Hoa Bất Tử – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loài, thứ, dạng
  • 2 Biểu tượng
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Chú thích
  • 5 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xerochrysum bracteatum
Hoa bất tử (Helichrysum bracteatum)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Gnaphalieae
Chi (genus)Xerochrysum
Loài (species)X. bracteatum
Danh pháp hai phần
Xerochrysum bracteatum(Vent.) Andr., 1805
Các phân loài, thứ, dạng
Xem văn bản.
Danh pháp đồng nghĩa

Bracteantha bracteata (Vent.) Anderb. & Haegi Helichrysum bracteatum (Vent.) Andrews Helichrysum lucidum Henckel[1][2]

Helichrysum chrysanthum Pers.[2][3]

Hoa bất tử, hay còn gọi là cúc bất tuyệt, tên khoa học Xerochrysum bracteatum, là một loài thực vật thuộc họ Cúc (Asteraceae).[4]

Phân loài, thứ, dạng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • H. b albidum
  • H. b album (đồng nghĩa: H. niveum)
  • H. b angustifolium
  • H. b atrococcineum
  • H. b atrosanguineum
  • H. b aureum
  • H. b bicolor (đồng nghĩa: H. bicolor)
  • H. b bracteatum
  • H. b chrysanthum
  • H. b eriopodum
  • H. b incurvum
  • H. b nanum-album
  • H. b nanum-atrococcineum
  • H. b nanum-atrosanguineum
  • H. b nanum-luteum
  • H. b nanum-roseum
  • H. b normale
  • H. b normalis (đồng nghĩa: H. lucidum normalis)
  • H. b papillosum (đồng nghĩa: H. papillosum)
  • H. b viscosum (đồng nghĩa: H. viscosum)

Biểu tượng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Việt Nam được trồng phổ biến ở Đà Lạt, và tại đây nó được coi là biểu tượng cho tình yêu bất diệt. Hoa bất tử thường được các bạn trẻ tặng nhau để thể hiện tình yêu của mình. Những bông hoa bất tử nhỏ bé nhưng lại mang ý nghĩa sâu sắc. Tuy bông hoa, những cánh hoa đã chết, song nó vẫn giữ được màu sắc ban đầu của mình. Chính vì điều ấy, bất tử được thể hiện như minh chứng của tình yêu vĩnh cửu.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Henckel v. Donnersmarck, Leo F. V., Graf. (1806). Adumbrationes plantarum nonnullarum horti Halensis academici selectarum (bằng tiếng La-tinh). Halae: Formis F. A. Grunerti, Patr. tr. 5. OCLC 5993095.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b Bayer, Randall J. (2001). “Xerochrysum Tzvelev, a Pre-Existing Generic Name for Bracteantha Anderb. & Haegi (Asteraceae: Gnaphalieae)”. Kew Bulletin. 56 (4): 1013–15. doi:10.2307/4119317. JSTOR 4119317.
  3. ^ Persoon, Christiaan H. (1807). Synopsis specierum plantarum (bằng tiếng La-tinh). 2. Paris, France: Treuttel et Würtz. tr. 414. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ The Plant List (2010). “Xerochrysum bracteatum. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Xerochrysum bracteatum tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Xerochrysum bracteatum tại Wikimedia Commons
  • ASGAP: Xerochrysum bracteatum Lưu trữ 2010-09-23 tại Wayback Machine
  • Everlasting (plant) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
Bài viết tông cúc Gnaphalieae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Helichrysum bracteatum
  • Wikidata: Q159089
  • Wikispecies: Xerochrysum bracteatum
  • APDB: 102453
  • APSA: 286-3-4j
  • BioLib: 773940
  • CoL: 3K6FV
  • eFloraSA: Helichrysum_bracteatum
  • EoL: 492322
  • EPPO: HECBR
  • EUNIS: 157987
  • FNA: 200024008
  • GBIF: 3102877
  • GRIN: 27953
  • iNaturalist: 163637
  • IPNI: 212499-1
  • IRMNG: 10209181
  • ITIS: 38770
  • NatureServe: 2.158836
  • NBN: NBNSYS0000033728
  • NZOR: 9ff3277c-7cd9-4b10-910e-fee984113728
  • NZPCN: 4663
  • Observation.org: 118466
  • Plant List: gcc-23043
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:212499-1
  • Tropicos: 2702649
  • VicFlora: 40a27b28-b2c5-4af4-a2ee-5d561da59da2
  • WFO: wfo-0000066151
Xeranthemum bracteatum
  • Wikidata: Q38738832
  • APDB: 100179
  • APNI: 56245
  • CoL: 5CCCP
  • GBIF: 3102875
  • GRIN: 42104
  • iNaturalist: 407074
  • IPNI: 260965-1
  • IRMNG: 10592160
  • ITIS: 523541
  • NZOR: 81a47d85-4406-45e3-9a26-a1dc025765b1
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:260965-1
  • Tropicos: 2712054
  • WFO: wfo-0000022528
  • WoRMS: 1203999
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hoa_bất_tử&oldid=71816043” Thể loại:
  • Sơ khai Gnaphalieae
  • Xerochrysum
  • Chi Cúc bất tử
  • Hoa
  • Thực vật New South Wales
  • Thực vật Queensland
  • Thực vật vườn
  • Thực vật hai lá mầm thật sự Tây Úc
  • Thực vật Nam Úc
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Nguồn CS1 tiếng La-tinh (la)
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Thẻ đơn vị phân loại với 25–29 ID đơn vị phân loại
  • Thẻ đơn vị phân loại với đồng nghĩa gốc tự động thêm vào

Từ khóa » Hoa Bất Tử Là Hoa Gì