Hoa Hậu Hồng Kông – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thể lệ cuộc thi
  • 2 Danh sách giải thưởng
  • 3 Thí sinh nổi tiếng
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (tháng 10/2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Hoa hậu Hồng Kông (phồn thể: 香港小姐競選; tiếng Anh: Miss Hong Kong Pageant) là một cuộc thi sắc đẹp của Hồng Kông được hãng truyền hình TVB tổ chức hàng năm. Được bắt đầu từ năm 1973, đây được coi là cuộc thi sắc đẹp có uy tín nhất của Hồng Kông, theo thông lệ người được trao giải Hoa hậu Hồng Kông cũng là đại diện của Hồng Kông dự thi Hoa hậu Thế giới và Hoa hậu Người Hoa Thế giới, á hậu của cuộc thi sẽ là đại diện của Hồng Kông tại cuộc thi Hoa hậu Quốc tế. Nhiều người đẹp đã thành danh sau cuộc thi này và tạo dựng được vị trí của họ trong làng giải trí Hồng Kông.

Thể lệ cuộc thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Điều kiện tham gia cuộc thi là người đẹp phải có căn cước Hồng Kông hoặc được sinh ra tại Hồng Kông. Cuộc thi chính thức gồm hai vòng được TVB truyền hình trực tiếp. Sau vòng sơ tuyển, khoảng 20 đến 30 thí sinh sẽ được lựa chọn để tham dự vòng bán kết, tại đây 12 người sẽ được lựa chọn tham gia vòng chung kết nơi xác định danh hiệu hoa hậu, á hậu cùng các giải thưởng khác.

Danh sách giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hoa hậu Á hậu 1 Á hậu 2 Hoa hậu ảnh (người đẹp ảnh) Hoa hậu thân thiện (người đẹp thân thiện)
1973 Tôn Vịnh Ân Dung Chu Địch Lưu Tuệ Đức
1974 Trương Văn Anh Đồ Thù Địch Lý Cẩm Văn
1975 Trương Mã Lệ Chu Thúy Quyên Quan Thục Phân Tư Đồ Linh Chi Chu Thúy Quyên
1976 Lâm Lương Huệ Lương Tĩnh Văn Từ Mỹ Linh Mâu Khiên Nhân Ngô Thục Minh
1977 Chu Linh Linh Lữ Thụy Dung Dư Ỷ Hà Chu Linh Linh Thi Gia Di
1978 Trần Văn Ngọc Liên Huệ Linh Tăng Khánh Du Trương Mộng Hạ Diệp Diệu Dung
1979 Trịnh Văn Nhã Ngô Mĩ Lệ Chung Tuệ Băng Trịnh Văn Nhã Quản Ngọc Cầm
1980 Đới Nguyệt Nga Trần Phượng Chi Hoàng Tĩnh Đới Nguyệt Nga Trương Thục Linh
1981 Lao Cẩm Thường Tiền Tuệ Nghi Deborah Moore Lương Trọng Phân Lao Cẩm Thường
1982 Lương Vận Nhị Quảng Mỹ Vân Khấu Hồng Bình Hạ Thục Linh Hàn Yến Hồng
1983 Dương Tuyết Nghi Trương Mạn Ngọc Lý Nguyệt Phù Trương Mạn Ngọc Chung Tử Luân
1984 Cao Lệ Hồng Mã Thiến Thành Đường Lệ Cầu Cao Lệ Hồng Lưu Thục Hoa
1985 Tạ Ninh La Cẩm Như Vương Ái Luân Liêu Bích Nghi Tống Ái Nghi
1986 Lý Mĩ San Ngô Uyển Phương Nghê Huyên Đồng Ngô Uyển Phương Thái Huệ Quyên
1987 Dương Bảo Linh Lý Mỹ Phụng Lâm Dĩnh Nhàn Lý Mỹ Phụng Trương Phụng Ni
