Họ Tôm Mũ Ni – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Slipper lobsters
Khoảng thời gian tồn tại: 100–0 triệu năm trước đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N
Scyllarides latus
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Phân thứ bộ: Achelata
Họ: ScyllaridaeLatreille, 1825 [1]
Phân họ[2]
  • Arctidinae
  • Ibacinae
  • Scyllarinae
  • Theninae

Tôm mũ ni (danh pháp khoa học: Scyllaridae) là một họ của bộ động vật giáp xác mười chân sinh sống ở các vùng biển và đại dương ấm. Có thể dễ dàng nhận ra loài này qua bộ xúc giác rất to của chúng ở trước đầu trông giống như những cái đĩa lớn. Ở nhiều vùng của Việt Nam, ngư dân gọi loài này là tôm mũ ni vì xúc giác to gợi sự liên tưởng đến chiếc mũ ni che tai. Tất cả các giống tôm mũ ni đều có thể ăn được, và một số giống có giá trị thương mại cao như tôm mũ ni trắng, tôm mũ ni đỏ. Những tên gọi thông thường phổ biến nhất của họ này trong tiếng Anh là tôm hùm dép ("slipper lobster")[2], tôm hùm mũi xẻng ("shovel-nosed lobster")[3] hay tôm hùm chấu chấu ("locust lobster"), nhưng họ này không phải là họ tôm hùm thực sự cũng như các họ khác mà tên thông thường có chữ "tôm hùm".

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scyllaridae Latreille, 1825 (TSN 97660) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ a b Gary Poore & Michael Türkay (24 tháng 2 năm 2009). “Scyllaridae”. World Register of Marine Species. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010.
  3. ^ Karen Gowlett-Holmes. “Taxon Report: Scyllaridae”. Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Họ Tôm mũ ni Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Tôm mũ ni.
  • Kari L. Lavalli; và đồng nghiệp biên tập (2007). The biology and fisheries of the slipper lobster. Boca Raton (Fla.): CRC/Taylor & Francis. doi:10.1201/9781420005165. ISBN 9780849333989.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q1019149
  • Wikispecies: Scyllaridae
  • ADW: Scyllaridae
  • AFD: Scyllaridae
  • BOLD: 1534
  • CoL: 84KRS
  • EoL: 46516807
  • GBIF: 9685
  • iNaturalist: 49793
  • IRMNG: 109640
  • ITIS: 97660
  • NBN: NHMSYS0021049548
  • NCBI: 59755
  • Open Tree of Life: 235752
  • Paleobiology Database: 219220
  • WoRMS: 106795
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Mười chân (Decapod) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Họ_Tôm_mũ_ni&oldid=71994318” Thể loại:
  • Họ Tôm mũ ni
  • Động vật giáp xác thương mại
  • Động vật giáp xác ăn được
  • Sơ khai Bộ Mười chân
Thể loại ẩn:
  • Articles with 'species' microformats
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Tôm Vỗ Là Gì