Hóa 11 Nâng Cao - Chương 6 - 123doc

Bài mới : Hoạt động 1 : Vào bài Viết đồng phân của C3H6 → ngoài xiclo ankan còn có anken cũng cò ct chung CnH2n Hoạt động 2 : Từ Ct của etilen và khái niệm đồng đẳng Gv yêu cầu HS viết

Trang 2

I MỤC TIÊU :

1 Kiến thức :

Hs biết :

-Cấu trúc electron và cấu túc không gian của anken

-Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken

Viết đồng phân , gọi tên anken

II PHƯƠNG PHÁP :

Hoạt động nhóm – đàm thoại

III CHUẨN BỊ :

-Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )

IV THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

1 Oån định lớp : KTSS : 11A2

2 Kiểm tra : Không có

3 Bài mới :

Hoạt động 1 : Vào bài

Viết đồng phân của C3H6

→ ngoài xiclo ankan còn có

anken cũng cò ct chung CnH2n

Hoạt động 2 :

Từ Ct của etilen và khái niệm

đồng đẳng

Gv yêu cầu HS viết CTPT một

số đồng đẳng của etilen

-Viết CT tổng quát của anken

Hoạt động 3 :

Viết tất cả CTCT của anken

ứng với CTPT C2H4 , C3H6 ,

C4H8

-Gv gọi tên một số anken

Hs viết tất cả đồng phân

I ĐỒNG ĐẲNG, DANH PHÁP :

1.Dãy đồng đẳng và tên thường của anken :

- Etilen (C2H4), propilen(C3H6),butilen(C4H10) … đều có một liên kết đôi C=C , chúng hợp thành dãy đồng đẳng

gọi là dãy đồng đẳng của etilen

- CT chung là : CnH2n ( n ≥ 2 )

* Tên thông thường :

Tên ankan – an + ilen

Ví dụ :

CH2=CH-CH3 CH2=C-CH3Propilen CH3CH2=CH-CH2-CH3

2 Tên thay thế :

a.Quy tắc :

- Chọn mạch chính là mạch C

Trang 3

-Gv giới thiệu cách gọi tên các

anken theo danh pháp thay thế

Hoạt động 4 :

Gv cho Hs xem mô hình phân

tử etilen

Hoạt động 5:

Gv cho Hs khái quát về các

loại đồng phân của anken

- Gv vho Hs Viết tất cả

đồng phân anken của

C5H12

-Gv dùng sơ đồ sau để mô tả

khái niệm đồng phân hình học

Học sinh hoạt động nhóm

Hs nghiên cứu và rút ra nhận xét

-Trên cơ sở những CTCT HS đã viết trong phần danh pháp

→ Hs nhận xét :Anken có 2 loại đồng phân : mạch cacbon và đồng phân vị trí

- Hs lên bảng viết đồng phân

-Hs quan sát mô hình cấu tạo phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en

→ rút ra khái niệm về đồng phân hình học

dài nhất có chứa lk đôi

- Đánh số C mạch chính từ phía gần lk đôi hơn

Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên

C mạch chính – số chỉ lk đôi –

en

b Ví dụ :

CH2=CH2 CH2=CH-CH3 Eten PropenCH2=CH-CH2-CH3 But – 1 – enCH3-CH=CH-CH3 But – 2 –en

II CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN :

1 Cấu trúc

-Hai nguyên tử C mang lk đôi ở trạng thái lai hoá sp2

-Lk đôi gồm 1 lk π và 1 lk σ

-Hai nhóm nguyên tử lk với nhau bởi lk đôi C=C không quay tự do quanh trục liên kết

-Phân tử etilen , 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên một mặt phẳng góc 120°

2 Đồng phân :

a) Đồng phân cấu tạo :

- Đồng phân vị trí lk đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3

- Đồng phân mạch cacbon : CH2=C-CH2-CH3 CH3

CH2=CH-CH-CH3 CH3

b) đồng phân hình học :

CH3 CH3

C = C

H H Cis Trans

Trang 4

5 Hướng dẫn về nhà

- Làm bài tập : 1  5 trang 158 sgk

6.1  6.6 trang 47 -48 sbt

- Chuẩn bị bài mới :

+ Đọc bài 40 và trả lời các câu hỏi sau:

1) Mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của anken

2) Trình bày tính chất hóa học của anken? Viết pthh minh họa?

