hình mẫu theo đuổi: Ariana Grande.
  • Trong VLIVE đầu tiên của KEP1ER, Bahiyyih đã trả lời rằng cô ấy muốn trở thành Mashiro vì Mashiro biết cả tiếng Hàn và tiếng Nhật; Chaehyun vì giọng hát tuyệt vời.
  • Muốn xuất hiện trong Weekly Idol nhất.
  • Muốn tổ chức một buổi gặp gỡ người hâm mộ và một buổi hòa nhạc với người hâm mộ.
  • Những thứ yêu thích: mì ống, trái cây, sô cô la, nghe nhạc pop, mùa xuân và mua sắm.
  • Cô ấy ghét bọ, cà tím, bơ và dọn dẹp giường.
  • Phương châm trên Girls Planet 999 là “Tràn đầy năng lượng! Một Pokémon Charmander hùng vĩ! ”
  • Đạt 923,567 điểm trong trận chung kết GP999.
  • Công ty: IST Entertainment (Trước đây là PlayM Entertainment)

Youngeun (Hạng 5)

Thành viên Youngeun của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)
Thành viên Youngeun của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)

Hồ sơ cơ bản:

  • Nghệ danh: Youngeun (영은)
  • Tên thật: Seo Young Eun (서영은)
  • Vị trí: Hát, Rap, Nhảy
  • Ngày sinh: 27/12/2004
  • Chiều cao: 1m58
  • Cân nặng: —
  • Nhóm máu: A
  • Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Youngeun:

  • Gia đình: Bố, mẹ, 2 chị gái, Youngeun.
  • Sở thích: cover vũ đạo và sưu tập nước hoa.
  • Khả năng: nhảy vũ đạo của các nhóm nhạc nam và nhảy hip-hop.
  • Cô ấy biết taekwondo và chơi bóng chày.
  • Có thể thực hiện nhiều loại vũ đạo khác nhau.
  • Đã từng được đào tạo tại Học viện âm nhạc ModernK.
  • Youngeun là một vũ công dự bị cho DreamNote.
  • Màu sắc yêu thích: đỏ tía và xám.
  • Con vật yêu thích : chó con.
  • Hình mẫu theo đuổi: BTS.
  • Một số thứ yêu thích: sô cô la bạc hà, đồng hồ đeo tay, mùa thu, thời tiết trong trẻo & mát mẻ, nước chấm và nước sốt, nhắn tin trên điện thoại, núi và gà rán.
  • Cách giải tỏa căng thẳng: nghe nhạc, khiêu vũ và hít thở không khí trong lành.
  • Ba món ăn yêu thích: chân gà, thịt ba chỉ và bò.
  • Biệt danh: Yeo-eun.
  • Muốn xuất hiện trong Running Man, Knowing Bros và Tingle Interview nhất.
  • Cô ấy muốn ký tặng người hâm mộ, gặp gỡ người hâm mộ, làm concert và hát karaoke với người hâm mộ.
  • Những thứ yêu thích: thử thách, thành công, chân gà, gopchang, nước hoa và khăn quàng cổ.
  • Cô ấy ghét sự sợ hãi, yếu đuối, cá hồi, nhện và những thứ ẩm ướt.
  • Phương châm tại Girls Planet 999 là: “Tôi là SEO YOUNG EUN hấp dẫn với vũ điệu và nụ cười mạnh mẽ”.
  • Đạt 781,651 điểm trong trận chung kết GP999.
  • Công ty: Biscuit Entertainment.

Yeseo (Hạng 6)

Thành viên Yeseo của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)
Thành viên Yeseo của nhóm nhạc KEP1ER (Ảnh: Internet)

Hồ sơ cơ bản:

  • Nghệ danh: Yeseo (예서)
  • Tên thật: Kang Ye Seo (강예서)
  • Vị trí: Hát, Nhảy, Em út
  • Ngày sinh: 22/8/2005
  • Chiều cao: 1m57
  • Cân nặng: 42kg
  • Nhóm máu: A
  • Quốc tịch: Hàn Quốc

Fact về Yeseo:

  • Quê quán: Incheon, Hàn Quốc.
  • Gia đình: Bố, Mẹ, Anh, Yeseo.
  • Sở thích: vẽ, đọc webtoon và xem phim.
  • Màu sắc yêu thích: tím nhạt.
  • Con vật yêu thích: chó con.
  • Một số món yêu thích: sô cô la bạc hà, sổ tay, sách, mùa xuân, thời tiết nắng và gió mát, nước chấm, gọi điện, biển và gà rán.
  • Cách giải tỏa áp lực: ngủ.
  • Cô ấy nghĩ rằng điểm quyến rũ của mình là đôi mắt thỏ.
  • Hình mẫu theo đuổi: Bố mẹ.
  • Ba trong số những món ăn yêu thích của cô ấy là mì đậu lạnh, mì hải sản cay cà chua và canh xương lợn hầm.
  • Ba món ăn mà cô ấy ghét là cà tím, trai và sứa.
  • Biệt danh: Yeseo Cuối Cùng, Ye-chin và Ye-jjin.
  • Yeseo và Huening Bahiyyih đều học trường Cấp 3 Nghệ thuật Lila.
  • Yeseo luyện ngón rất tốt và vì vậy, ngón tay ở bàn tay phải của Yeseo rất linh hoạt.
  • Đã tham gia nhiều bộ phim truyền hình và điện ảnh từ khi còn nhỏ như Fighting Family (2012), Miracle in Cell số 7 (2013), Sprout (2013), One Step (2017), Diary of a Prosecutor (2020).
  • Là cựu thành viên của Busters Beta thuộc TG Entertainment và Marbling E&M Inc.,
  • Là thành viên của nhóm nhạc nữ nhí CutieL.
  • Muốn xuất hiện trong Running Man nhất vì cô ấy thích chương trình từ khi còn nhỏ.
  • Muốn tổ chức fansign để kí tặng người hâm mộ.
  • Những thứ yêu thích: mì, phim, các thành viên, gia đình, vẽ và quạt.
  • Yeseo ghét bọ.
  • Phương châm trên Girls Planet 999 là “YESEO đáng yêu lấp lánh như viên ngọc quý”.
  • Đạt 770,561 điểm trong trận chung kết GP999.
  • Công ty: 143 Entertainment.

Tin giải trí khác:

  • Top 50 MV sở hữu nhiều lượt xem YouTube nhất của các girlgroup, boygroup KPOP năm 2021
  • 10 nhóm nhạc nữ sẽ dẫn đầu K-Pop vào năm 2022, theo người hâm mộ
  • 6 thần tượng nữ K-Pop sẽ giúp khi bạn cần tăng sự tự tin

Bạn đọc đừng quên truy cập BlogAnChoi thường xuyên để cập nhật nhiều tin tức giải trí thú vị khác nhé!

Xem thêm

7 thành viên của nhóm nhạc nam Thực tập sinh A của BIGHIT MUSIC đã được tiết lộ và đây là mọi thứ bạn cần biết

Vào năm 2021, cư dân mạng đã phát hiện ra một kênh YouTube có tên “Thực tập sinh A”. Sau khi xem một số video, có thể thấy rõ rằng các chàng trai đang tập luyện trong tòa nhà BigHit Entertainment cũ và phải là những thực tập sinh của BIGHIT MUSIC mới nhất.

Từ khóa » Tiểu Sử Nhóm Hbo