Hoa hậu Thế giới 2019 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 69 được tổ chức tại Luân Đôn, Vương quốc Anh vào ngày 14 tháng 12 năm 2019. Hoa hậu Thế giới 2018 - Vanessa Ponce đến từ Mexico đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Toni-Ann Singh đến từ Jamaica.
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả
Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2019
Jamaica – Toni-Ann Singh
Á hậu 1
Pháp – Ophély Mezino
Á hậu 2
Ấn Độ – Suman Rao
Top 5
Brazil – Elís Miele Coelho
Nigeria – Nyekachi Douglas
Top 12
Kenya – Maria Wavinya
Nepal – Anushka Shrestha
Mexico – Ashley Alvídrez
Quần đảo Cook – Tajiya Eikura Sahay
Nga – Alina Sanko
Philippines – Michelle Dee
Việt Nam – Lương Thùy Linh
Top 40
Antigua và Barbuda – Taqiyyah Francis
Úc – Sarah Marschke
Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
Đan Mạch – Natasja Kunde
Anh – Bhasha Mukherjee
Guyana – Joylyn Conway
Hồng Kông – Lila Lam
Indonesia – Princess Megonondo
Malaysia – Alexis SueAnn Seow
Moldova – Elizaveta Kuznitova
Mông Cổ – Tsevelmaa Mandakh
New Zealand – Lucy Brock
Paraguay – Araceli Bobadilla
Ba Lan – Milena Sadowska
Bồ Đào Nha – Inês Brusselmans
Puerto Rico – Daniella Rodríguez
Scotland – Keryn Matthew
Nam Phi – Sasha-Lee Olivier
Tây Ban Nha – María del Mar Aguilera
Thái Lan – Narintorn Chadapattarawalrachoat
Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Tunisia – Sabrine Mansour
Uganda – Oliver Nakakande
Ukraine – Marharyta Pasha
Hoa Kỳ – Emmy Cuvelier
Venezuela – Isabella Rodríguez
Wales – Gabriella Jukes
Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực
[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực
Thí sinh
Châu Phi
Nigeria – Nyekachi Douglas
Châu Mỹ
Brazil – Elís Miele Coelho
Châu Á
Ấn Độ – Suman Rao
Vùng Caribe
Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Châu Âu
Pháp – Ophély Mézino
Châu Đại Dương
Quần đảo Cook – Tajiya Eikura Sahay
Các phần thi
[sửa | sửa mã nguồn]
Thử thách đối đầu
[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1
[sửa | sửa mã nguồn]
Thí sinh vào Vòng 2
Nhóm
Quốc gia 1
Quốc gia 2
Quốc gia 3
Quốc gia 4
Quốc gia 5
Quốc gia 6
1
Albania
Anh
Guyana
Honduras
Hàn Quốc
Perú
2
Quần đảo Cook
Guatemala
Ireland
Ý
Myanmar
Nga
3
Quần đảo Virgin (Anh)
Iceland
Lào
Nicaragua
Nam Sudan
Venezuela
4
Armenia
Bolivia
Bulgaria
Kazakhstan
Mông Cổ
Nam Phi
5
Guadeloupe
Hồng Kông
Moldova
Singapore
Tây Ban Nha
Sri Lanka
6
Brazil
Curaçao
Đan Mạch
Ecuador
Malta
Bắc Ireland
7
Guinea Xích Đạo
Hungary
Malaysia
Trinidad và Tobago
Hoa Kỳ
Wales
8
Chile
Croatia
Pháp
New Zealand
Paraguay
Scotland
9
Canada
Cộng hòa Séc
Indonesia
Bồ Đào Nha
Sierra Leone
Tunisia
10
Quần đảo Cayman
Gibraltar
Mexico
Nepal
Ba Lan
Tanzania
11
Colombia
Costa Rica
Nhật Bản
Luxembourg
Hà Lan
Nigeria
12
Bỉ
Jamaica
Panama
Slovenia
Thổ Nhĩ Kỳ
Quần đảo Virgin (Mỹ)
13
Úc
El Salvador
Georgia
Guinea Bissau
Puerto Rico
Slovakia
14
Bahamas
Bosna và Hercegovina
Botswana
Haiti
Ấn Độ
Thái Lan
15
Antigua và Barbuda
Barbados
Trung Quốc
Hy Lạp
Samoa
Thụy Điển
16
Argentina
Belarus
Phần Lan
Kenya
Ma Cao
Ukraina
17
Aruba
Cộng hòa Dominica
Ghana
Philippines
Rwanda
—
18
Campuchia
Mauritius
Montenegro
Uganda
Việt Nam
19
Angola
Bangladesh
Ethiopia
Kyrgyzstan
Senegal
Vòng 2
[sửa | sửa mã nguồn]
Những thí sinh chiến thắng phần thi Thử thách đối đầu sẽ tiến vào Top 40.