3) Nêu các phương pháp điều chế và ứng dụng của anken?

- Qui luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của anken

- Pứ hh đặc trưng của anken là pứ cộng

- PP điều chế và một số ứng dụng của anken

- Kĩ năng viết phương trình pứ

- Từ cấu tạo suy ra tính chất

* Trọng tâm :

- Tính chất hoá học của anken

- Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan

II PHƯƠNG PHÁP :

Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề

III CHUẨN BỊ :

-Oáng nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm -Hoá chất : H2SO4đặc , C2H5OH , cát sạch , ddKMnO4 , ddBr2

Trang 5

IV THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

1 Oån định lớp : KTSS : 11A2

2 Kiểm tra :

* Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C5H10 , C6H12 , gọi tên Cho biết ứng với CTCT nào có đồng phân lập thể ?

3 Bài mới :

Hoạt động 1 : Vào bài

Anken có những tính chất hoá

học gì giống và khác ankan ?

→ liên kết  ở nối đôi của

anken kém bền vững nên trong

phản ứng dẽ bị đứt ra để tạo

thành liên kết σ với các

nguyên tử khác

Hoạt động 4:

Cho học sinh viết Ptpư cộng

của anken với

- Viết phương trình phản ứng ( đã biết ở lớp 9 )

→ Từ đó viết ptpư tổng quát

I TÍNH CHẤT VẬT LÝ

1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng :

- Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của anken không khác nhiều so với ankan tương ứng và thường nhỏ hơn so với xicloankan

-Từ C2 → C4 : Chất khí -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tăng theo M

-Các anken nhẹ hơn nước

2 Tính tan và màu sắc :

- Anken có tên lịch sử là olefin-hầu như không tan trong nước -Là những chất không màu

II TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :

1 Phản ứng cộng hiđrô :

( Phản ứng hiđro hoá )

CH2=CH2 + H2 →t o CH3-CH3

2 Phản ứng cộng halogen :

( Phản ứng halogen hoá )

Trang 6

Hoạt động 5 :

Gv gợi ý để HS viết ptpư anken

với hiđrô halogenua , H2SO4

đđ

Chú ý :

-HCl phân cắt dị li

-Cacbocation là tiểu phân trung

gian không bền

-Phần mang điện tích dương tấn

công trước

→ Gv giới thiệu quy tắc

maccopnhicop

Hoạt động 6:

GV viết sơ đồ và phương trình

phản ứng trùng hợp etilen

-Hs lên bảng viết các phương trình phản ứng

-Dựa vào sgk nêu sản phẩm chính

-Hs viết ptpư cộng nước vào anken

→Hs nhận xét và rút ra hướng của phản ứng cộng

-Hs nhận xét , viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp các anken khác

-Hs rút ra các khái niệm : phản

* Cacbocation là tiểu phân trung gian không bền , kết hợp ngay với A- tạo sản phẩm

* Quy tắc Maccôpnhicôp :

Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào lk C=C của anken , H ( phần mang điện tích dương ) cộng vào C mang nhiều

H hơn , Còn X- ( hay phần mang điện tích âm ) cộng vào C mang

[- CH2 – CH2- ]n-Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi

là polime

Trang 7

Hướnf dẫn Hs rút ra khái niệm

-Gv làm thí ngiệm , viết phương

trình phản ứng , nêu ý ngiã của

phản ứng

Lưu ý : Nên dùng KMnO4 loãng

-Gv giới thiệu một số phương

pháp điều chế anken

ứng trùng hợp , polime , monome , hệ số trùng hợp

-Hs viết phương trình cháy -Nhận xét tỉ lệ số mol H2O và số mol của CO2

-Hs quan sát hiện tượng và nhận xét

- Hs tìm hiểu các ứng dụng của anken

-Chất đầu gọi là monome

-Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n

5 Phản ứng oxi hoá :

a) Oxi hoá hoàn toàn :

b) Oxi hoá không hoàn toàn :

Anken làm mất màu dd KMnO4

→ Dùng để nhận biết anken

III ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG :

1 Điều chế :

CH3CH2OH H SO2 4 ,170o C

CH2=CH2 + H2OC4H10 →t o C2H4 + C2H6

4 Củng cố : Sử dụng bài 1, 2 trang 164 sgk.

5 Hướng dẫn về nhà:

- Làm bài tập : 3  10 trang 164 – 165 SGK

6.7  6.15 trang 48 – 49 SBT

- Đọc bài 41 và trả lời các câu hỏi sau:

+ Nêu đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp?