1988 Lý Gia Hân Trần Thục Lan Trương Úc Lôi Trần Thục Lan Lý Gia Hân
1989 Trần Pháp Dung Châu Khiết Nghi Lương Bội Hộ Ông Tuệ Đức Trần Pháp Dung
1990 Viên Vịnh Nghi Ông Hạnh Lan Lương Tiểu Băng Viên Vịnh Nghi Ông Hạnh Lan
1991 Quách Ái Minh Chu Gia Linh Thái Thiếu Phân Phàn Diệc Mẫn Quách Ái Minh
1992 Lư Thục Nghi Lưu Ân Linh Trương Tuyết Linh Lư Thục Nghi Lưu Ân Linh
1993 Mạc Khả Hân Lâm Lệ Vi Dư Thiểu Bảo Trần Diệu Anh Lưu Phi Phi
1994 Đàm Tiểu Hoàn Hoạt Lệ Minh Lý Ỷ Hồng Hoàng Kỷ Oánh Ngô Tố San
1995 Dương Uyển Nghi Lý Gia Tuệ Châu Uyển Nghi Lý Gia Tuệ Châu Uyển Nghi
1996 Lý San San Phan Chi Lị Viên Thái Vân Lý San San Viên Thái Vân
1997 Ông Gia Tuệ Lý Minh Tuệ Xa Thi Mạn Ông Gia Tuệ Lý Minh Tuệ
1998 Hướng Hải Lam Triệu Thúy Nghi Ngô Văn Hãn Hướng Hải Lam Ân Lợi
1999 Quách Thiện Ni Nguyên Tử Nhi Hồ Hạnh Nhi Quách Thiện Ni Quách Thiện Ni
2000 Lưu Tuệ Uẩn Giản Bội Kiên Lưu Gia Tuệ Lưu Tuệ Uẩn Lưu Tuệ Uẩn
2001 Dương Tư Kỳ Chung Phái Chi Chu Khải Đình Dương Tư Kỳ Chu Khải Đình
2002 Lâm Mẫn Lợi Tả Tuệ Kỳ Hồ Gia Huệ Gia Bích Nghi Lâm Mẫn Lợi
2003 Tào Mẫn Lợi Dương Lạc Đình Thích Đại Đại Lý Thi Vận Tào Mẫn Lợi
2004 Từ Tử San Chu Tuệ Mẫn Phù Tư Tư Từ Tử San Từ Tử San
2005 Diệp Thúy Thúy Lục Thi Vận Lâm Lợi Đặng Thượng Văn Hứa Bội Kỳ
2006 Trần Nhân Mỹ Châu Gia Úy Lữ Tuệ Nghi Châu Gia Úy Trần Nhân Mỹ
2007 Trương Gia Nhi Vương Quân Hinh Chu Mĩ Hân Vương Quân Hinh Vương Quân Hinh
2008 Trương Thư Nhã Trần Thiến Dương Mã Trại Mã Trại Trần Thiến Dương
2009 Lưu Thiến Đình Lý Tư Mẫn Hùng Dĩnh Thi Viên Gia Mẫn Hoàng Gia Lệ
2010 Trần Đình Hân Trương Tú Văn Trang Tư Minh Lý Tuyết Oánh Trần Đình Hân
2011 Chu Thần Lệ Chu Hi Mẫn Hứa Chỉ Huỳnh Hứa Chỉ Huỳnh Lương Lệ Kiều
2012 Trương Danh Nhã Huỳnh Tâm Dĩnh Chu Thiên Tuyết Sầm Hạnh Hiền Trương Danh Nhã
2013 Trần Khải Lâm Thái Tư Bối Lưu Bội Nguyệt Trần Khải Lâm Âu Dương Xảo Oánh
2014 Thiệu Bội Thi Vương Trác Kỳ Hà Diễm Quyên Thiệu Bội Thi Thiệu Bội Thi
2015 Mạch Minh Thi Bàng Trác Hân Quách Gia Văn Mạch Minh Thi Lâm Khải Ân
2016 Phùng Doanh Doanh Lưu Dĩnh Tuyền Trần Nhã Tư Lưu Dĩnh Tuyền Trương Bảo Nhi
2017 Lôi Trang Nhi Hà Y Đình Huỳnh Vĩ Kỳ Lôi Trang Nhi Trương Bảo Hân
2018 Trần Hiểu Hoa Đặng Trác Ân Đinh Tử Điền Đặng Trác Ân Trần Tĩnh Nghiêu
2019 Hoàng Gia Văn Vương Phi Cổ Bội Linh Vương Phi Trần Hi Nhụy
2020 Tạ Gia Di Trần Trinh Di Quách Bách Nghiên Tạ Gia Di Quảng Mỹ Tuyền
2021 Tống Uyên Dĩnh Lương Khải Tình Thiệu Sơ Dương Bồi Lâm Thiệu Sơ

Thí sinh nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
Trương Mạn Ngọc, Á hậu 1 năm 1983.

