HÓA DƯỢC KHÁNG SINH HỌ AMINOSID - 123doc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔKHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNGHÓA DƯỢC 21Chủ đề 4KHÁNG SINH HỌ AMINOSIDI. Đại cươngAminosid là những heterosid thiên nhiên cấu tạo bởi sự liên kết giữa 1genin có cấu trúc aminocyclitol với nhiều đường mà ít nhất 1 ose là oseamin.Kháng sinh được phát hiện đầu tiên thuộc họ này là streptomycin (1943)bởi nhà vi sinh học Hoa Kì S.A Waksman (Nobel 1952). Việc tìm rastreptomycin có ý nghĩa quan trọng lúc bấy giờ vì streptomycin có hoạttính trên vi khuẩn gram âm không nhạy cảm với penicilin, mặt khác nócòn tác dụng lên trực khuẩn Koch (kháng sinh đầu tiên chống lại bệnhlao).Tiếp theo là neomycin (1949), kanamycin (1957), gentamicin (1964),tobramycin, sisomicin và các aminosid bán tổng hợp được tìm thấy trongnhững năm 70.Tổng cộng hiện có khoảng hơn 50 aminosid được tìm thấy nhưng chỉkhoảng 10 – 12 chất được sử dụng trong điều trị.1.1 Cấu trúcGenin: streptidin, streptamin, fortamin, desoxy2streptamin.Các ose: D glucosamin2, Dglucosamin3, garosamin, purpurosamin,sisosamin, Lstreptose, Dribose… streptidinDstreptamin: R = OHDesoxy – 2 – streptamin: R = HpurpurosaminHOOH3CH2NOH OHgarosaminOHR24561HNC3NH2NH2HCOH3CNH2NH22sisosamin1.2 Điều chếPhương pháp vi sinh vậtTất cả những aminosid thiên nhiên có được bằng sự lên men từ nhữngchủng chọn lọc của Actinomyces nhất là Streptomyces vàMicromonospora. Các aminosid đi từ streptomyces được đọc tên với tiếpngữ MYCINE. Các aminosid đi từ micromonospora được đọc tên với tiếpvĩ ngữ MICINE.Phương pháp bán tổng hợpAminosid bán tổng hợp ra đời nhằm giảm độc tính của aminosid thiênnhiên cũng như tìm những aminosid có khả năng kháng lại các enzym bấthoại aminosid. Một số dẫn chất bán tổng hợp đã được đưa vào sử dụngvới lợi điểm làm giảm sự đề kháng của vi khuẩn.Nguyên liệu bán tổng hợp là các aminosid thiên nhiên như kanamycin,sisomicin.Khuynh hướng bán tổng hợp bao gồm:Giảm bớt nhóm OH trong phân tử aminosidAcyl hóa nhóm NH2 ở vị trí 1 trên desoxy2streptamin: acyl hóa kanamycin A bởi acid 2hydroxy4aminobutyric thu đượcamikacin. acyl hóa dibekacin bởi acid 2hydroxy4aminobutyric thu đượcarbekacin. ethyl hóa sisomicin thu được netilmicin.CH2NH2H2NO31.3 Phân loạiDiamino 1,3cyclitol Diamino1,4cyclitolGenin Streptamin Streptidin Desoxy 2(thế ở 4,5)Streptamin (thếở 4,6)FortaminStreptinomycin Streptomycin NeomycinParamomycinLividomycinRibostamycin()KanamycinGentamicinTobramycinSisomicinFortamicinAminosidthiênnhiênAminosidbán tổnghợpDihydro –streptomycinAmikacinDibekacinNetilmicinArbekacin(): rất độc, không dùng tiêm, nhưng có thể uống khi cần có tác động tạichỗ.1.4 Tính chất lý hóa Trong cấu trúc của các aminosid có nhóm NH2 và OH nên phân tử rấtphân cực, do đó khó hấp thu bằng đường uống, khó thấm vào dịch nãotủy; bài tiết nhanh qua thận bình thường. Sự hiện diện của những nhóm amin và guanidin làm cho các phân tửaminosid có tính base (pka ≈ 7,58) và chúng thường được sử dụng ởdạng muối. Dạng base: độ tan thay đổi trong nước và các dung môi hữu cơ. Dạng muối: thường là muối sulphat, háo ẩm, rất tan trong nước , khôngtan trong alcol và các dung môi hữu cơ.4 Dung dịch ở pH trung bình bền với nhiệt, thủy giải chậm trong môitrường acid.1.5 Kiểm nghiệmĐịnh tính Aminosid cho phản ứng dương tính với ninhydrin và với dihydroxy 2,7naphtalen môi trường H2SO4. Có thể định tính bằng sắc ký lớp mỏng so sánh với chất đối chiếu.Định lượngCác kháng sinh họ aminosid được định lượng chủ yếu bằng phương phápsinh học.1.6 Cơ chế tác độngCác aminosid tác động bằng cách ức chế sinh tổng hợp protein của vikhuẩn. Aminosid gắn vào tiểu thể 30S gây việc đọc nhầm tín hiệu dẫnđến sản xuất protein lạ khiến cho vi khuẩn không thể sử dụng được. Quátrình vận chuyển thuốc qua màng đến mục tiêu tác động phụ thuộc vàooxy nên aminosid không tác động trên vi khuẩn yếm khí.1.7 Liên quan cấu trúc – hoạt tính Chức amin cần thiết cho sự tương tác với thụ thể ở tiểu đơn vị 30Sribosom của vi khuẩn. Các nhóm OH có vai trò trong phổ kháng khuẩn do điều chỉnh sự hấpthu kháng sinh.1.8 Phổ kháng khuẩnPhổ kháng khuẩn của kháng sinh aminosid rộng, tập trung chủ yếu gramâm, ái khí nhất là Enterobacterie và trực khuẩn gram dương.Tác động thất thường trên cầu khuẩn, nhưng nói chung tốt trênStaphylococcus aureus kể cả chủng tiết ra penicillinase, trên Neisseriaminingitidis và Gonorrhoea. Tác động trung bình trên liên cầu nhóm D.Không tác dụng trên Haemophilus influenzae, còn những chủng yếm khíthì không nhạy cảm với các aminosid.Các aminosid chứa trong cấu trúc genin desoxystreptamin có phổ tươngtự, khác nhau chủ yếu là do sự đề kháng. Streptomycin đặc biệt hoạt tính trên mycobacterie.Kanamycin và amikacin cũng có tác động này nhưng mức độ kém. Dibekacin có phổ kháng khuẩn tương tự nhưng ít bị đề kháng và ít độctính ở tai hơn gentamicin. Paramomycin thể hiện hoạt tính trên protozoa bao gồm Leishmania spp.,Entamoeba histolytica, Cryptosporidium spp, điều này cũng tìm thấy ởcác gentamicin A, B, B1, X. Người ta cũng ghi nhận tác động tẩy giun sáncủa paramomycin, genta A, kanamycin, neomycin.Các aminosid có sự đồng vận với các kháng sinh khác.1.9 Sự đề khángVi khuẩn thường đề kháng với nhóm kháng sinh này bằng cách tiết ranhững enzym làm giới hạn sự cố định kháng sinh trên các thụ thể của 5ribosom. Các enzym do vi khuẩn tiết ra gồm acetyl transferase, adenylyltransferase và phosphotransferase. Ngoài ra, sự đề kháng còn do sự giảmtính thấm của màng tế bào vi khuẩn.1.10 Độc tínhĐộc tính trên tai: các aminosid tác động trên cặp thứ 8 của thần kinh sọ,lúc đầu tác động lên tiền đình gây chóng mặt, ù tai… Khi có những triệuchứng này, nếu ngưng thuốc thính giác có thể phục hồi, nếu không thuốcsẽ tác động lên bộ phận ốc tai và gây điếc vĩnh viễn. Do đó một số nhàlâm sàng khuyên nếu không có kháng sinh đồ chỉ nên điều trị trong 5ngày. Độc tính trên tai thay đổi tùy từng loại aminosid: Aminosid hướng tiền đình: streptomycin Aminosid hướng ốc tai: amikacin Aminosid hướng cả tiền đình lẫn ốc tai: gentamicin, tobramycin,dibekacin Netilmicin tương đối ít độc với tai.