+ Viết Pứ cộng, trùng hợp của but – 1,3 – đien, isopren

+ Nêu pp Đ/C và ứng dụng của but – 1,3 – đien, isopren

PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM

Đồng xoài, ngày …… tháng …… năm ……….

Trang 8

Cho học sinh biết

-Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp

-Phương pháp điều chế và ứng dụng của butađien và isopren

2 Kỹ năng :

Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butađien và isopren

3 Trọng tâm :

Tính chất và ứng dụng của butađien

II PHƯƠNG PHÁP :

Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề

III CHUẨN BỊ :

Mô hình phân tử but – 1,3 - đien

IV THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

1 Oån định lớp : KTSS : 11A2 :

Hoạt động 1 :Vào bài

Hc không no : chứa 1 , 2 liên

kết đôi hoặc liên kết ba

Ankađien là một trong những

HC không no

Hoạt động 2 : phân loại

Gv hướng dẫn HS viết một số

Ct ankađien

Hoạt động 3 :

-cho Hs quan sát mô hình phân

- Hs viết CTCT , từ đó rút ra :

*Khái niệm hợp chất đien

*Ct tổng quát của đien

*Phân loại đien

*Danh pháp đien

- Hs nghiên cứu rút ra :

I PHÂN LOẠI :

-Trong phân tử có 2 lk đôi : đien

- Có 3 lk đôi : trien … chúng được gọi chung là polien

- Đien mạch hở có CT chung là CnH2n ( n ≥ 3 ) gọi là ankađien

- ví dụ : CH2=C=CH2 CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 …-Đien mà 2 lk đôi cách nhau một liên kết đơn gọi là đien liên hợp

II CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ PHẢN ỨNG CỦA

BUTAĐIEN VÀ ISOPREN : 1.Cấu trúc phân tử butađien :

Trang 9

Chú ý : Phản ứng trùng hợp chủ

yếu theo kiểu cộng 1,4 tạo ra

polime còn một nối đôi trong

phân tử

Hoạt động 5 :

-Gv nêu phương pháp điều chế

buta – 1,3 – đien và isopren

trong công nghiệp

*các nguyên tử C đều ở trạng thái lai hoá SP2

*4 nguyên tử C và 6 nguyên tử

H đều nằm trên một mặt phẳng

* Liên kết  liên hợp

- trên cơ sở phân tích cấu tạo phân tử buta – 1,3 – đien và isopren

-Hs viết các phương trình phản ứng cùa chúng với : H2 , X2 ,

HX -Hs rút ra nhận xét :

*Buta – 1,3 – đien và isopren có khả năng tham gia phản ứng cộng

*Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 , ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4

*Phản ứng cộng HX theo quy tắc Maccopnhiop

- Hs viết phương trình phản ứng

-viết thêm :2C2H5OH → C4H6 + H2 + H2O

-Hs tìm hiểu sgk rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của buta – 1,3 – đien và isopren

-Bốn nguyên tữ C ở trạng thái lai hoá sp2

-Cả 10 nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng …

2.Phản ứng của buta-1,3-đien và isopren :

a) Cộng hiđrô :

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 ,o

Ni t

→CH 3 – CH 2 – CH 2 – CH 3

CH2=C-CH=CH2 + 2H2 CH3

,o

Ni t

→ CH3-CH-CH2-CH3 CH3

b) Cộng halogen và hiđrô halogenua :

CH2Br-CHBr-CH=CH2CH2=CH-CH=CH2 +Br2→

BrCH2-CH=CH-CH2 Br -Ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm 1,2 ở nhiệt độ cao tạo thành sản phẩm cộng 1,4

c)Phản ứng trùng hợp :

tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng 1,4 :

CH2=C-CH=CH2 CH3

-Ứng dụng : sgk

Trang 10

4 Củng cố : Sử dụng bài 3, 4 trang 169 sbk.

5 Hướng dẫn về nhà

- Làm bài tập : 1-6/ 168 – 169 sgk

6.16 – 6.20 / 48 – 49 sbt

- Đọc bài 42 và trả lời các câu hỏi sau đây:

+ Nêu khái niệm về tecpen, thành phần và cấu tạo của tecpen?