Các thí sinh có vị trí cao trong cuộc thi Hoa hậu Hồng Kông thường được hãng TVB mời vào làm trong vai trò diễn viên hoặc người dẫn truyền hình. Một số thí sinh giành giải sau này đã trở thành các diễn viên phim truyền hình nổi tiếng của TVB như Trần Pháp Dung, Quách Thiện Ni, Xa Thi Mạn, một số người khác đã trở thành những ngôi sao của điện ảnh Hồng Kông như Viên Vịnh Nghi, Lý Gia Hân hay Trương Mạn Ngọc. Một số người đẹp tuy không đoạt giải trong cuộc thi nhưng sau đó cũng tạo dựng được vị trí trong làng giải trí Hồng Kông:

  • Chung Sở Hồng (thí sinh chung kết năm 1980, diễn viên)
  • Ông Mỹ Linh (thí sinh chung kết năm 1982, diễn viên)
  • Quách Khả Doanh (thí sinh chung kết năm 1993, diễn viên)
  • Trương Khả Di (thí sinh chung kết năm 1994, diễn viên)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang web chính thức của cuộc thi
  • Wai Yin Association
  • x
  • t
  • s
Quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự Hoa hậu Thế giới
Hoạt động(1951–nay)
Châu Phi
  • Angola
  • Botswana
  • Guinea Xích Đạo
  • Ethiopia
  • Ghana
  • Guinea-Bissau
  • Kenya
  • Madagascar
  • Mauritius
  • Nigeria
  • Rwanda
  • Senegal
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Nam Phi (South Africa)
  • Nam Sudan
  • Tanzania
  • Tunisia
  • Uganda
Châu Mỹ
  • Antigua và Barbuda
  • Argentina
  • Aruba
  • Bahamas
  • Barbados
  • Bolivia
  • Brasil
  • Quần đảo Virgin thuộc Anh
  • Canada
  • Quần đảo Cayman
  • Chile
  • Colombia
  • Costa Rica
  • Curaçao
  • Cộng hòa Dominica
  • Ecuador
  • El Salvador
  • Guadeloupe
  • Guatemala
  • Guyana
  • Haiti
  • Honduras
  • Jamaica
  • México
  • Nicaragua
  • Panama
  • Paraguay
  • Peru
  • Puerto Rico
  • Trinidad và Tobago
  • Hoa Kỳ
  • Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
  • Uruguay
  • Venezuela
Châu Á
  • Bangladesh
  • Campuchia
  • Trung Quốc
  • Hồng Kông
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Iraq
  • Nhật Bản
  • Hàn Quốc
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Ma Cao
  • Malaysia
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Philippines
  • Singapore
  • Sri Lanka
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Việt Nam
Châu Âu
  • Albania
  • Armenia
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosnia và Herzegovina
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Anh
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Gruzia
  • Gibraltar
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland
  • Ireland
  • Ý
  • Kazakhstan
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Montenegro
  • Hà Lan
  • Bắc Ireland
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Nga
  • Scotland
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
  • Wales
Châu Đại Dương
  • Úc
  • Quần đảo Cook
  • New Zealand
  • Samoa
Không tham dự từ năm 2019
Châu Phi
  • Algérie (2002)
  • Cameroon (2018)
  • Cape Verde (2017)