Độc tính trên thận: các aminosid có thể gây hoại tử ống uốn gần và làmgiảm sự lọc ở tiểu cầu thận. Sự tổn thương có thể khuyên giảm khi dừngđiều trị , nhưng vẫn tiến triển theo hướng suy thận nhất là khi dùng thờigian dài.1.11 Công dụngChỉ định điều trị Kháng sinh Đường sử dụngNhiễm trùng hệ thốnghay cục bộNhiễm trùng tiêu hóa vàsử dụng tại chỗLao, dịch hạchBệnh do lậu cầuGentamicin, Tobramycin, Sisomicin,Dibekacin, Netilmicin, Amikacin,NeomycinFramycinParamomycin, DihydrostreptomycinStreptomycinSpectinomycintiêm bắp“uống, dùng ngoàidùng ngoàiuốngtiêm bắptiêm bắpChỉ định điều trị thông thường nhất là điều trị những nhiễm trùng do vikhuẩn gram âm. Aminosid thường được sử dụng phối hợp với lactam, 6vancomycin, fosfomycin và quinolon. Những phối hợp này cho hiệu ứngđộng vận với một hoạt phổ rộng.II. Một số Aminosid thông dụng2.1 Aminosid có genin streptidinSTREPTOMYCIN SULPHAT(C21H39N7O12) P.t.l: 1457Tên khoa họcDiO2deoxy2methylaminoαLglucopyranosyl(12)O5deoxy3CformylaLlyxofuranosyl(14)N,NdiamidinoDstreptaminetrisulphat.Điều chếSản xuất chủ yếu từ Streptomyces griseusTính chất vật lý Bột trắng, háo ẩm, không mùi, bền với ánh sáng và không khí Dễ tan trong nước, tan nhẹ trong alcol, không tan trong cloroform.Tính chất hóa họcPhản ứng do nhóm streptidin Với acid picric cho dẫn chất picrat có điểm chảy xác định. Sự hiện diện của hai nhóm guanidin khiến phân tử có tính base mạnh,khi đun với NaOH sẽ phân hủy, phóng thích NH3 làm đổi màu giấy quỳ. Phản ứng Sakaguchi: tạo màu đỏ với NaOCl và α naphtolPhản ứng của nhóm aldehydPhản ứng với thuốc thử Fehling, thuốc thử TollensKiểm nghiệmĐịnh tính Sắc ký lớp mỏng: phát hiện bằng dihydroxy naphtalenH2SO4 Phản ứng Sakaguchi Phản ứng với FeCl3 sau khi tạo maltol7 Phản ứng của ion sulphatĐịnh lượngPhương pháp vi sinh vậtPhương pháp đo quangHoạt lực không dưới 720 UImg tính toán trên chế phẩm khôTác dụng và công dụngTác dụng trên trực khuẩn Koch và một số vi khuẩn gram âm. Độc tínhtrên thận yếu nhưng phải chú ý đến độc tính tai.Streptomycin được dùng để trị lao và là kháng sinh chọn lựa chống lạibệnh dịch hạch và bệnh tularemia.Liều dùng ở người lớn có chức năng thân bình thường: tiêm bắp 0,51,5g24h.2.2 Aminosid có genin desoxy2streptamin thay thế ở vị trí 4,6KANAMYCIN SULPHATC18H36N4O11, H2SO4, H2O P.t.l: 601Tên khoa họcO3amino3deoxy αDglucopyranosyl(16)O6amino6deoxyaDglucopyranosyl(14)2deoxyDstreptamin sulphatĐiều chếTừ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus có thể ly trích được3 loại kanamycin: kanamycin A, kanamycin B và kanamycin C. Sử dụngtrong điều trị là kanamycin A.Tính chấtBột kết tinh trắng, tan trong khoảng 8 phần nước, không tan trong aceton,alcol và ether.Kiểm nghiệmĐịnh tính Sắc ký lớp mỏng: phát hiện bằng dihydroxy naphtalenH2SO4 Phản ứng tạo tủa kết tính với acid picric có điểm chảy khoảng 235oC Phản ứng của ion sulphatKiểm tinh khiết pH = 6,58,58 Độ quay cực riêng: +112 đến +123 Xác định giới hạn kanamycin B bằng sắc ký lớp mỏng.Kanamycin BĐịnh lượngPhương pháp vi sinh vật. Hoạt lực không dưới 750 UImg tính trên chếphẩm sấy khôTác dụng và công dụngHoạt tính yếu hơn gentamicin và tobramycin đặc biệt không tác động trênPseudomonas. Tuy nhiên độc tính của kanamycin thấp hơn các aminosidkhác. Ngày nay ít được sử dụng vì vi khuẩn đề kháng nhiều; dẫn chất bántổng hợp của kanamycin là amikacin được ưa chuộng hơn.Liều dùng ở người lớn với chức năng thận bình thường: tiêm bắp15mgkgngày.GENTAMICIN SULPHATGENTAMICIN CTPT R1 R2 R3C1C1aC2C2aC2bC21H43N5O7C19H39N5O7C20H41 N5O7C20H41 N5O7C20H41 N5O7CH3HHHCH3CH3HCH3HHHHHCH3HĐiều chế9Gentamicin sulphat là hỗn hợp muối sulphat của các chất kháng khuẩn lytrích từ môi trường cấy Micromonospora purpurea. Thành phần chínhbao gồm gentamicin C1, C1a, C2, C2a, C2b.Tính chấtBột trắng, dễ tan trong nước, không tan trong alcol và ether.Kiểm nghiệmĐịnh tính Dung dịch gentamicin sulphat không cho cực đại hấp thu giữa 240 nmvà 330 nm Sắc ký lớp mỏng phát hiện bằng dung dịch ninhydrin Phản ứng của ion sulphatKiểm tinh khiết Xác định thành phần bằng sắc ký lớp lỏng Độ quay cực riêng: +107 đến +121 pH = 3,55,5 Giới hạn các tạp chất đặc biệt: sisomicin, garamin, gentamicin B1, 2desoxystreptamin.Gentamin B1Định lượngPhương pháp vi sinh vậtTác dụng và công dụngPseudomonas và Serratia nhạy cảm đặc biệt với gentamicin. Khi sử dụngphải chú ý theo dõi hàm lượng kháng sinh này trong huyết tương. Hàmlượng gentamicin tối ưu trong huyết tương phải dưới 10 μgml.Ngoài dạng tiêm, gentamicin còn dùng ở dạng thuốc nhỏ mắt. Gần đây,gentamicin còn hiện diện trong một loại xi măng polymethacrylat methyldùng trong lĩnh vực phẫu thuật chỉnh hình.Liều thường dùng ở người lớn với chức năng thận bình thường:3 mgkgngày.TOBRAMYCIN10C18H37N5O9 P.t.l: 467,5Tên khoa họcO3amino3deoxyαDglucopyranosyl(16)O2,6diamino2,3,6trideoxyaDribohexopyranosyl(14)2deoxyDstreptamin.