Hồ Thác Bà – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Đối với các định nghĩa khác, xem Thác Bà (định hướng).
Vị trí Hồ Thác Bà.

Hồ Thác Bà là nguồn cung cấp nước cho nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh Lào Cai. Hồ nằm cách thành phố Hà Nội 180 km theo quốc lộ 2 hoặc quốc lộ 32 về phía tây bắc.

Hồ Thác Bà được hình thành khi đập thủy điện Thác Bà hoàn tất năm 1971 làm nghẽn dòng sông Chảy và tạo ra hồ. Diện tích vùng hồ: 23400 ha, diện tích mặt nước: 19050 ha, dài: 80 km, mực nước dao động từ 46 m đến 58 m, chứa được 3 đến 3,9 tỉ mét khối nước. Ngoài dòng sông Chảy là nơi cung cấp nước chủ yếu, hồ Thác Bà còn có một hệ thống sông ngòi lớn như: ngòi Hành, ngòi Cát,... đổ về, làm tăng lượng phù sa lớn và các loài sinh vật phong phú cho hồ.

Hồ Thác Bà có hơn 1.300 đảo lớn nhỏ tạo nên nhiều hang động và cảnh đẹp sơn thủy hữu tình.

Hồ Thác Bà thuộc hai xã Lục Yên và Yên Bình (Lào Cai).

Du lịch hồ Thác Bà

[sửa | sửa mã nguồn]
Góc nhìn rộng từ trên cao hồ Thác Bà

Không chỉ là một thắng cảnh đẹp, hồ Thác Bà còn là chứng tích lịch sử nổi tiếng và đã được công nhận là quần thể di tích lịch sử văn hóa cấp quốc gia từ năm 1996.

Hồ góp phần rất lớn vào việc bảo vệ và cải tạo môi trường làm cho mùa hè nhiệt độ giảm từ 1 đến 2 °C, tăng độ ẩm tuyệt đối vào mùa khô lên 20% và lượng mưa từ 1.700 đến 2.000 mm, tạo điều kiện cho thảm thực vật xanh tốt. Các dãy núi đá vôi đã tạo ra một hệ thống hang động rất đẹp trên hồ. Động Thủy Tiên, nằm trong lòng núi đá dài khoảng 100 m với những nhũ đá lấp lánh khi được chiếu sáng tạo ra muôn hình vạn trạng. Động Xuân Long nằm ẩn trong núi đá. Đi sâu vào trong động du khách không khỏi ngỡ ngàng trước những tượng đá tự nhiên kỳ lạ.

Núi Cao Biền là dãy núi lớn và dài nhất của thắng cảnh hồ Thác Bà, có thể đứng trên đỉnh núi phóng tầm mắt ngắm cảnh hồ chìm trong sương với vẻ đẹp lung linh huyền ảo. Khu vực hồ thuộc huyện Lục Yên lại có nhiều di tích lịch sử đền Đại Cại, hang Ma mút, chùa São, núi Vua Áo Đen... Tại đây các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra những dấu vết của người Việt cổ.

Khu vực làng ven hồ vẫn giữ được nét hoang sơ cùng bản sắc văn hóa của các dân tộc Tày, Nùng, Mông, Dao, Phù Lá, Cao Lan... Nhiều lễ hội đặc sắc thường diễn ra như: Lễ hội mừng cơm mới của người Tày tổ chức vào ngày 9 tháng 10 âm lịch khi tiết trời sang thu, mùa thu hoạch lúa nếp đến, mùi thơm lan tỏa khắp bản làng. Trong đêm trăng sáng, lễ hội tưng bừng, trai gái hẹn hò nhau cùng giã cốm, rồi từng cặp nhảy múa với trang phục rất độc đáo. Lễ Tết nhảy của dân tộc Dao với các điệu múa miêu tả cuộc sống của cộng đồng, như cấy lúa, làm nương... với hình thức mang đậm nét dân gian.

