Hóa 11 Nâng Cao - Chương 6 - 123doc

Nội dung

Tuần : 24 Tiết PPCT : 53 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 39 : ANKEN DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Hs biết : -Cấu trúc electron và cấu túc không gian của anken . -Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken . HS hiểu : - Nguyên nhân một số anken có đồng phân hình học là do sự phân bố các nhóm thế ở các vò trí khác nhau đối với mặt phẳng chứa liên kết π . 2. Kỹ năng : -Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken 3. Trọng tâm : Viết đồng phân , gọi tên anken . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại III. CHUẨN BỊ : -Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ ) IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. n đònh lớp : KTSS : 11A2 2. Kiểm tra : Không có 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Viết đồng phân của C 3 H 6 → ngoài xiclo ankan còn có anken cũng cò ct chung C n H 2n Hoạt động 2 : Từ Ct của etilen và khái niệm đồng đẳng Gv yêu cầu HS viết CTPT một số đồng đẳng của etilen -Viết CT tổng quát của anken Hoạt động 3 : Viết tất cả CTCT của anken ứng với CTPT C 2 H 4 , C 3 H 6 , C 4 H 8 -Gv gọi tên một số anken . Hs viết tất cả đồng phân Ví dụ : C 3 H 6 , C 4 H 8 , C 5 H 10 . CT chung : C n H 2n → Nêu đònh nghóa dãy đồng đẳng của etilen . Hs nhận xét , rút ra quy luật gọi tên các anken theo danh pháp thông thường . I. ĐỒNG ĐẲNG, DANH PHÁP : 1.Dãy đồng đẳng và tên thường của anken : - Etilen (C 2 H 4 ), propilen(C 3 H 6 ),butilen(C 4 H 10 ) … đều có một liên kết đôi C=C , chúng hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của etilen - CT chung là : C n H 2n ( n ≥ 2 ) * Tên thông thường : Tên ankan – an + ilen Ví dụ : CH 2 =CH-CH 3 CH 2 =C-CH 3 Propilen CH 3 CH 2 =CH-CH 2 -CH 3 2. Tên thay thế : a.Quy tắc : - Chọn mạch chính là mạch C -Gv giới thiệu cách gọi tên các anken theo danh pháp thay thế . Hoạt động 4 : Gv cho Hs xem mô hình phân tử etilen Hoạt động 5: Gv cho Hs khái quát về các loại đồng phân của anken . - Gv vho Hs Viết tất cả đồng phân anken của C 5 H 12 -Gv dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học . R 1 R 3 C = C R 2 R 4 Điều kiện : R 1 ≠ R 2 , R 3 ≠ R 4 -Hs vận dụng gọi tên một số anken . Học sinh hoạt động nhóm Hs nghiên cứu và rút ra nhận xét . -Trên cơ sở những CTCT HS đã viết trong phần danh pháp → Hs nhận xét : Anken có 2 loại đồng phân : mạch cacbon và đồng phân vò trí . - Hs lên bảng viết đồng phân . -Hs quan sát mô hình cấu tạo phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en → rút ra khái niệm về đồng phân hình học dài nhất có chứa lk đôi - Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn . Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – số chỉ lk đôi – en b. Ví dụ : CH 2 =CH 2 CH 2 =CH-CH 3 Eten Propen CH 2 =CH-CH 2 -CH 3 But – 1 – en CH 3 -CH=CH-CH 3 But – 2 –en II. CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN : 1. Cấu trúc -Hai nguyên tử C mang lk đôi ở trạng thái lai hoá sp 2 . -Lk đôi gồm 1 lk π và 1 lk σ -Hai nhóm nguyên tử lk với nhau bởi lk đôi C=C không quay tự do quanh trục liên kết . -Phân tử etilen , 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . góc 120° 2. Đồng phân : a) Đồng phân cấu tạo : - Đồng phân vò trí lk đôi : CH 2 =CH-CH 2 -CH 3 CH 3 -CH=CH-CH 3 - Đồng phân mạch cacbon : CH 2 =C-CH 2 -CH 3 CH 3 CH 2 =CH-CH-CH 3 CH 3 b) đồng phân hình học : CH 3 CH 3 C = C H H Cis Trans 4. Củng cố : 1) Viết CTCT của các anken có CTPT: C 5 H 10 , chỉ rõ anken nào có đồng phân hình học, viết đồng phân hình học đó của anken. 