Nhóm
Quốc gia 1
Quốc gia 2
1
Brazil
Moldova
2
Nepal
Indonesia
3
Trung Quốc
Venezuela
4
Nigeria
Bỉ
5
Mexico
Uganda
6
Philippines
Thổ Nhĩ Kỳ
7
Monaco
Guyana
8
Bangladesh
Ấn Độ
9
Ireland
Trinidad và Tobago
10
Paraguay
Georgia
Hoa hậu Thể thao
[sửa | sửa mã nguồn]
Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Thể thao sẽ được tiến thẳng vào Top 40.
Kết quả
Thí sinh
Hoa hậu Thể thao
Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
Á hậu 1
Nigeria – Nyekachi Douglas
Á hậu 2
Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Nhóm chiến thắng
Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
Canada – Naomi Colford
Anh – Bhasha Mukherjee
Pháp – Ophély Mézino
Nhật Bản – Malika Sera
Nigeria – Nyekachi Douglas
Sierra Leone – Enid Jones-Boston
Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Nhóm
(Top 32)
Thí sinh
Nhóm Đỏ
Luxembourg – Brezana Da Costa
Quần đảo Cook – Tajiya Eikura Sahay
Guinea Xích Đạo – Janet Ortiz Oyono
Guadeloupe – Anaïs Lacalmontie
Haiti – Alysha Morency
Luxembourg – Melanie Heynsbroek
Angola – Elizaveta Kuznitova
Panama – Agustina Ruiz Arrechea
Nhóm Vàng
Aruba – Ghislaine Mejia
Belarus – Anastasia Laurynchuk
Costa Rica – Jessica Jiménez
Georgia – Nini Gogichaishvili
Kenya – Maria Wavinya
Kyrgyzstan – Ekaterina Zabolotnova
Ukraine – Marharyta Pasha
Hoa Kỳ – Emmy Cuvelier
Nhóm Xanh lá
Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
Canada – Naomi Colford
Anh – Bhasha Mukherjee
Pháp – Ophély Mézino
Nhật Bản – Marika Sera
Nigeria – Nyekachi Douglas
Sierra Leone – Enid Jones-Boston
Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Nhóm Xanh dương
Honduras – Ana Grisel Romero
New Zealand – Lucy Brock
Nicaragua – María Teresa Cortéz
Bắc Ireland – Lauren Eve Leckey
Bồ Đào Nha – Inês Brusselmans
Scotland – Keryn Matthew
Tây Ban Nha – María del Mar Aguilera
Uganda – Oliver Nakakande
Hoa hậu Người mẫu
[sửa | sửa mã nguồn]
Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Người mẫu sẽ được tiến thẳng vào Top 40.