Khai thác làm thủy điện

[sửa | sửa mã nguồn]
Một phần của hồ Thác Bà

Tại hồ Thác Bà có nhà máy thủy điện Thác Bà. Thông số kỹ thuật chính của hồ chứa và nhà máy:

  • Vị trí: trên sông Chảy.
    • Diện tích lưu vực: 6.430km2.
    • Công suất lắp máy: 120MW.
    • Chiều cao lớn nhất của đập: 48m.
    • Chiều dài đỉnh đập: 657m.
    • Thể tích đập: 1,33 triệu m3.
    • Dung tích hữu ích của hồ chứa: 2.160.000.000 m3.
    • Dung tích toàn bộ của hồ chứa:2.490.000.000 m3.
    • Diện tích mặt hồ ứng với MN bình thường: 235km2.
    • Chiều dài lớn nhất của hồ chứa: 80 km.
    • Cao trình MNBT: +58,0
    • Cao trình MN lũ 0,01%: +61,0
    • Cao trình MN lũ 0,1%: +59,65
    • Cao trình MN lũ 1%: +58,85
    • Mực nước chết: +46,0
    • Mực nước trước lũ: +50,3
    • Khả năng xả lũ lớn nhất: 3.650m3/s.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Hồ Thác Bà.

Bài viết tỉnh Lào Cai, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Du lịch Việt Nam
8 Di sản thế giớitại Việt Nam
  • Vịnh Hạ Long
  • Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
  • Thành nhà Hồ
  • Hoàng thành Thăng Long
  • Quần thể di tích Cố đô Huế
  • Phố cổ Hội An
  • Thánh địa Mỹ Sơn
  • Quần thể danh thắng Tràng An
70 Khu du lịchcấp quốc gia
  • Sa Pa
  • Đền Hùng
  • Trà Cổ
  • Tam Đảo
  • Mũi Né
  • Tuyền Lâm
  • Núi Sam
  • Mộc Châu
  • Côn Đảo
  • Đồng Văn
  • Ô Quy Hồ
  • Điện Biên Phủ – Pá Khoang
  • Hồ Sơn La
  • Sìn Hồ
  • Thác Bà
  • Mù Cang Chải
  • Hồ Hòa Bình
  • Công viên Cao Bằng
  • Ba Bể
  • Tân Trào
  • Na Hang – Lâm Bình
  • Mẫu Sơn
  • Hồ Núi Cốc
  • Xuân Sơn
  • Ba Vì
  • Hương Sơn
  • Hoàn Kiếm & phố cổ
  • Cát Bà
  • Vân Đồn – Cô Tô
  • Yên Tử
  • Hồ Đại Lải
  • Côn Sơn – Kiếp Bạc
  • Tràng An
  • Kênh Gà – Vân Trình
  • Tam Chúc
  • Sầm Sơn – Hải Tiến
  • Kim Liên
  • Vinh–Diễn Châu
  • Thiên Cầm
  • Phong Nha – Kẻ Bàng
  • Cửa Việt – Cửa Tùng – Cồn Cỏ
  • Lăng Cô – Cảnh Dương
  • Sơn Trà
  • Bà Nà
  • Cù lao Chàm
  • Lý Sơn
  • Mỹ Khê
  • Phương Mai
  • Vịnh Xuân Đài
  • Vịnh Cam Ranh
  • Vịnh Vân Phong
  • Ninh Chử
  • Măng Đen
  • Biển Hồ
  • Chư Đăng Ya
  • Yok Đôn
  • Hồ Tà Đùng
  • Đankia – Suối Vàng
  • Cần Giờ
  • Long Hải – Bình Châu
  • Hồ Trị An
  • Núi Bà Đen
  • Bà Rá – Thác Mơ
  • Ninh Kiều
  • Thới Sơn
  • Măng Thít
  • Lung Ngọc Hoàng
  • Tràm Chim
  • Hà Tiên
  • Nhà Mát
  • Mũi Cà Mau
3 cực tăng trưởng10 trung tâm du lịch
  • Hà Nội
  • Thành phố Hồ Chí Minh
  • Đà Nẵng
  • Hạ Long
  • Hoa Lư
  • Huế
  • Hội An
  • Quy Nhơn
  • Nha Trang
  • Đà Lạt
  • Vũng Tàu
  • Cần Thơ
  • Phú Quốc
8 khu vực động lựcphát triển du lịch
  • Hà Nội–Hải Phòng–Quảng Ninh–Ninh Bình
  • Thanh Hóa–Nghệ An–Hà Tĩnh
  • Quảng Trị–Huế–Đà Nẵng
  • Khánh Hòa–Lâm Đồng
  • Thành phố Hồ Chí Minh
  • Cần Thơ–An Giang–Cà Mau
  • Sơn La–Điện Biên (sau 2030)
  • Phú Thọ–Lào Cai–Tuyên Quang (sau 2030)
6 Vùng du lịch
  • Trung du và miền núi phía Bắc
  • Vùng đồng bằng sông Hồng
  • Bắc Trung Bộ – Duyên hải Nam Trung Bộ
  • Tây Nguyên
  • Đông Nam Bộ
  • Tây Nam Bộ