2) Anken có CTPT: CH 3 – CH = C(CH 3 ) – CH 2 – CH 3 Tên gọi anken theo IUPAC là : A. 3 – metylpent – 2 – en B. 3 – metylpent – 3 – en C. 2 – etylbut – 2 – en D. 3 – etylbut – 2 – en 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập : 1  5 trang 158 sgk. 6.1  6.6 trang 47 -48 sbt. - Chuẩn bò bài mới : + Đọc bài 40 và trả lời các câu hỏi sau: 1) Mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của anken. 2) Trình bày tính chất hóa học của anken? Viết pthh minh họa? 3) Nêu các phương pháp điều chế và ứng dụng của anken? ==================================== Tuần : 24 Tiết PPCT : 54 - 55 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 40 : ANKEN TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Qui luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của anken. - Pứ hh đặc trưng của anken là pứ cộng. - PP điều chế và một số ứng dụng của anken. HS Hiểu : - Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng của anken là do cấu tạo phân tử anken có liên kết π kém bền. - Cơ chế của phản ứng cộng axit vào anken. 2 . Kó năng : - Kó năng viết phương trình pứ. - Từ cấu tạo suy ra tính chất. *. Trọng tâm : - Tính chất hoá học của anken - Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan . II. PHƯƠNG PHÁP : Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : -ng nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm . -Hoá chất : H 2 SO 4 đặc , C 2 H 5 OH , cát sạch , ddKMnO 4 , ddBr 2 . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. n đònh lớp : KTSS : 11A2 2. Kiểm tra : * Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C 5 H 10 , C 6 H 12 , gọi tên . Cho biết ứng với CTCT nào có đồng phân lập thể ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Anken có những tính chất hoá học gì giống và khác ankan ? Hoạt động 2: Gv cho học sinh nghiên cứu bảng 7.1 Hoạt động 3 : Dự đoán tính chất hoá học của anken ? → liên kết  ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dẽ bò đứt ra để tạo thành liên kết σ với các nguyên tử khác . Hoạt động 4: Cho học sinh viết Ptpư cộng của anken với • H 2 • Br 2 - Nghiên cứu và rút ra nhận xét . -Hs tìm hiểu mục 2 SGK rút ra tính tan và màu sắc của anken . -Hs dựa vào cấu trúc , đặc điểm cấu tạo phân tử anken , dự đoán trung tâm phản ứng -liên kết đôi là trung tâm phản ứng . - Viết phương trình phản ứng ( đã biết ở lớp 9 ) → Từ đó viết ptpư tổng quát . I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng : - Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan . -Từ C 2 → C 4 : Chất khí -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tăng theo M . -Các anken nhẹ hơn nước . 2. Tính tan và màu sắc : - Anken có tên lòch sử là olefin -hầu như không tan trong nước -Là những chất không màu . II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1. Phản ứng cộng hiđrô : ( Phản ứng hiđro hoá ) CH 2 =CH 2 + H 2 o t → CH 3 -CH 3 2. Phản ứng cộng halogen : ( Phản ứng halogen hoá ) a) thực nghiệm : sgk b) Giải thích : CH 2 =CH 2 + Cl 2 → ClCH 2 - CH 2 Cl CH 3 CH=CHCH 2 CH 3 + Br 2 → CH 3 – CH – CH CH 2 CH 3 Br Br -Anken làm mất màu của dung dòch brom → Phản ứng này dùng để nhận Hoạt động 5 : Gv gợi ý để HS viết ptpư anken với hiđrô halogenua , H 2 SO 4 đđ . Chú ý : -HCl phân cắt dò li -Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền . -Phần mang điện tích dương tấn công trước . → Gv giới thiệu quy tắc maccopnhicop Hoạt động 6: GV viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen -Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng . -Dựa vào sgk nêu sản phẩm chính . -Hs viết ptpư cộng nước vào anken . →Hs nhận xét và rút ra hướng của phản ứng cộng -Hs nhận xét , viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp các anken khác . -Hs rút ra các khái niệm : phản biết anken . 