Kết quả
Thí sinh
Hoa hậu Người mẫu
Nigeria – Nyekachi Douglas
Á hậu 1
Việt Nam – Lương Thùy Linh
Á hậu 2
Ấn Độ – Suman Rao
Á hậu 3
Nigeria – Nyekachi Douglas
Á hậu 4
Uganda – Oliver Nakakande
Top 10
Brazil – Elís Miele Coelho
Cộng hòa Séc – Denisa Spergerová
Hồng Kông – Lila Lam
Kazakhstan – Madina Batyk
Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Top 40
Antigua và Barbuda – Taqiyyah Francis
Argentina – Judit Grnja
Úc – Sarah Marschke
Barbados – Che Amor Greenidge
Bosna và Hercegovina – Ivana Ladan
Trung Quốc – Li Peishan
Croatia – Katarina Mamić
Đan Mạch – Natasja Kunde
Cộng hòa Dominican – Alba Marie Blair
Phần Lan – Dana Mononen
Haiti – Alysha Morency
Hungary – Krisztina Nagypál
Indonesia – Princess Megonondo
Ý – Adele Sammartino
Jamaica – Toni-Ann Singh
Kenya – Maria Wavinya
Ma Cao – Yu Yanan
Mexico – Ashley Alvídrez
Moldova – Elizaveta Kuznitova
Montenegro – Mirjana Muratović
Philippines – Michelle Dee
Ba Lan – Milena Sadowska
Puerto Rico – Daniella Rodríguez
Nga – Alina Sanko
Slovakia – Frederika Kurtulíková
Nam Sudan – Mariah Joseph Maget
Thổ Nhĩ Kỳ – Simay Rasimoğlu
Ukraine – Marharyta Pasha
Venezuela – Isabella Rodríguez
Wales – Gabriella Jukes
Hoa hậu Tài năng
[sửa | sửa mã nguồn]
Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Tài năng sẽ được tiến thẳng vào Top 40.
Kết quả
Thí sinh
Hoa hậu Tài năng
Jamaica – Toni-Ann Singh
Á hậu 1
Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
Á hậu 2
Nigeria – Nyekachi Douglas
Top 5
Armenia – Liana Voskerchyan
Malta – Nicole Vella
Top 27
Úc – Sarah Marschke
Barbados – Che Amor Greenidge
Bolivia – Iciar Diaz Camacho
Trung Quốc – Li Peishan
Quần đảo Cook – Tajiya Eikura Sahay
Đan Mạch – Natasja Kunde
Gibraltar – Celine Bolaños
Iceland – Kolfinna Mist Austfjörð
Ấn Độ – Suman Rao
Nhật Bản – Marika Sera
Luxembourg – Melanie Heynsbroek
Malaysia – Alexis SueAnn Seow
Mông Cổ – Tsevelmaa Mandakh
Nigeria – Nyekachi Douglas
Panama – Agustina Ruiz Arrechea
Paraguay – Araceli Bobadilla
Slovakia – Frederika Kurtulíková
Tanzania – Sylvia Sebastian
Ukraine – Marharyta Pasha
Hoa Kỳ – Emmy Cuvelier
Quần đảo Virgin (Mỹ) – A’yana Keshelle Phillips
Wales – Gabriella Jukes
Hoa hậu Nhân ái
[sửa | sửa mã nguồn]
Thí sinh chiến thắng và Top 10 Hoa hậu Nhân ái sẽ được tiến thẳng vào Top 40.
Kết quả
Thí sinh
Hoa hậu Nhân ái
Nepal – Anushka Shrestha
Top 10
Pháp – Ophély Mézino
Indonesia – Princess Megonondo
Ấn Độ – Suman Rao
Malaysia – Alexis SueAnn Seow
Mông Cổ – Tsevelmaa Mandakh
Nigeria – Nyekachi Douglas
Tunisia – Sabrine Mansour
Venezuela – Isabella Rodríguez
Việt Nam – Lương Thùy Linh
Người đẹp Truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng
Thí sinh
Chiến thắng
Nepal – Anushka Shrestha
Á hậu 1
Mexico – Ashley Alvídrez
Á hậu 2
Mông Cổ – Tsevelmaa Mandakh
Các giải thưởng đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng
Thí sinh
Top Model
Nigeria – Nyekachi Douglas
Head-to-Head Challenge
Moldova – Elizaveta Kuznitova
Nepal – Anushka Shrestha
Venezuela – Isabella Rodríguez
Nigeria – Nyekachi Douglas
Mexico – Ashley Alvídrez