An Giang • Bắc Ninh • Cà Mau • Cần Thơ • Cao Bằng • Đà Nẵng • Đắk Lắk • Điện Biên • Đồng Nai • Đồng Tháp • Gia Lai • Hà Nội • Hà Tĩnh • Hải Phòng • Thành phố Hồ Chí Minh • Hưng Yên • Khánh Hòa • Lai Châu • Lạng Sơn • Lào Cai • Lâm Đồng • Nghệ An • Ninh Bình • Phú Thọ • Quảng Ngãi • Quảng Ninh • Quảng Trị • Sơn La • Tây Ninh • Thái Nguyên • Thanh Hóa • Huế • Tuyên Quang • Vĩnh Long •

  • x
  • t
  • s
Thủy điện trong lưu vực sông Hồng
Lưu vực sông Đà
  • Hòa Bình
  • Sơn La
  • Lai Châu
  • Pắc Ma
  • Bản Chát
  • Huội Quảng
  • Khao Mang (KM Thượng • KM Hạ)
  • Long Tạo
  • Mường Kim(1,2)
  • Mường Mươn
  • Nậm Chiến(1,2)
  • Nậm Củm
  • Suối Lừm
  • Nậm Ban
  • Nậm Chim
  • Nậm Giôn
  • Nậm He
  • Nậm Khốt
  • Nậm La
  • Nậm Ma(1,2,3)
  • Nậm Mức
  • Nậm Mở
  • Nậm Na (NN1 • NN2 • NN3)
  • Nậm Hồng
  • Nậm Pạc
  • Nậm Pàn
  • Nậm Pia
  • Nậm Sì Lường(1,3,4)
  • Nậm Trai
  • Nậm Xá
  • Suối Sập(1,2,3)
  • Sập Việt
  • Pá Chiến
  • Tô Buông
  • Trung Thu
  • Chiềng Ngàm Thượng
  • Tà Páo Hồ
Thủy điện Hòa Bình trên sông Đà
Lưu vựcsông Lô
  • Sông Lô (SL2 • SL3 • SL4 • SL5 • SL6 • SL7 • SL8)
  • Nậm Mu
  • Nậm Ngần
  • Sông Bạc
  • Sông Chừng
  • Sông Miện (SM1 • Thái An • Thuận Hòa • SM5 • SM5A • SM6)
Lưu vực sông Gâm
  • Tuyên Quang
  • Yên Sơn
  • Chiêm Hóa
  • Bắc Mê
  • Mông Ân
  • Bảo Lâm(1,3,3A)
  • Bảo Lạc(A,B)
  • Nho Quế(1,2,3)
  • Sông Nhiệm
  • Nậm Mạ
  • Nậm Lang
Lưu vực sông Chảy
  • Sông Chảy (SC3 • SC4 • SC5 • SC6 • Pa Ke • Bắc Hà • Vĩnh Hà • Phúc Long • Thác Bà)
  • Bắc Nà
  • Cốc Đàm
  • Nậm Phàng
  • Nậm Khánh
  • Nậm Lúc
Lưu vực Ngòi Phát
  • Ngòi Phát
  • Mường Hum
  • Nậm Pung
  • Tà Lơi(1,2,3)
Lưu vực Ngòi Bo
  • Nậm Củn
  • Nậm Toóng
  • Séo Chong Hô
  • Sử Pán(1,2)
  • Tà Thàng
Lưu vực Ngòi Nhù
  • Nậm Khóa
  • Nậm Xây (NX Luông • NX Nọi)
  • Minh Lương
  • Nậm Khắt
  • Suối Chăn(1,2)
Các phụ lưu khác
  • Đồng Sung
  • Nậm Đông
  • Ngòi Hút
  • Ngòi Xan
  • Thác Cá (1&2)
  • Trạm Tấu
  • Văn Chấn

Thủy điện Việt Nam: Mê Kông, Sg Hồng, Đông Bắc, Sg Mã, Sg Lam, Thạch Hãn, Sg Hương, Thu Bồn, Sg Ba, Trà Khúc, Đồng Nai · Điện Mặt Trời Việt Nam · Điện gió Việt Nam

Từ khóa » Cá Lúi Hồ Thác Bà