Điều chếTobramycin có được bằng cách ly trích từ môi trường nuôi cấyStreptomyces tenebrarius hoặc bằng cách bán tổng hợp từ kanamycin BTính chấtBột trắng, dễ tan trong nước, rất ít tan trong alcol, không tan trong ether.Kiểm nghiệmĐịnh tính Phổ NMR Sắc ký lớp mỏng phát hiện bằng hỗn hợp 1,3 hydroxynaphtalen –H2SO4. Phản ứng với ninhydrin cho màu xanh tím.Kiểm tinh khiết Độ quay cực riêng: +138 đến +148 pH = 911 Tạp chất liên quan: kanamycin B, nebramin, neamin.Định lượngPhương pháp vi sinh vật.Tác dụng và công dụngHoạt tính gần giống gentamicin. Tobramycin được chỉ định giới hạn trêncác bệnh do trực khuẩn gram âm như Pseudomonas aeruginosae, Proteus,E.coli…Liều dùng ở người lớn với chức năng thận bình thường: tiêm bắp thịthoặc tĩnh mạch 3 mgkgngày.Ngoài ra tobramycin còn được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mắt.11AMIKACINC22H43N5O13 P.t.l: 585,6Tên khoa học6O(3amino3deoxyαDglucopyranosyl)4O(6amino6deoxyaDglucopyranosyl)N1(2S)4amino2hydroxybutanoyl2deoxyDstreptamin.Điều chếBán tổng hợp từ kanamycin A, trong đó nhóm amin vị trí 1 trên nhândesoxystreptamin bị acyl hóa bởi acid 2hydroxy4amino butyric.Tính chấtBột trắng, tan tương đối trong nước, tan nhẹ trong metanol, không tantrong aceton và alcol.Kiểm nghiệmĐịnh tính Phổ IR Sắc ký lớp mỏngKiểm tinh khiết pH = 9,511,5 Độ quay cực riêng: +97 đến +105 Tạp chất liên quan trong đó có kanamycinĐịnh lượngPhương pháp sắc ký lớp lỏngQuan hệ cấu trúc – hoạt tínhSự acyl hóa gây cản trở về mặt không gian, kết quả là hoạt tính củaamikacin tốt hơn kanamycin, nhất là trên những chủng ít hoặc khôngnhạy cảm với kanamycin.Tuy vậy, người ta cũng đã nhận thấy có những chủng đề kháng do tiếtđược những enzym tác động lên vị trí 4’ và 6’ của amikacin.Sự acyl hóa nhóm amin còn làm tăng tính ưa lipid của phân tử, điều nàycó lẽ làm cho kháng sinh thấm dễ dàng qua màng tế bào vi khuẩn, mởrộng hoạt phổ.12Tác dụng và công dụngPhổ kháng khuẩn của amikacin giống như phổ kháng khuẩn củakanamycin và gentamicin, nhưng có hoạt tính cao trên những chủng đềkháng. Trong một nghiên cứu, người ta thấy hơn 80% các chủng vi khuẩnđề kháng với một hay nhiều aminosid thì nhạy cảm với amikacin in vitro.Amikacin có tác dụng tốt trên mycobacterie, đặc biệt đối với trực khuẩnlao, cũng như trên Franciscella tularensis và Yersinia pestis. Kháng sinhnày có thể thay thế streptomycin trong điều trị lao, tularemia và dịchhạch.Ở người có chức năng thận bình thường, liều tiêm bắp và tiêm dưới da là15 mgkgngày.NETILMICIN SULPHATC42H82N10O14,5H2SO4 P.t.l: 1442Tên khoa học4O(2,6diamino2,3,4,6tetradeoxyaDglycerohex4enopyranosyl)1Nethyl6O4Cmethyl3(methylamino)3deoxybLarabinopyranosyl2deoxyDstreptamin sulphat.Điều chếEthyl hóa nhóm amino ở vị trí 1 của vòng 2deoxy streptamin củasisomicin.Tính chấtBột trắng hoặc trắng hơi vàng, rất háo ẩm; dễ tan trong nước, không tantrong aceton và alcol.Kiểm nghiệmĐịnh tính Sắc ký lớp mỏng Phản ứng của ion sulphatKiểm tinh khiết pH = 3,55,5 Độ quay cực riêng: +88 đến +96 Tạp chất liên quan trong đó có sisomicin13Định lượngPhương pháp vi sinh vậtTác dụng và công dụngVai trò của nhóm ethyl ở vị trí 1 của netilmicin tương đồng với vai tròcủa nhóm aminohydroxybutyric ở amikacin.Phổ kháng khuẩn tương tự với phổ của amikacin, nhưng độc tính yếu hơnamikacin nhất là độc tính tai2.3 Aminosid có genin desoxy2streptamin thế ở vị trí 4,5NEOMYCIN SULPHATC23H46N6O13,x H2SO4 P.t.l: 615 (base)Tên khoa học4O(2,6diamino2,6dideoxyαDglucopyranosyl)5O3O(2,6diamino2,6dideoxyβLidopyranosyl) βDribofuranosyl2deoxyDstreptamin sulphatĐiều chếNeomycin sulphat là hỗn hợp những chất được trích từ môi trường nuôicấy Streptomyces fradiae; thành phần chính là neomycin B.Tính chấtBột trắng hoặc trắng hơi vàng, háo ẩm, dễ tan trong nước, rất ít tan trongalcol, không tan trong ceton.Kiểm nghiệmĐịnh tính Sắc ký lớp mỏng Phản ứng của ion sulphatKiểm tinh khiết pH = 5,07,5 Độ quay cực riêng: +53,5 đến +59 Giới hạn neamin Giới hạn neomycin C14R1 = CH2NH2, R2 = R3 = H, R4 = NH2neomycin CĐịnh lượngPhương pháp vi sinh vật.Tác dụng – công dụngHoạt phổ của neomycin gần giống streptomycin nhưng nhạy cảm hơn vớisalmonella. Kháng sinh này rất độc đối với thận, chỉ dùng ngoài nhưng cóthể uống khi cần có tác động tại chỗ. Thường hay phối hợp với các khángviêm steroid như dexamethason, hydrocortison acetat.2.4 Aminosid có genin streptaminSPECTINOMYCIN HYDROCLORID15C14H24N2O7, 2HCL, 5H2O P.t.l: 495,4Tên khoa học(2R,4aR,5aR,6S,7S,8R,9S,9aR,10aS)perhydro4a,7,9trihydroxy2methyl6,8 bis(methyl amino) pyrano 2,3b1,4benzodioxin4ondihydroclorid.Trong thành phần được phép chứa tối đa 9% (4R)dihydrospectinomycindihydroclorid.