Philippines – Michelle Dee
Guyana – Joylyn Conway
Ấn Độ – Suman Rao
Trinidad và Tobago – Tya Janè Ramey
Paraguay – Araceli Bobadilla
Sports
Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
Beauty With A Purpose
Nepal – Anushka Shrestha
Multimedia
Talent
Jamaica – Toni-Ann Singh
Thí sinh tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]
Cuộc thi có tổng cộng 111 thí sinh tham gia:
Quốc gia/Vùng lãnh thổ
Thí sinh
Tuổi
Quê quán
Albania
Atalanta Kercyku
20
Tirana
Angola
Brezana Da Costa
24
Luanda
Antigua và Barbuda
Taqiyyah Francis[1]
25
St. John's
Argentina
Judit Grnja[2]
18
Villa Ángela
Armenia
Liana Vorskerchyan[3]
20
Yerevan
Aruba
Ghislaine Mejia[4]
20
Oranjestad
Úc
Sarah Marschke[5]
20
New South Wales
Bahamas
Nyah Bandelier[6]
18
Eleuthera
Bangladesh
Rafah Nanjeba Torsa[7]
20
Chittagong
Barbados
Che Amor Greenidge[8]
25
Bridgetown
Belarus
Anastasia Laurynchuk[9]
18
Minsk
Bỉ
Elena Castro Suarez
19
Antwerp
Bolivia
Iciar Díaz Camacho[10]
22
Santa Cruz
Bosna và Hercegovina
Ivana Ladan[11]
20
Jajce
Botswana
Oweditse Phirinyane[12]
20
Gaborone
Brazil
Elís Miele Coelho[13]
22
Serra
Quần đảo Virgin (Anh)
Rikkiya Brathwaite
22
Tortola
Bulgaria
Margo Cooper
23
Sofia
Campuchia
Vy Sreyvin[14]
20
Phnôm Pênh
Canada
Naomi Colford[15]
20
Toronto
Quần đảo Cayman
Jaci Patrick[16]
24
West Bay
Chile
Ignacia Albornoz Olmedo[17]
17
Santiago de Chile
Trung Quốc
Peishan Li
20
Bắc Kinh
Colombia
Sara Arteaga[18]
23
Medellín
Quần đảo Cook
Tajiya Sahay[19]
20
Avarua
Costa Rica
Jessica Jimenez[20]
25
San José
Croatia
Katarina Mamić[21]
22
Lika-Senj
Curaçao
Sharon Meyer[22]
22
Willemstad
Cộng hòa Séc
Denisa Spergerová[23]
18
České Budějovice
Đan Mạch
Natasja Kunde
18
Copenhagen
Cộng hòa Dominican
Alba Blair
21
Jarabacoa
Ecuador
María Auxiliadora Idrovo[24]
18
Guayaquil
El Salvador
Fatima Mangandi[25]
27
Santa Tecla
Anh
Bhasha Mukherjee[26]
23
Derby
Guinea Xích Đạo
Janet Ortiz Oyono
20
Malabo
Ethiopia
Feven Gebreslassie
22
Addis Ababa
Pháp
Ophély Mézino[27]
19
Morne-à-l'Eau
Phần Lan
Dana Mononen
19
Helsinki
Georgia
Nini Gogichaishvili[28]
24
Tbilisi
Ghana
Rebbeca Kwabi[29]
24
Accra
Gibraltar
Celine Bolaños[30]
22
Gibraltar
Hy Lạp
Rafaela Plastira[31]
20
Athens
Guadeloupe
Anaïs Lacalmontie
22
Basse-Terre
Guatemala
Keila Rodas
20
Guatemala City
Guinea Bissau
Laila Samati
21
Bissau
Guyana
Joylyn Conway[32]
20
Georgetown
Haiti
Alysha Morenchy[33]
25
Port-au-Prince
Honduras
Ana Romero
20
Olachito
Hồng Kông
Lila Lam
26
Hong Kong
Hungary
Krisztina Nagypál[34]
22
Budapest
Iceland
Kolfinna Mist Austfjörð
23
Reykjavík
Ấn Độ
Suman Rao[35]
20
Udaipur
Indonesia
Princess Megonondo[36]
18
Jambi
Ireland
Chelsea Farrell[37]
19
Country Louth
Ý
Adele Sammartino[38]
23
Campania
Jamaica
Toni-Ann Singh[39]
23
Saint Thomas
Nhật Bản
Sera Marika[40]
16
Kanagawa
Kazakhstan
Madina Batyk[41]
20
Pavlodar
Kenya
Maria Wavinya
18
Nyandarua
Hàn Quốc
Lim Ji-Yeon[42]
22
Busan
Kyrgyzstan
Ekaterina Zabolotnova
24
Bishkek
Lào
Nelamith Soumounthong
20
Viêng Chăn
Luxembourg
Melanie Heynsbroek
20
Luxembourg City
Ma Cao
Yu Yanan
20
Ma Cao
Malaysia
Alexis Sue Ann[43]