+ Nguồn gốc và giá trị một số đại biểu tecpen ?

-Khái niệm về tecpen, thành phần cấu tạo của tecpen

-Nguồn gốc và giá trọi của một số tecpen đơn giản để khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tecpen

Khái niệm , thành phần cấu tạo tecpen

II PHƯƠNG PHÁP :

Đàm thoại – giải thích

III CHUẨN BỊ :

Tranh hình 7.5 sgk

IV THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

1 Oån định lớp : KTSS : 11A2 :

2 Kiểm tra :

* Hoàn thành chuỗi phản ứng :

C3H8 → C2H4 → C2H5Cl → C2H4 → C2H5OH → C4H6 → Cao su buna

* Làm bài tập 5/173 sgk

3 Bài mới :

Hoạt động 1 : vào bài Gv giới

thiệu một số tecpen gần giũ với

đời sống : dứa , chanh , quế

Trang 11

Hoạt động 2 :

-Gv cho học sinh quan sát một

số CTCT của tecpen

hiđrôcacbon không no có CT

chung là ( C 5 H 8 ) n n ≥ 2 thường gặp trong giới thực vật

-Tecpen có nhiều trong tinh dầu thảo mộc như thông , sả , quế , chanh …

2 Cấu tạo :

Phân tử tecpen có cấu tạo mạch hở hoặc mạch vòng và có chứa các liên kết đôi C=C

3.Một vài dẫn xuất của tecpen :

a)Loại mạch hở :

1.Nguồn tecpen thiên nhiên :

- Tecpen và dẫn xuất chứa oxi của tecpen thường gặp trong giới thực vật : lá thân , hoa , quả , rễ …

-Nhiều tecpen công thức C10H16 , C15H24 có trong quả , là và nhựa của loài thông

- Các dẫn xuất chứa oxi cùa tecpen cũng rất phổ biến và quan trọng : retinol ( vitamin A , C20H29OH ) có trong lòng đỏ

Trang 12

-Gv giới thiệu phương pháp cơ

bản khai thác tecpen là phương

pháp chưng cất và một số cơ sở

sản xuất tinh dầu ở trong nước

-Hs tìm hiểu , nghiên cứu thêm sgk

-Hs tìm hiểu ứng dụng của tecpen

trứng , dầu gan cá … Phitol ( C20H39OH) ở dạng este có trong chất diệp lục của cây xanh …

2 Khai thác tecpen :

-Chưng cất với hơi nước để lôi cuốn lấy tinh dầu từ các bộ phận chứa nhiều tinh dầu của thức vật

3 Ứng dụng của tecpen :

Dùng làm hương liệu trong CN

mĩ phẩm và công nghiệp thực phẩm , sản xuất dược phẩm

4 Củng cố : Sử dụng bài tập 4 trang 173 sgk.

5 Hướng dẫn về nhà :

- Làm bài tập : 1—>6 /173 – 174 sgk

6.21 —> 6.25/ 50 – 51 sbt

- Chuẩn bị bài mới : Đọc bài 42 và trả lời các câu hỏi sau đây:

+ Trình bày danh pháp và cấu trúc của ankin?

+ So sánh cấu tạo của anken và ankin, cho biết chúng có những tính chất nào giống và khác nhau?

+ Nêu các pp điều chế ankin?

PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM

Đồng Xoài, ngày ……… tháng ……… năm …………

Trang 13

-Khái niệm đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin

-Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen

Hs hiểu :

Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken

2 Kỹ năng :

-Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của ankin

-Giải tích hiện hượng thí nghiệm

3 Trọng tâm :

Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp và cấu trúc phân tử ankin

II PHƯƠNG PHÁP :

Đàm thoại – hoạt động nhóm

III CHUẨN BỊ :

-Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng , mô hình đặc của phân tử axetilen

-Dụng cụ : Oáng nghiệm , nút cao su kèm ống dẫn khí , cặp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá ống

nghiệm

-Hoá chất : CaC2 , dd KmnO4 , dd Br2

IV THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

1 Oån định lớp : KTSS : 11A2 :

2 Kiểm tra :

Nêu khái niệm , viết một số CTCT của tecpen

3 Bài mới :

Hoạt động 1 : vào bài

- Viết tất cả đồng phân của

C3H4 ?