Điều chếSpectinomycin được ly trích từ môi trường nuôi cấy Streptomycesspectabilis. Đây là một aminosid có cấu trúc đơn giản.Tính chấtBột trắng, hơi háo ẩm, dễ tan trong nước, tan nhẹ trong alcol, không tantrong ether.Kiểm nghiệmĐịnh tính Phổ IR Phản ứng của ion ClKiểm tinh khiết pH = 3,85,6 Độ quay cực riêng: +15 đến +21 Tạp chất liên quan trong đó có tạp actinamin.actinaminĐịnh lượngPhương pháp sắc ký lỏng.Tác dụng – công dụng16Spectinomycin có hoạt tính tốt trên Gonococi, dùng để trị bệnh lậu. Liềuduy nhất tiêm IM là 2g.3. Aminosid có genin fortaminFortamin là một diamino1,4cyclitol, có được từ Micromonosporaolivoasterospora. Trong các fortimicin, genin này liên kết với một osediamino không chứa nhóm OH. Trong số này phải kể đến fortimicin A,đây là kháng sinh có phổ tương đồng với phổ của amikacin và hoạt tínhtrên Pseudomonas.Nhiều dẫn chất được điều chế vẫn còn đang nghiên cứu, trong đó códactimicin, chất này ít độc tính và công hiệu trên những vi khuẩn đềkháng. Dactimicin có cấu trúc khác với fortimicin A do sự hiện diện củanhóm thế CH=NH ở đầu của chuỗi –N(CH3)COCH2NH2. fortimicin A (astromicin) dactimicin4. Kết luậnAminosid là những kháng sinh quý bởi hoạt tính mạnh, phổ rộng nhất làđối với vi khuẩn gram âm, nhưng chúng còn nhiều độc tính và dễ bị đềkháng. Hơn nữa, sự xuất hiện của cephalosporin III, monobactam,quinolon dễ sử dụng và có hoạt tính trên Pseudomonas đã hạn chế sự pháttriển của aminosid. Ngược lại, sự kết hợp với các chất ức chế transferasecó thể là một hướng phát triển của họ kháng sinh này.KHÁNG SINH HỌ LINCOSAMIDI. Cấu trúc chungNhóm kháng sinh này bao gồm lincomycin ly trích vào năm 1962 từStreptomyces lincolnensis và dẫn chất clor hóa bán tổng hợp clindamycin.Cấu trúc của lincomycin có thể được xem như kết quả của sự amid hóamột acid amin vòng acid hygric hay propyl 4 prolin bởi một đường aminochứa lưu huỳnh. Sự hiện diện của chức amin bậc 4 trên phần acid aminlàm cho phân tử mang tính base.17Clindamycin là kết quả của sự thay thế nhóm hydroxyl ở vị trí 7 bằng clorvới sự biến đổi cấu dạng của nguyên tử C mang nó. Cũng mang tính basenhư lincomycin, chất này được sử dụng ở dạng HCl. Ngoài ra còn có 2ester phosphat và plamitat của hydroxy ở vị trí 2 của phân tử đường.Các đồng phân ở vị trí 7 là những tạp chất cũng có hoạt tính nhưng khôngđược sử dụng.Phần alkylprolinamid 6R cần thiết cho hoạt tính cũng như nhómthioglycolic ở vị trí 1,2; nhóm OH ở vị trí 4 hướng axial, chuỗi ankyl ở vịtrí 4’ và nhóm N ankyl ở vị trí 1 cũng đóng góp phần quan trọng.Tên khoa họcLincomycin: (2S,4R)N(1R,2R)2hydroxy1(2R,3R,4S,5R,6R) 3,4,5trihydroxy6(methylsulfanyl)oxan2ylpropyl1methyl4propylpyrrolidin2carboxamid.Clindamycin: (2S,4R)N{2chloro1(2R,3R,4S,5R,6R) 3,4,5trihydroxy6(methylsulfanyl)oxan2ylpropyl}1methyl4propylpyrrolidin2carboxamidTính chất lý hóaỞ dạng base, lincomycin và clindamycin khá tan trong nước, alcol và đasố các dung môi hữu cơ, Muối HCl rất tan trong nước. Chúng là nhữngchất quay cực phải.Kiểm nghiệmĐịnh tínhCó thể định tính hai kháng sinh này bằng màu tím cho bởi natrinitroprussiat dưới sự hiện diện của Na2CO3 sau khi thủy phân bằng acidhydrocloric.Phát hiện những chất lạ thực hiện bằng phương pháp sắc ký lớp mỏnghoặc bằng sắc ký lớp lỏng hiệu năng cao.Định lượngPhương pháp vi sinh.18Dược động họcLincomycin được hấp phụ một phần ở ống tiêu hóa, sự hiện diện của thứcăn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu. Clindamycin HCl được bắt giữ ở màngnhầy ruột tốt hơn và nhanh hơn nhiều, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.Hai kháng sinh này phân phối tốt trong đa số các mô nhất là mô xương.Các chất này không vào được dịch não tủy.Thải trừ chủ yếu ở mật, nhưng cũng đào thải qua thận.Clindamycin được chuyển thành dẫn chất Ndemethyl hoạt tính trên vikhuẩn tốt hơn và thành dẫn chất sulfoxid kém hoạt tính hơn.Cơ chế tác độngTác động gần giống tác động của macrolid, cùng cơ chế tác động trên thụthể ở phần 50S của ribosom với sự ức chế giai đoạn đầu của sự tổng hợpprotein.Tác dụng – chỉ định Lincomycin và clindamycin không tác động trên Clostridium difficile,chúng cũng không tác động trên Neisseria, trên H.influenzae,Streptococcus faecalis, trong khi sự đề kháng đối với Staphylococcuscũng đáng để ý. Clindamycin có hoạt tính trên nhóm Bacteroides fragilis. Clindamycin thường được sử dụng trong nhiễm trùng yếm khí nguồngốc ruột hay sinh dục. Người ta kết hợp với aminosid để mở rộng hoạtphổ sang trực khuẩn gram âm. Các lincosamid cũng còn là một trị liệu thay thế để điều trị nhiễm trùngda hay xương bởi cầu khuẩn gram dương ở những bệnh nhân dị ứng vớibeta lactam. Clindamycin cũng được khuyên dùng điều trị sốt rét đề kháng cloroquinnhưng không sử dụng trong những dạng cấp trừ khi kết hợp với quinin. Dạng sử dụng: Lincomycin HCl Clindamycin HCl, phosphat.Tác dụng phụCác lincosamid dung nạp tốt, hầu như chỉ gây những rối loạn tiêu hóa nhẹhoặc vài biểu hiện dị ứng. Tuy vậy có sự xuất hiện những trường hợpviêm màng ruột giả nặng ở những người điều trị với lincosamid. Loạt taibiến này do độc tố của Clostridium dificile, mầm không nhạy cảm và pháttriển do sự mất cân bằng của hệ tạp khuẩn ruột.Không sử dụng kháng sinh này trong dự phòng phẫu thuật ruột – trựctràng.Chống chỉ địnhChống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với lincomycin hoặc khángsinh cùng họ. Tình trạng tiêu chảy.Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổiThận trọng19Thận trọng khi dùng cho người có bệnh về đường tiêu hóa đặc biệt có tiềnsử viêm đại tràng; người cao tuổi, người bị dị ứng, suy gan, suy thậnnặng. Trường hợp điều trị lâu dài và dùng điều trị cho trẻ nhỏ phải theodõi chức năng gan, huyết học. Phụ nữ có thai và cho con bú. Phải giảmliều cho người suy thận.Khi bị tiêu chảy hay viêm kết tràng giả mạc phải ngưng thuốc ngay.II. Triển vọngNói chung nhóm macrolid mang lại sự đóng góp quan trọng trong khángsinh trị liệu hiện nay nhất là đối với những mầm gram dương và yếm khí.Hiện nay người ta đang nghiên cứu để có được những dẫn chất bán tổnghợp mà sinh khả dụng được cải thiện rõ ràng.

Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG

HÓA DƯỢC 2

Trang 2

Chủ đề 4

KHÁNG SINH HỌ AMINOSID

I Đại cương

Aminosid là những heterosid thiên nhiên cấu tạo bởi sự liên kết giữa 1

genin có cấu trúc aminocyclitol với nhiều đường mà ít nhất 1 ose là ose

amin

Kháng sinh được phát hiện đầu tiên thuộc họ này là streptomycin (1943)

bởi nhà vi sinh học Hoa Kì S.A Waksman (Nobel 1952) Việc tìm ra

streptomycin có ý nghĩa quan trọng lúc bấy giờ vì streptomycin có hoạt

tính trên vi khuẩn gram âm không nhạy cảm với penicilin, mặt khác nó

còn tác dụng lên trực khuẩn Koch (kháng sinh đầu tiên chống lại bệnh

lao)

Tiếp theo là neomycin (1949), kanamycin (1957), gentamicin (1964),

tobramycin, sisomicin và các aminosid bán tổng hợp được tìm thấy trong

những năm 70

Tổng cộng hiện có khoảng hơn 50 aminosid được tìm thấy nhưng chỉ

khoảng 10 – 12 chất được sử dụng trong điều trị

1.1 Cấu trúc

Genin: streptidin, streptamin, fortamin, desoxy-2-streptamin

Các ose: D- glucosamin-2, D-glucosamin-3, garosamin, purpurosamin,

sisosamin, L-streptose, D-ribose…

streptidin

D-streptamin: R = OH Desoxy – 2 – streptamin: R = H

purpurosamin

HO

O

H3C

H2N

OH OH garosamin

OH

R

2 4

1

HN C

3

NH2

NH2

HC

O

H3C NH2

NH2

Trang 3

sisosamin

1.2 Điều chế

Phương pháp vi sinh vật

Tất cả những aminosid thiên nhiên có được bằng sự lên men từ những chủng chọn lọc của Actinomyces nhất là Streptomyces và