3.Phản ứng cộng nước và axit : a) cộng axit : halogenua (HCl , HBr , HI ) , H 2 SO 4 đđ … CH 2 =CH 2 + HCl k → CH 3 CH 2 Cl CH 2 =CH 2 + H-OSO 3 H → CH 3 CH 2 OSO 3 H * Cơ chế phản ứng cộng axit vào anken : Sơ đồ chung : C=C + H – A → - C – C – H A Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn liên tiếp : * Phân tử H – A bò phân cắt dò li : H + tương tác với lk  tạo thành cacbocatoin còn A - tách ra * Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền , kết hợp ngay với A - tạo sản phẩm . b) cộng nước : CH 2 =CH 2 + H-OH o t → HCH 2 – CH 2 OH c) Hướng của phản ứng cộng axit vào anken : HCH 2 -CHCl-CH 3 CH 2 =CH-CH 3 sp chính ClCH 2 -CHH-CH 3 Sp phụ * Quy tắc Maccôpnhicôp : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X - ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang ít H hơn . 4. Phản ứng trùng hợp : nCH 2 =CH 2 ,100 300 100 o peoxit C atm − → [- CH 2 – CH 2 - ] n -Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime . Hướnf dẫn Hs rút ra khái niệm . -Gv làm thí ngiệm , viết phương trình phản ứng , nêu ý ngiã của phản ứng Lưu ý : Nên dùng KMnO 4 loãng -Gv giới thiệu một số phương pháp điều chế anken . ứng trùng hợp , polime , monome , hệ số trùng hợp . -Hs viết phương trình cháy -Nhận xét tỉ lệ số mol H 2 O và số mol của CO 2 -Hs quan sát hiện tượng và nhận xét . - Hs tìm hiểu các ứng dụng của anken . -Chất đầu gọi là monome -Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n 5. Phản ứng oxi hoá : a) Oxi hoá hoàn toàn : C n H 2n + 3 2 n O 2 o t → nCO 2 + nH 2 O b) Oxi hoá không hoàn toàn : Anken làm mất màu dd KMnO 4 → Dùng để nhận biết anken . III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : 1. Điều chế : CH 3 CH 2 OH 2 4 ,170 o H SO C → CH 2 =CH 2 + H 2 O C 4 H 10 o t → C 2 H 4 + C 2 H 6 2.ng dụng : a) tổng hợp Polime : PVC , PVA , PE . b) Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen oxit , etilen glicol , anđehit axetic . 4. Củng cố : Sử dụng bài 1, 2 trang 164 sgk. 5 . Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập : 3  10 trang 164 – 165 SGK. 6.7  6.15 trang 48 – 49 SBT - Đọc bài 41 và trả lời các câu hỏi sau: + Nêu đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp? + Viết Pứ cộng, trùng hợp của but – 1,3 – đien, isopren. + Nêu pp Đ/C và ứng dụng của but – 1,3 – đien, isopren. PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM Đồng xoài, ngày ……. tháng …… năm ………. Tuần : 25 Tiết PPCT : 56 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 41 : ANKIEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho học sinh biết -Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp -Phương pháp điều chế và ứng dụng của butien và isopren 2. Kỹ năng : Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butien và isopren 3. Trọng tâm : Tính chất và ứng dụng của butien II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ : Mô hình phân tử but – 1,3 - đien IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. n đònh lớp : KTSS : 11A2 : 2. Kiểm tra : * Hoàn thàng chuỗi phản ứng : C 4 H 10 → C 2 H 6 → C 2 H 4 → C 2 H 5 OH → C 2 H 4 → C 2 H 5 Cl → C 2 H 4 Cl 2 * Làm bài tập số 8/170 sgk 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 :Vào bài Hc không no : chứa 1 , 2 liên kết đôi hoặc liên kết ba Ankien là một trong những HC không no Hoạt động 2 : phân loại Gv hướng dẫn HS viết một số Ct ankien . Hoạt động 3 : -cho Hs quan sát mô hình phân - Hs viết CTCT , từ đó rút ra : *Khái niệm hợp chất đien *Ct tổng quát của đien *Phân loại đien *Danh pháp đien . - Hs nghiên cứu rút ra : I . PHÂN LOẠI : -Trong phân tử có 2 lk đôi : đien - Có 3 lk đôi : trien … chúng được gọi chung là polien - Đien mạch hở có CT chung là C n H 2n ( n ≥ 3 ) gọi là ankien - ví dụ : CH 2 =C=CH 2 CH 2 =CH-CH=CH 2 CH 2 =CH-CH 2 -CH=CH 2 … -Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp . II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ PHẢN ỨNG CỦA BUTIEN VÀ ISOPREN : 1.Cấu trúc phân tử butien : tử đien . Hoạt động 4 : -Dự đoán tính chất hoá học của đien ? - Gv cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4 . -Gv hướng dẫn Hs viết pt phản ứng trùnh hợp Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra polime còn một nối đôi trong phân tử . Hoạt động 5 : -Gv nêu phương pháp điều chế buta – 1,3 – đien và isopren trong công nghiệp *các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá SP 2 *4 nguyên tử C và 6 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng . * Liên kết  liên hợp - trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren -Hs viết các phương trình phản ứng cùa chúng với : H 2 , X 2 , HX . -Hs rút ra nhận xét : *Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng *Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . *Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop . - Hs viết phương trình phản ứng . -viết thêm : 2C 2 H 5 OH → C 4 H 6 + H 2 + H 2 O -Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren . -Bốn nguyên tữ C ở trạng thái lai hoá sp 2 . -Cả 10 nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng … 2.Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren : a) Cộng hiđrô : CH 2 =CH-CH=CH 2 + 2H 2 , o Ni t → CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 3 CH 2 =C-CH=CH 2 + 2H 2 CH 3 , o Ni t → CH 3- CH-CH 2 -CH 3 CH 3 b) Cộng halogen và hiđrô halogenua : CH 2 Br-CHBr-CH=CH 2 CH 2 =CH-CH=CH 2 2 Br+ → BrCH 2 -CH=CH-CH 2 Br -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4 . c)Phản ứng trùng hợp : tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 : n CH 2 =CH-CH=CH 2 , , o xt t p → [-CH 2 – CH = CH – CH 2 - ] Polibutien CH 2 =C-CH=CH 2 , , o xt t p → CH 3 [-CH 2 – C = CH – CH 2 - ] CH 3 Poliisopren 3. Điều chế , ứng dụng của butien và isopren : Tách từ các ankan tương ứng CH 3 CH 2 CH 2 CH 3 → CH 2 =CH-CH=CH 2 CH 3 CH(CH 3 )CH 2 CH 3 → CH 2 =C-CH=CH 2 CH 3 -Ứng dụng : sgk 4. Củng cố : Sử dụng bài 3, 4 trang 169 sbk. 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập : 1-6/ 168 – 169 sgk. 6.16 – 6.20 / 48 – 49 sbt. - Đọc bài 42 và trả lời các câu hỏi sau đây: + Nêu khái niệm về tecpen, thành phần và cấu tạo của tecpen? + Nguồn gốc và giá trò một số đại biểu tecpen ? ============================================= Tuần : 25 Tiết PPCT : 57 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 42: KHÁI NIỆM VỀ TECPEN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Cho Hs biết : -Khái niệm về tecpen, thành phần cấu tạo của tecpen -Nguồn gốc và giá trọi của một số tecpen đơn giản để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tecpen . 2. Kỹ năng : Hs phân biệt được tecpen với những hiđrôcacbon đã học . 3. Thái độ : Bảo quản & giữ gìn nguồn tài nguyên thiên nhiên 4. Trọng tâm : Khái niệm , thành phần cấu tạo tecpen . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – giải thích III. CHUẨN BỊ : Tranh hình 7.5 sgk IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. n đònh lớp : KTSS : 11A2 : 2. Kiểm tra : * Hoàn thành chuỗi phản ứng : C 3 H 8 → C 2 H 4 → C 2 H 5 Cl → C 2 H 4 → C 2 H 5 OH → C 4 H 6 → Cao su buna * Làm bài tập 5/173 sgk 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài Gv giới thiệu một số tecpen gần giũ với đời sống : dứa , chanh , quế ,cam , sả … I. THÀNH PHẦN , CẤU TẠO VÀ DẪN XUẤT : 1.Thành phần : -Tecpen là tên gọi nhóm [...]