  • Tchad (2014)
  • Bờ Biển Ngà (2017)
  • Cộng hòa Dân chủ Congo (2016)
  • Ai Cập (2018)
  • Eswatini (2009)
  • Gabon (2015)
  • Gambia (1986)
  • Guinea (2017)
  • Lesotho (2018)
  • Liberia (2017)
  • Malawi (2012)
  • Maroc (1968)
  • Namibia (2015)
  • São Tomé và Príncipe (2014)
  • Seychelles (2017)
  • Zambia (2018)
  • Zimbabwe (2018)
Châu Mỹ
  • Belize (2018)
  • Bermuda (2015)
  • Bonaire (2012)
  • Cuba (1975)
  • Dominica (2013)
  • Grenada (2007)
  • Martinique (2018)
  • Montserrat (1964)
  • Saint-Barthélemy (2011)
  • Saint Kitts và Nevis (2015)
  • Saint Lucia (2016)
  • Saint Vincent và Grenadines (1994)
  • Sint Maarten (2001)
  • Suriname (2012)
  • Quần đảo Turks và Caicos (2004)
Châu Á
  • Đài Bắc Trung Hoa (2013)
  • Israel (2017)
  • Jordan (1981)
  • Liban (2018)
  • Syria (1966)
  • Uzbekistan (2013)
Châu Âu
  • Andorra (2003)
  • Áo (2018)
  • Síp (2018)
  • Estonia (2007)
  • Đức (2018)
  • Greenland (1992)
  • Kosovo (2014)
  • Latvia (2018)
  • Litva (2014)
  • Monaco (1955)
  • Bắc Macedonia (2015)
  • Na Uy (2018)
  • Romania (2017)
  • Serbia (2018)
  • Thụy Sĩ (2014)
Châu Đại Dương
  • Fiji (2017)
  • Guam (2018)
  • Quần đảo Bắc Mariana (2003)
  • Papua New Guinea (1990)
  • Tahiti (2010)
  • Tonga (1986)
Những quốc gia đã từng tồn tại
  • Nam Phi (Africa South) (Hoa hậu Nam Phi cho người da đen) (1976)
  • Tiệp Khắc (1992)
  • Hawaii (2001)
  • Guernsey (1975)
  • Đảo Man (1988)
  • Jersey (1981)
  • Liên bang Rhodesia và Nyasaland (1965)
  • Serbia và Montenegro (2005)
  • Tanganyika (1960)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (1999)
  • Liên Xô (1990)
  • Nam Tư (2002)
  • x
  • t
  • s
Cuộc thi hoa hậu Quốc gia của các Quốc gia trên khắp thế giới
Cuộc thi tại châu Á
  • Artsakha
  • Abkhaziaa
  • Afghanistan
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • Campuchia
  • Trung Quốc (Tây Tạng)
  • Síp
  • Đông Timor
  • Gruzia
  • Hồng Kôngb
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Nhật Bản
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Lebanon
  • Ma Caob
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Bắc Sípa
  • Triều Tiên
  • Oman
  • Pakistan
  • Palestin
  • Philippines
  • Qatar
  • Ả Rập Sê Út
  • Singapore
  • Sri Lanka
  • Hàn Quốc
  • Nam Ossetiaa
  • Syria
  • Tajikistan
  • Đài Loana
  • Thái Lan
  • Thỗ Nhĩ Kỳ
  • Turkmenistan
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Uzbekistan
  • Việt Nam
  • Yemen
Cuộc thi tại châu Âu
  • Albania
  • Andorra
  • Áo
  • Ålandb
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosnia và Herzegovina
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Estonia
  • Donetska
  • Phần Lan
  • Quần đảo Faroeb
  • Pháp
  • Gibraltarb
  • Guernseyb
  • Đức
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland
  • Ireland
  • Đảo Manb
  • Ý
  • Jerseyb
  • Kosovoa
  • Krymb
  • Luganska
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Lithuania