→ Ngoài ankađien còn có đồng

phân chứa một liên kết ba trong

-Hs rút ra nhận xét

- Hs viết các đồng phân

CH ≡ C – CH2 – CH2 – CH3

I ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP VÀ CẤU TRÚC :

1.Đồng đẳng , đồng phân , danh pháp :

-Ankin là những hiđrôcacbon

mạch hở có một liên kết ba trong phân tử

-Dãy đồng đẳng của axetilen có

công thức chung là C n H 2n-2

( n≥2 )

Ví dụ :

HC ≡ CH , CH3-C ≡ CH

Trang 14

- Gv hướng dẫn Hs gọi tên theo

danh pháp IUPAC và danh pháp

thông thường

Hoạt động 4 :

Gv giới thiệu cấu trúc electron

qua tranh vẽ hoặc mô hình của

phân tử axetilen

Hoạt động 5 :

- GV làm thí nghiệm điều chế

C2H2 rồi cho qua dd Br2 , dd

KMnO4

- Gv hướng dẫn hs viết

những ptpư khó

- Gv lưu ý Hs phản ứng cộng

HX , H2O vào ankin cũng

tuân theo quy tắc

Maccôpnhicôp

-Từ đặc điểm cấu tạo phân

tử ankin , Gv hướng dẫn HS

viết ptpư đime và trime hoá

Hoạt động 6 :

-Gv phân tích vị trí nguyên

CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3

CH ≡ C – CH – CH3 CH3

-Hs rút ra quy tắc gọi tên : tương tự gọi tên anken , thay đuôi en thành đuôi in

- Tên thông thường :

Gốc ankyl + axetilen

- Hs xem mô hình hoặc tranh vẽ cấu tạo phân tử axetinlen

→ Hs nhận xét

- Hs quan sát hiện tượng và nhận xét : màu của dd Br2 , dd KMnO4 sau phản ứng

- Danh pháp : Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – số chỉ liên kết ba – in

2.Cấu trúc phân tử :

- Trong phân tử ankin , hai nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp

- Gồm một lk σ và 2 lk 

II TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1.Phản ứng cộng :

d) Phản ứng đime hoá và trime hoá :

-Ankin không trùng hợp thành polime :

- Đime hoá :

2CH ≡ CH xt t,o→CH2 = CH – C ≡ CH

Trang 15

→Phản ứng này dùng để

nhận biết các ankin có lk ≡ ở

đầu mạch

-Viết ptpư cháy của C2H2

→ Cho Hs viết ptpư tổng

quát

Hoạt động 7 :

Gv yêu cầu Hs viết các ptpư

điều chế C2H2 từ CaCO3 và

C

- Gv nêu phương pháp chính

điều chế axetilen trong CN

hiện nay là nhiệt phân CH4 ở

- Viết ptpư điều chế C2H2

- Tìm hiểu ứng dụng của C2H2 trong sgk

3 Phản ứng oxi hoá :

III ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG :

1 Điều chế :

-Nhiệt phân CH4 :2CH4 1500o

→ CH ≡ CH + 3H2-Từ canxicacbua :

CaC 2 + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + C 2 H 2

2 Ưùng dụng :

C2H2 + 5

2O2 → 2CO2 + H2O ∆H = -1300KJ

4 Củng cố : Sử dụng bài 1,4 trang 178 – 179 sgk.

5 Hướng dẫn về nhà:

- Làm bài tập : 1  6/1178-179 sgk

6.26  6.35/ 51-52-53 sbt

- Chuẩn bị bài mới :

+ Oân tập các kiến thức trong chương

+ Chuẩn bị phương pháp giải các bài tập trang 181 -182 sgk

Trang 53-54 sbt

Từ khóa » Bài Tập Hóa 11 Nâng Cao Chương 3