24
Kuala Lumpur
Malta
Nicole Vella[44]
20
Valletta
Mauritius
Urvashi Gooriah
19
Port Louis
Mexico
Ashley Alvidrez[45]
20
Ciudad Juárez
Moldova
Elizaveta Kuznitova
19
Tiraspol
Mông Cổ
Mandakh Tsevelmaa
24
Ulaanbaatar
Montenegro
Mirjana Muratović[46]
19
Podgorica
Myanmar
Khit Lin Latt Yoon
22
Yangon
Nepal
Anushka Shrestha[47]
23
Katmandou
Hà Lan
Brenda Felicia Muste[48]
22
Arnhem
New Zealand
Lucy Brock[49]
24
Auckland
Nicaragua
María Teresa Cortéz[50]
18
Carazo
Nigeria
Nyekachi Douglas[51]
20
Sông
Bắc Ireland
Lauren Leckey[52]
20
Stoneyford
Panama
Agustina Ruiz[53]
25
Herrera
Paraguay
Arceli Bobadilla[54]
20
Asunción
Peru
Angella Escudero[55]
23
Piura
Philippines
Michelle Dee[56]
23
Makati
Ba Lan
Milena Sadowska
20
Oświęcim
Bồ Đào Nha
Inés Brusselmans[57]
24
Oeiras
Puerto Rico
Daniella Rodriguez[58]
22
Bayamón
Nga
Alina Sanko[59]
20
Azov
Rwanda
Meghan Nimwiza
20
Kigali
Samoa
Alalamalae Lata
20
Apia
Scotland
Keryn Matthew[60]
24
Edinburgh
Senegal
Alberta Diatta
19
Ziguinchor
Sierra Leone
Enid Jones-Boston
20
Freetown
Singapore
Sheen Cher[61]
20
Singapore
Slovakia
Frederika Kurtulíková[62]
24
Bratislava
Slovenia
Špela Alič[63]
20
Ljublijana
Nam Phi
Sasha-Lee Oliver[64]
26
Alberton
Nam Sudan
Mariah Nyayiena
20
Juba
Tây Ban Nha
Maria Del Mar Aguilera[65]
21
Córdoba
Sri Lanka
Dewmi Thathsarani[66]
20
Sri Jayawardenepura Kotte
Thụy Điển
Daniella Lundqvist
20
Kalmar
Tanzania
Sylvia Sebastian[67]
19
Mwanza
Thái Lan
Narintorn Chadapattarawalrachoat[68]
21
Pathum Thani
Trinidad và Tobago
Tya Jané Ramey[69]
21
Port of Spain
Tunisia
Sabrine Khalifa[70]
23
Mahdia
Turkey
Simay Rasimoğlu[71]
22
Istanbul
Uganda
Oliver Nakakande[72]
24
Bombo
Ukraine
Margarita Pasha[73]
24
Kiev
Hoa Kỳ
Emmy Rose Cuvelier[74]
23
Collins
Quần đảo Virgin (Mỹ)
A'yana Phillips
24
Saint Thomas
Uzbekistan
Aziza Tokashova
25
Tashkent
Venezuela
Isabella Rodríguez
25
Petare
Việt Nam
Lương Thùy Linh[75]
19
Cao Bằng
Wales
Gabriella Jukes[76]
22
Port Talbot
Chú ý
[sửa | sửa mã nguồn]
Trở lại
[sửa | sửa mã nguồn]
Lần cuối tham gia vào năm 2006:
Campuchia
Lần cuối tham gia vào năm 2015:
Samoa
Lần cuối tham gia vào năm 2016:
Antigua và Barbuda
Costa Rica
Kyrgyzstan
Quần đảo Virgin (Mỹ)
Lần cuối tham gia vào năm 2017:
Macau
Thụy Điển
Tunisia
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]
Áo – Hoa hậu Áo Larissa Robitschko không tham gia cuộc thi do giám đốc thương hiệu cuộc thi tại Áo đã trả lại giấy phép cho Tổ chức Hoa hậu Thế giới.[77]
Belize, Cameroon, Síp, Ai Cập, Đức, Guam, Latvia, Martinique, Na Uy và Zambia – Không có cuộc thi nào được tổ chức hay thí sinh được chỉ định thay thế.[78]
Liban – Cuộc thi Hoa hậu Liban 2019 bị hoãn nhiều lần và sau đó bị hủy bỏ do ảnh hưởng của Biểu tình Liban 2019–2020.[79]
Lesotho – Palesa Makara
Madagascar – Valerie Mille Binguira
Serbia – Sanja Lovčević
Zimbabwe – Cuộc thi Hoa hậu Thế giới Zimbabwe đã bị hủy bỏ do vấn đề kinh tế.[80]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “Taqiyyah Francis is Miss World Antigua & Barbuda 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2019.