Micromonospora Các aminosid đi từ streptomyces được đọc tên với tiếp ngữ MYCINE Các aminosid đi từ micromonospora được đọc tên với tiếp

vĩ ngữ MICINE

Phương pháp bán tổng hợp

Aminosid bán tổng hợp ra đời nhằm giảm độc tính của aminosid thiên nhiên cũng như tìm những aminosid có khả năng kháng lại các enzym bất hoại aminosid Một số dẫn chất bán tổng hợp đã được đưa vào sử dụng

với lợi điểm làm giảm sự đề kháng của vi khuẩn

Nguyên liệu bán tổng hợp là các aminosid thiên nhiên như kanamycin, sisomicin

Khuynh hướng bán tổng hợp bao gồm:

Giảm bớt nhóm OH trong phân tử aminosid

* acyl hóa kanamycin A bởi acid 2-hydroxy-4-aminobutyric thu được amikacin

* acyl hóa dibekacin bởi acid 2-hydroxy-4-aminobutyric thu được

arbekacin

* ethyl hóa sisomicin thu được netilmicin

CH2NH2

H2N

O

Trang 4

1.3 Phân loại

Diamino 1,3-cyclitol Diamino-

1,4-cyclitol

Genin Streptamin Streptidin Desoxy 2

(thế ở 4,5)

Streptamin (thế

ở 4,6)

Fortamin

Paramomycin Lividomycin Ribostamycin (*)

Kanamycin Gentamicin Tobramycin Sisomicin

Fortamicin

Aminosid

thiên

nhiên

Aminosid

bán tổng

hợp

Dihydro – streptomycin

Amikacin Dibekacin Netilmicin Arbekacin (*): rất độc, không dùng tiêm, nhưng có thể uống khi cần có tác động tại

chỗ

1.4 Tính chất lý hóa

phân cực, do đó khó hấp thu bằng đường uống, khó thấm vào dịch não

tủy; bài tiết nhanh qua thận bình thường

- Sự hiện diện của những nhóm amin và guanidin làm cho các phân tử

aminosid có tính base (pka ≈ 7,5-8) và chúng thường được sử dụng ở

dạng muối

- Dạng base: độ tan thay đổi trong nước và các dung môi hữu cơ

- Dạng muối: thường là muối sulphat, háo ẩm, rất tan trong nước , không

tan trong alcol và các dung môi hữu cơ

Trang 5

- Dung dịch ở pH trung bình bền với nhiệt, thủy giải chậm trong môi trường acid

1.5 Kiểm nghiệm

Định tính

- Aminosid cho phản ứng dương tính với ninhydrin và với dihydroxy 2,7 naphtalen/ môi trường H2SO4

- Có thể định tính bằng sắc ký lớp mỏng so sánh với chất đối chiếu

Định lượng

Các kháng sinh họ aminosid được định lượng chủ yếu bằng phương pháp sinh học

1.6 Cơ chế tác động

Các aminosid tác động bằng cách ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn Aminosid gắn vào tiểu thể 30S gây việc đọc nhầm tín hiệu dẫn đến sản xuất protein lạ khiến cho vi khuẩn không thể sử dụng được Quá trình vận chuyển thuốc qua màng đến mục tiêu tác động phụ thuộc vào oxy nên aminosid không tác động trên vi khuẩn yếm khí

1.7 Liên quan cấu trúc – hoạt tính

- Chức amin cần thiết cho sự tương tác với thụ thể ở tiểu đơn vị 30S

ribosom của vi khuẩn

- Các nhóm OH có vai trò trong phổ kháng khuẩn do điều chỉnh sự hấp thu kháng sinh

1.8 Phổ kháng khuẩn

Phổ kháng khuẩn của kháng sinh aminosid rộng, tập trung chủ yếu gram

âm, ái khí nhất là Enterobacterie và trực khuẩn gram dương

Tác động thất thường trên cầu khuẩn, nhưng nói chung tốt trên

Staphylococcus aureus kể cả chủng tiết ra penicillinase, trên Neisseria miningitidis và Gonorrhoea Tác động trung bình trên liên cầu nhóm D

Không tác dụng trên Haemophilus influenzae, còn những chủng yếm khí

thì không nhạy cảm với các aminosid

Các aminosid chứa trong cấu trúc genin desoxystreptamin có phổ tương

tự, khác nhau chủ yếu là do sự đề kháng

- Streptomycin đặc biệt hoạt tính trên mycobacterie

Kanamycin và amikacin cũng có tác động này nhưng mức độ kém

- Dibekacin có phổ kháng khuẩn tương tự nhưng ít bị đề kháng và ít độc tính ở tai hơn gentamicin

- Paramomycin thể hiện hoạt tính trên protozoa bao gồm Leishmania spp.,

Entamoeba histolytica, Cryptosporidium spp, điều này cũng tìm thấy ở

của paramomycin, genta A, kanamycin, neomycin

Các aminosid có sự đồng vận với các kháng sinh khác

1.9 Sự đề kháng

Vi khuẩn thường đề kháng với nhóm kháng sinh này bằng cách tiết ra những enzym làm giới hạn sự cố định kháng sinh trên các thụ thể của

Trang 6

ribosom Các enzym do vi khuẩn tiết ra gồm acetyl transferase, adenylyl

transferase và phosphotransferase Ngoài ra, sự đề kháng còn do sự giảm

tính thấm của màng tế bào vi khuẩn

1.10 Độc tính

Độc tính trên tai: các aminosid tác động trên cặp thứ 8 của thần kinh sọ,

lúc đầu tác động lên tiền đình gây chóng mặt, ù tai… Khi có những triệu

chứng này, nếu ngưng thuốc thính giác có thể phục hồi, nếu không thuốc

sẽ tác động lên bộ phận ốc tai và gây điếc vĩnh viễn Do đó một số nhà

lâm sàng khuyên nếu không có kháng sinh đồ chỉ nên điều trị trong 5

ngày Độc tính trên tai thay đổi tùy từng loại aminosid:

- Aminosid hướng tiền đình: streptomycin

- Aminosid hướng ốc tai: amikacin

- Aminosid hướng cả tiền đình lẫn ốc tai: gentamicin, tobramycin,

dibekacin

- Netilmicin tương đối ít độc với tai

Độc tính trên thận: các aminosid có thể gây hoại tử ống uốn gần và làm

giảm sự lọc ở tiểu cầu thận Sự tổn thương có thể khuyên giảm khi dừng

điều trị , nhưng vẫn tiến triển theo hướng suy thận nhất là khi dùng thời

gian dài

1.11 Công dụng

Chỉ định điều trị Kháng sinh Đường sử dụng

Nhiễm trùng hệ thống

hay cục bộ

Nhiễm trùng tiêu hóa và

sử dụng tại chỗ

Lao, dịch hạch

Bệnh do lậu cầu

Gentamicin, Tobramycin, Sisomicin, Dibekacin, Netilmicin, Amikacin,

Neomycin Framycin Paramomycin, Dihydrostreptomycin

Streptomycin Spectinomycin

tiêm bắp

“ uống, dùng ngoài dùng ngoài uống tiêm bắp tiêm bắp Chỉ định điều trị thông thường nhất là điều trị những nhiễm trùng do vi

khuẩn gram âm Aminosid thường được sử dụng phối hợp với lactam,

Trang 7

vancomycin, fosfomycin và quinolon Những phối hợp này cho hiệu ứng động vận với một hoạt phổ rộng

II Một số Aminosid thông dụng

2.1 Aminosid có genin streptidin

STREPTOMYCIN SULPHAT

(C21H39N7O12) P.t.l: 1457

Tên khoa học

Di[O-2-deoxy-2-methylamino-α-L-glucopyranosyl-(12)-O-5-deoxy-3-

C-formyl-a-L-lyxofuranosyl-(14)-N,N-diamidino-D-streptamine]trisulphat

Điều chế

Sản xuất chủ yếu từ Streptomyces griseus

Tính chất vật lý

- Bột trắng, háo ẩm, không mùi, bền với ánh sáng và không khí

- Dễ tan trong nước, tan nhẹ trong alcol, không tan trong cloroform

Tính chất hóa học

Phản ứng do nhóm streptidin

- Với acid picric cho dẫn chất picrat có điểm chảy xác định

- Sự hiện diện của hai nhóm guanidin khiến phân tử có tính base mạnh,

- Phản ứng Sakaguchi: tạo màu đỏ với NaOCl và α naphtol

Phản ứng của nhóm aldehyd

Phản ứng với thuốc thử Fehling, thuốc thử Tollens

Kiểm nghiệm

Định tính

- Phản ứng Sakaguchi

Trang 8

- Phản ứng của ion sulphat

Định lượng

Phương pháp vi sinh vật

Phương pháp đo quang

Hoạt lực không dưới 720 UI/mg tính toán trên chế phẩm khô

Tác dụng và công dụng

Tác dụng trên trực khuẩn Koch và một số vi khuẩn gram âm Độc tính trên thận yếu nhưng phải chú ý đến độc tính tai

Streptomycin được dùng để trị lao và là kháng sinh chọn lựa chống lại bệnh dịch hạch và bệnh tularemia

Liều dùng ở người lớn có chức năng thân bình thường: tiêm bắp 0,5-1,5 g/24h

2.2 Aminosid có genin desoxy-2-streptamin thay thế ở vị trí 4,6

KANAMYCIN SULPHAT

C18H36N4O11, H2SO4, H2O P.t.l: 601

Tên khoa học

O-3-amino-3-deoxy-

α-D-glucopyranosyl-(16)-O-[6-amino-6-deoxya-D-glucopyranosyl-(14)]-2-deoxy-D-streptamin sulphat

Điều chế

Từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus có thể ly trích được

3 loại kanamycin: kanamycin A, kanamycin B và kanamycin C Sử dụng trong điều trị là kanamycin A

Tính chất

Bột kết tinh trắng, tan trong khoảng 8 phần nước, không tan trong aceton, alcol và ether

Kiểm nghiệm

Định tính

- Phản ứng của ion sulphat

Kiểm tinh khiết

- pH = 6,5-8,5

Trang 9

- Độ quay cực riêng: +112 đến +123

- Xác định giới hạn kanamycin B bằng sắc ký lớp mỏng

Kanamycin B

Định lượng

Phương pháp vi sinh vật Hoạt lực không dưới 750 UI/mg tính trên chế phẩm sấy khô

Tác dụng và công dụng

Hoạt tính yếu hơn gentamicin và tobramycin đặc biệt không tác động trên Pseudomonas Tuy nhiên độc tính của kanamycin thấp hơn các aminosid khác Ngày nay ít được sử dụng vì vi khuẩn đề kháng nhiều; dẫn chất bán tổng hợp của kanamycin là amikacin được ưa chuộng hơn

Liều dùng ở người lớn với chức năng thận bình thường: tiêm bắp

15mg/kg/ngày

GENTAMICIN SULPHAT

C1

C1a

C2

C2a

C2b

C21H43N5O7

C19H39N5O7

C20H41 N5O7

C20H41 N5O7

C20H41 N5O7

H

H

H

CH3

H

H

H

H

H

H

H

Điều chế

Trang 10

Gentamicin sulphat là hỗn hợp muối sulphat của các chất kháng khuẩn ly

trích từ môi trường cấy Micromonospora purpurea Thành phần chính

bao gồm gentamicin C1, C1a, C2, C2a, C2b

Tính chất

Bột trắng, dễ tan trong nước, không tan trong alcol và ether

Kiểm nghiệm

Định tính

- Dung dịch gentamicin sulphat không cho cực đại hấp thu giữa 240 nm

và 330 nm

- Sắc ký lớp mỏng phát hiện bằng dung dịch ninhydrin

- Phản ứng của ion sulphat

Kiểm tinh khiết

- Xác định thành phần bằng sắc ký lớp lỏng

- Độ quay cực riêng: +107 đến +121

- pH = 3,5-5,5

- Giới hạn các tạp chất đặc biệt: sisomicin, garamin, gentamicin B1, 2-desoxystreptamin

Gentamin B1

Định lượng

Phương pháp vi sinh vật

Tác dụng và công dụng

Pseudomonas và Serratia nhạy cảm đặc biệt với gentamicin Khi sử dụng phải chú ý theo dõi hàm lượng kháng sinh này trong huyết tương Hàm lượng gentamicin tối ưu trong huyết tương phải dưới 10 μg/ml

Ngoài dạng tiêm, gentamicin còn dùng ở dạng thuốc nhỏ mắt Gần đây, gentamicin còn hiện diện trong một loại xi măng polymethacrylat methyl dùng trong lĩnh vực phẫu thuật chỉnh hình

Liều thường dùng ở người lớn với chức năng thận bình thường:

