Hồ Sơ, Thủ Tục Khai Thuế Trước Bạ ô Tô, Xe Máy Cũ Và Mới - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
Giải thích cách gọi: Thuế trước bạ là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ lệ phí trước bạ.
Hồ sơ, thủ tục khai thuế trước bạ truyền thống (offline)
* Hồ sơ khai thuế trước bạ
Căn cứ Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:
1. Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
2. Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
3. Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên - mua xe cũ).
4. Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
5. Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Lưu ý: Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp cơ quan thuế đã kết nối liên thông điện tử với cơ quan có liên quan thì hồ sơ khai lệ phí trước bạ là tờ khai lệ phí trước bạ.
* Thủ tục khai thuế trước bạ ô tô, xe máy
- Thời hạn nộp hồ sơ
+ Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ cùng với thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xe, bao gồm cả trường hợp thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.
+ Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xe: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho có hiệu lực (ngày công chứng hoặc chứng thực) phải thực hiện thủ tục đăng ký xe.
Tóm lại, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng mua bán, tặng cho có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ, nộp cùng với nộp hồ sơ đăng ký xe.
- Trình tự, thủ tục khai lệ phí trước bạ
Bước 1: Nộp hồ sơ
Căn cứ điểm k khoản 6 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ được quy định như sau:
+ Nộp tại cục thuế của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu khai lệ phí trước bạ ô tô.
+ Nộp tại chi cục thuế của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nếu khai lệ phí trước bạ xe máy.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Từ khóa » Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ ô Tô 2020
-
Mẫu Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ ô Tô, Xe Máy 2022 – Mẫu Số 02/LPTB
-
Mẫu Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ đối Với ô Tô, Xe Máy Hiện Nay - LuatVietnam
-
Mẫu Số 02/LPTB: Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ 2022
-
Mẫu Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ ô Tô, Xe Máy Chuẩn Nhất Hiện Nay - Vinaser
-
Tải Mẫu Tờ Khai Lệ Phí Trước Bạ - Luật Toàn Quốc
-
Nộp Lệ Phí Trước Bạ Và Thuế Cá Nhân Trên Cổng Dịch Vụ Công Quốc Gia
-
Nâng Cấp ứng Dụng Nộp điện Tử Lệ Phí Trước Bạ ôtô, Xe Máy
-
Tổng Cục Thuế Khuyến Cáo Nộp Thuế Trước Bạ ô Tô Qua Hình Thức ...
-
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐIỆN TỬ Ô TÔ, XE ...
-
Lệ Phí Trước Bạ ô Tô: Cách Tính Lệ Phí Và Thủ Tục Nộp 2021 - VinFast
-
Khai Nộp Lệ Phí Trước Bạ điện Tử Với ô Tô, Xe Máy Như Thế Nào?
-
Thủ Tục Nộp Thuế Trước Bạ Xe ô Tô Cũ Và Mới 2022
-
Hướng Dẫn Cách Khai Và Nộp Lệ Phí Trước Bạ ô-tô, Xe Máy Online