^ “Meet Judit Grnja Miss Mundo Argentina 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
^ “Liana Voskerchyan crowned Miss World Armenia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
^ “Ghislaine Mejia crowned Miss World Aruba 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
^ “Sarah Marschke crowned Miss World Australia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
^ “Nyah Bandelier crowned Miss World Bahamas 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
^ “Meet Rafah Nanjeba Torsa Miss World Bangladesh 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
^ “Ché Greenidge crowned Miss World Barbados 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2019.
^ “Anastasia Laurynchuk appointed Miss World Belarus 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
^ “Iciar Díaz Camacho crowned Miss World Bolivia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
^ “Meet Ivana Ladan Miss World Bosnia and Herzegovina 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
^ “Oweditse Phirinyane crowned Miss Botswana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2019.
^ “Elis Miele crowned Miss World Brazil 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
^ “Vy Sreyvin crowned Miss World Cambodia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
^ “Naomi Colford crowned Miss World Canada 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
^ “Jaci Patrick crowned Miss World Cayman Islands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
^ “Ignacia Albornoz crowned Miss World Chile 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
^ “Sara Franco crowned Miss World Colombia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
^ “Tajiya Sahay crowned Miss Cook Islands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
^ “Jessica Jimenez of San José crowned Miss World Costa Rica 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.
^ “Katarina Mamić crowned Miss World Croatia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
^ “Sharon Meyer crowned Miss World Curacao 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
^ “Denisa Spergerova crowned Miss World Czech Republic 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
^ “María Auxiliadora Idrovo crowned Miss World Ecuador 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
^ “Fatima Mangandi crowned Miss World El Salvador 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
^ “Bhasha Mukherjee crowned Miss England 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
^ “Ophély Mézino appointed Miss World France 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
^ “Meet Nini Gogichaishvili Miss World Georgia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
^ “Rebecca Kwabi crowned Miss Ghana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
^ “Celine Bolaños crowned Miss Gibraltar 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
^ “Rafaela Plastira to represent Greece at Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
^ “Joylyn Conway is Miss World Guyana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
^ “Alysha Morency crowned Miss World Haiti 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
^ “Krisztina Nagypál crowned Miss World Hungary 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
^ “Suman Rao crowned Miss India 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
^ “Princess Megonondo Crowned Miss Indonesia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
^ “Chelsea Farrell crowned Miss World Ireland 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
^ “Adele Sammartino crowned Miss World Italy 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
^ “Toni-Ann Singh crowned Miss World Jamaica 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
^ “Malika Sera crowned Miss World Japan 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
^ “Madina Batyk Pavlodar crowned Miss Kazakhstan 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
^ “Lim Ji-Yeon crowned Miss World Korea 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019.