3 mg/kg/ngày

TOBRAMYCIN

Trang 11

C18H37N5O9 P.t.l: 467,5

Tên khoa học

O-3-amino-3-deoxy-α-D-glucopyranosyl-(16)-O-[2,6-diamino-2,3,6-trideoxy-a-D-ribo-hexopyranosyl-(14)]-2-deoxy-D-streptamin

Điều chế

Tobramycin có được bằng cách ly trích từ môi trường nuôi cấy

Streptomyces tenebrarius hoặc bằng cách bán tổng hợp từ kanamycin B

Tính chất

Bột trắng, dễ tan trong nước, rất ít tan trong alcol, không tan trong ether

Kiểm nghiệm

Định tính

- Phổ NMR

- Sắc ký lớp mỏng phát hiện bằng hỗn hợp 1,3 hydroxynaphtalen –

H2SO4

- Phản ứng với ninhydrin cho màu xanh tím

Kiểm tinh khiết

- Độ quay cực riêng: +138 đến +148

- pH = 9-11

- Tạp chất liên quan: kanamycin B, nebramin, neamin

Định lượng

Phương pháp vi sinh vật

Tác dụng và công dụng

Hoạt tính gần giống gentamicin Tobramycin được chỉ định giới hạn trên các bệnh do trực khuẩn gram âm như Pseudomonas aeruginosae, Proteus, E.coli…

Liều dùng ở người lớn với chức năng thận bình thường: tiêm bắp thịt hoặc tĩnh mạch 3 mg/kg/ngày

Ngoài ra tobramycin còn được dùng dưới dạng thuốc nhỏ mắt

Trang 12

AMIKACIN

C22H43N5O13 P.t.l: 585,6

Tên khoa học

-[(2S)-4-amino-2-hydroxybutanoyl]-2-deoxy-D-streptamin

Điều chế

Bán tổng hợp từ kanamycin A, trong đó nhóm amin vị trí 1 trên nhân desoxystreptamin bị acyl hóa bởi acid 2-hydroxy-4-amino butyric

Tính chất

Bột trắng, tan tương đối trong nước, tan nhẹ trong metanol, không tan

trong aceton và alcol

Kiểm nghiệm

Định tính

- Phổ IR

- Sắc ký lớp mỏng

Kiểm tinh khiết

- pH = 9,5-11,5

- Độ quay cực riêng: +97 đến +105

- Tạp chất liên quan trong đó có kanamycin

Định lượng

Phương pháp sắc ký lớp lỏng

Quan hệ cấu trúc – hoạt tính

Sự acyl hóa gây cản trở về mặt không gian, kết quả là hoạt tính của amikacin tốt hơn kanamycin, nhất là trên những chủng ít hoặc không nhạy cảm với kanamycin

Tuy vậy, người ta cũng đã nhận thấy có những chủng đề kháng do tiết được những enzym tác động lên vị trí 4’ và 6’ của amikacin

Sự acyl hóa nhóm amin còn làm tăng tính ưa lipid của phân tử, điều này

có lẽ làm cho kháng sinh thấm dễ dàng qua màng tế bào vi khuẩn, mở rộng hoạt phổ

Trang 13

Tác dụng và công dụng

Phổ kháng khuẩn của amikacin giống như phổ kháng khuẩn của

kanamycin và gentamicin, nhưng có hoạt tính cao trên những chủng đề kháng Trong một nghiên cứu, người ta thấy hơn 80% các chủng vi khuẩn

đề kháng với một hay nhiều aminosid thì nhạy cảm với amikacin in vitro

Amikacin có tác dụng tốt trên mycobacterie, đặc biệt đối với trực khuẩn

lao, cũng như trên Franciscella tularensis và Yersinia pestis Kháng sinh

này có thể thay thế streptomycin trong điều trị lao, tularemia và dịch hạch

Ở người có chức năng thận bình thường, liều tiêm bắp và tiêm dưới da là

15 mg/kg/ngày

NETILMICIN SULPHAT

C42H82N10O14,5H2SO4 P.t.l: 1442

Tên khoa học

4-O-(2,6-diamino-2,3,4,6-tetradeoxy-a-D-glycero-hex-4-enopyranosyl)-

1-N-ethyl-6-O-[4-C-methyl-3-(methylamino)-3-deoxy-b-L-arabino-pyranosyl]-2-deoxy-D-streptamin sulphat

Điều chế

Ethyl hóa nhóm amino ở vị trí 1 của vòng 2-deoxy streptamin của

sisomicin

Tính chất

Bột trắng hoặc trắng hơi vàng, rất háo ẩm; dễ tan trong nước, không tan trong aceton và alcol

Kiểm nghiệm

Định tính

- Sắc ký lớp mỏng

- Phản ứng của ion sulphat

Kiểm tinh khiết

- pH = 3,5-5,5

- Độ quay cực riêng: +88 đến +96

- Tạp chất liên quan trong đó có sisomicin

Trang 14

Định lượng

Phương pháp vi sinh vật

Tác dụng và công dụng

Vai trò của nhóm ethyl ở vị trí 1 của netilmicin tương đồng với vai trò của nhóm aminohydroxybutyric ở amikacin

Phổ kháng khuẩn tương tự với phổ của amikacin, nhưng độc tính yếu hơn amikacin nhất là độc tính tai

2.3 Aminosid có genin desoxy-2-streptamin thế ở vị trí 4,5

NEOMYCIN SULPHAT

C23H46N6O13,x H2SO4 P.t.l: 615 (base)

Tên khoa học

4-O-(2,6-diamino-2,6-dideoxy-α-D-glucopyranosyl)-5-O-[3-O(2,6-diamino-2,6-dideoxy-β-L-idopyranosyl)- β-D-ribofuranosyl]-2-deoxy-D-streptamin sulphat

Điều chế

Neomycin sulphat là hỗn hợp những chất được trích từ môi trường nuôi

cấy Streptomyces fradiae; thành phần chính là neomycin B

Tính chất

Bột trắng hoặc trắng hơi vàng, háo ẩm, dễ tan trong nước, rất ít tan trong alcol, không tan trong ceton

Kiểm nghiệm

Định tính

- Sắc ký lớp mỏng

- Phản ứng của ion sulphat

Kiểm tinh khiết

- pH = 5,0-7,5

- Độ quay cực riêng: +53,5 đến +59

- Giới hạn neamin

- Giới hạn neomycin C

Từ khóa » Góc Quay Cực Riêng Của Streptomycin