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Hà Lan
  • Bắc Macedonia
  • Na Uy
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Romania
  • Nga
  • San Marino
  • Svalbardb
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Transnistriaa
  • Ukraine
  • Vương quốc Anh (Anh • Bắc Ireland • Scotland • Wales)
Cuộc thi tại châu Mỹ
  • Anguillab
  • Arubab
  • Antigua và Barbuda
  • Argentina
  • Bahamas
  • Barbados
  • Belizeb
  • Bermuda
  • Bonaire
  • Bolivia
  • Brazil
  • Canada
  • Curaçaob
  • Quần đảo Caymanb
  • Chile
  • Colombia
  • Costa Rica
  • Cuba
  • Dominica
  • Dominican
  • Ecuador
  • El Salvador
  • Quần đảo Falklandb
  • Grenada
  • Greenlandb
  • Guadeloupeb
  • Guatemala
  • Guyana
  • Guyane thuộc Phápb
  • Haiti
  • Honduras
  • Jamaica
  • Montserratb
  • Martiniqueb
  • Mexico
  • Nicaragua
  • Đảo Navassab
  • Panama
  • Paraguay
  • Peru
  • Puerto Ricob
  • Saint Barthélemy
  • Sint Eustatiusb
  • Sint Maartenb
  • Sabab
  • Saint Martinb
  • Saint Pierre và Miquelonb
  • Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwichb
  • Quần đảo Virgin thuộc Mỹb
  • Saint Kitts và Nevis
  • Saint Lucia
  • Saint Vincent và Grenadines
  • Surinam
  • Trinidad và Tobago
  • Quần đảo Turks và Caicos
  • Quần đảo Virgin thuộc Anhb
  • Hoa Kỳ
  • Uruguay
  • Venezuela
Cuộc thi tại châu Phi
  • Açoresb
  • Algéria
  • Angola
  • Bénin
  • Botswana
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cameroon
  • Hoa hậu Cabo Verde
  • Trung Phi
  • Tchad
  • Comoros
  • Quần đảo Canariab
  • Congo-Brazzaville
  • Congo-Leopoldville
  • Ceutab
  • Bờ Biển Ngà
  • Djibouti
  • Ai Cập
  • Tây Saharaa
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinea
  • Guiné
  • Guinée
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Melillab
  • Madeirab
  • Mayotteb
  • Mauritania
  • Mauritius
  • Morocco
  • Mozambique
  • Namibia
  • Niger
  • Nigeria
  • Bắc Sudan
  • Rwanda
  • Réunionb
  • Sahrawi
  • Senegal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Somalianda
  • São Tomé và Príncipe
  • Nam Phi
  • Nam Sudan
  • Eswatini
  • Tanzania
  • Togo
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Cuộc thi tại châu Úc
  • Úc
  • Cookb
  • Micronesia
  • Fiji
  • Hawaiib
  • Kiribati
  • Marshall
  • Nauru
  • Niueb
  • New Zealand
  • Palau
  • Papua New Guinea
  • Samoa
  • Quần đảo Solomon
  • Tonga
  • Tuvalu
  • Vanuatu
Cuộc thi tại châu Nam Cực
  • Nam Cực
 • a: cuộc thi hoa hậu Quốc gia của Quốc gia bị công nhận hạn chế      • b: cuộc thi hoa hậu Quốc gia của Lãnh thổ phụ thuộc hoặc thực thể khác  
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hoa_hậu_Hồng_Kông&oldid=72027475” Thể loại:
  • Cuộc thi sắc đẹp
  • Chương trình của TVB
  • Chương trình truyền hình của TVB
  • Cuộc thi hoa hậu cấp quốc gia
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc

Từ khóa » Nguyên Tử Tuệ