... nhà: - Làm bài tập : 1  6 /117 8-1 79 sgk 6. 26  6. 35/ 5 1-5 2-5 3 sbt - Chuẩn bò bài mới : + n tập các kiến thức trong chương + Chuẩn bò phương pháp giải các bài tập trang 181 -1 82 sgk Trang 5 3-5 4 sbt Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk ba ở đầu dãy 3 Phản ứng oxi hoá : 3n − 1 CnH2n-2 + O2 → 2 nCO2 + (n-1) H2O ∆H %V các khí 4 Củng cố : kết hợp củng cố từng phần trong bai mới 5 Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập : 1 9 /18 1-1 82 sgk 6. 36  6. 43/5 3-5 4 sbt - Chuẩn bò bài mới... : 26 Tiết PPCT : 60 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài 44 : BÀI THỰC HÀNH 4 TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON KHƠNG NO I MỤC TIÊU 1 Kiến thức Củng cố kiến thức về một số tính chất vật lí và hóa học của hiđrocacbon không no 2 Kó năng Tiếp tục rèn luyện kó năng thực hành thí nghiệm hóa hữu cơ II CHUẨN BỊ 1 Dụng cụ thí nghiệm - ng nghiệm - Nút cao su 1 lỗ đậy miệng ON - ng dẫn thủy tinh thẳng một đầu vuốt nhọn - Đèn... CH → -Trime hoá : xt ,t o 3CH ≡ CH  C6H6 → 2 Phản ứng thế bằng ion kim loại : tử hiđrô ở liên kết ba của ankin -làm thí nghiệm C2H2 + AgNO3 /NH3 - Hs viết phương trình phản ứng HC ≡ CH + 2[Ag(NH3)2]OH → Ag – C ≡ C – Ag + 2H2O + 4NH3 →Phản ứng này dùng để nhận biết các ankin có lk ≡ ở đầu mạch -Viết ptpư cháy của C2H2 → Cho Hs viết ptpư tổng quát AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]+OH- + NH4NO3 -Hs... phân tử -Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2 ( n≥2 ) Ví dụ : HC ≡ CH , CH3-C ≡ CH CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3 CH ≡ C – CH – CH3 CH3 - Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo -Hs rút ra quy tắc gọi tên : danh pháp IUPAC và danh pháp tương tự gọi tên anken , thay thông thường đuôi en thành đuôi in - Tên thông thường : Gốc ankyl + axetilen Hoạt động 4 : Gv giới thiệu cấu trúc electron - Hs xem... -Từ đặc điểm cấu tạo phân - Hs viết phương trình phản ứng tử ankin , Gv hướng dẫn HS viết ptpư đime và trime hoá Hoạt động 6 : -Gv phân tích vò trí nguyên HgSO4 , H 2 SO4  [CH2=CH – OH ] → 80o → CH3 – CH = O - Phản ứng cộng HX , H2O vào các ankin trong dãy đồng đẳng của axetilen cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop d) Phản ứng đime hoá và trime hoá : -Ankin không trùng hợp thành polime : -. .. ankin ? -Nêu những tính chất hoá học cơ bản của I NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1.Cấu trúc : R1 R3 C=C R1 – C ≡ C – R2 R2 R4 R1 R3 C=C R5 R2 C=C R4 R6+ 2 Tính chất vật lí : -C1 → C4 : thể khí -C5 → : thể lỏng hoặc rắn -Không tan trong nước , nhẹ hơn nước 3 Tính chất hoá học : * Cộng hiđrô * Cộng halogen * Cộng HA * Trùng hợp anken , but – 1,3 – đien , ankin ? -Viết các phương trình phản ứng minh hoạ ? -Nêu... C20H30O có chứa một vòng 6 cạnh , không chứa liên kết ba Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ? Bài 5 : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau : * Oxi hoá 4 Điều chế và ứng dụng II BÀI TẬP : Bài 1 : Hiđrocacbon CTPT Ankan Monoxicloankan Anken Ankien Ankin Oximen Limonen CnH2n+2 CnH2n CnH2n CnH2n-2 CnH2n-2 C10H 16 C10H 16 Số ngtử H ít hơn ankan Số lk  Số vòng T số + V 0 2 2 4 4 6 6 0 0 1 2 2 3 2 0 1 0 0 0 . 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập : 1  6 /117 8-1 79 sgk. 6. 26  6. 35/ 5 1-5 2-5 3 sbt. - Chuẩn bò bài mới : + n tập các kiến thức trong chương + Chuẩn bò phương. phân cấu tạo : - Đồng phân vò trí lk đôi : CH 2 =CH-CH 2 -CH 3 CH 3 -CH=CH-CH 3 - Đồng phân mạch cacbon : CH 2 =C-CH 2 -CH 3 CH 3 CH 2 =CH-CH-CH 3 CH 3 b)

Ngày đăng: 04/09/2013, 17:10

Từ khóa » Bài Tập Hóa 11 Nâng Cao Chương 3