^ “Alexis Sue-Ann crowned Miss World Malaysia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
^ “Nicole Vella crowned Miss World Malta 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
^ “Ashley Alvidrez crowned Miss World Mexico 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
^ “Mirjana Muratovic crowned Miss Montenegro 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
^ “Anushka Shrestha crowned Miss Nepal 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
^ “Brenda Felicia crowned Miss World Netherlands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
^ “Lucy Brock crowned Miss World New Zealand 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
^ “María Teresa Cortéz Mendieta of Carazo crowned Miss World Nicaragua 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
^ “Nyekachi Douglas crowned Miss World Nigeria 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
^ “Lauren Leckey crowned Miss Northern Ireland 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
^ “Agustina Ruiz crowned Miss World Panama 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
^ “Araceli Bobadilla crowned Miss World Paraguay 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
^ “Meet Angella Escudero San Martín Miss World Peru 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
^ “Michelle Marquez Dee crowned Miss World Philippines 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
^ “Inés Brusselmans crowned Miss World Portugal 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
^ “Daniella Rodríguez crowned Miss World Puerto Rico 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
^ “Alina Sanko, a student from Azov, crowned Miss Russia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
^ “Keryn Matthew crowned Miss Scotland 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
^ “Sheen Cher crowned Miss World Singapore 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
^ “Frederika Kurtulíková crowned Miss Slovakia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
^ “Špela Alič crowned Miss World Slovenia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
^ “Sasha-Lee Olivier crowned Miss World South Africa 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
^ “Maria Del Mar Aguilera crowned Miss World Spain 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
^ “Dewmini Thathsarani to represent Sri Lanka in Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
^ “Sylivia Sebastian crowned Miss Tanzania 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
^ “Narintorn Chadapattarawalrachoat crowned Miss World Thailand 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
^ “Tya Jané Ramey crowned Miss World Trinidad and Tobago 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
^ “Meet Sabrine Khalifa Mansour Miss Tunisie 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
^ “Simay Rasimoğlu crowned Miss World Turkey 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
^ “Oliver Nakakande crowned Miss Uganda 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
^ “Margarita Pasha crowned Miss Ukraine 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
^ “Emmy Rose Cuvelier of South Dakota crowned Miss World America 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
^ “Lương Thùy Linh đăng quang 'Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019'”. Thanh Niên. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
^ “Gabriella Francesca Jukes crowned Miss Wales 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
^ “Steirerin zur schönsten Frau Österreichs gewählt”. suedtirolnews.it (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
^ “Miss World Contestants 2019”. missworld.com. Miss World. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
^ “Login • Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
^ “Mary Chiwenga scraps Miss World Zimbabwe final, blames failing economy”. zimlive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
x
t
s
Hoa hậu Thế giới
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
Danh sách các Hoa hậu Thế giới • Các nữ hoàng châu lục • Danh sách các quốc gia tham dự • Các giải thưởng đặc biệt • Bảng xếp hạng
x
t
s
Quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự Hoa hậu Thế giới
Hoạt động(1951–nay)
Châu Phi
Angola
Botswana
Guinea Xích Đạo
Ethiopia
Ghana
Guinea-Bissau
Kenya
Madagascar
Mauritius
Nigeria
Rwanda
Senegal
Sierra Leone
Somalia
Nam Phi (South Africa)
Nam Sudan
Tanzania
Tunisia
Uganda
Châu Mỹ
Antigua và Barbuda
Argentina
Aruba
Bahamas
Barbados
Bolivia
Brasil
Quần đảo Virgin thuộc Anh
Canada
Quần đảo Cayman
Chile
Colombia
Costa Rica
Curaçao
Cộng hòa Dominica
Ecuador
El Salvador
Guadeloupe
Guatemala
Guyana
Haiti
Honduras
Jamaica
México
Nicaragua
Panama
Paraguay
Peru
Puerto Rico
Trinidad và Tobago
Hoa Kỳ
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Uruguay
Venezuela
Châu Á
Bangladesh
Campuchia
Trung Quốc
Hồng Kông
Ấn Độ
Indonesia
Iraq
Nhật Bản
Hàn Quốc
Kyrgyzstan
Lào
Ma Cao
Malaysia
Mông Cổ
Myanmar
Nepal
Philippines
Singapore
Sri Lanka
Tajikistan
Thái Lan
Việt Nam
Châu Âu
Albania
Armenia
Belarus
Bỉ
Bosnia và Herzegovina
Bulgaria
Croatia
Cộng hòa Séc
Đan Mạch
Anh
Phần Lan
Pháp
Gruzia
Gibraltar
Hy Lạp
Hungary
Iceland
Ireland
Ý
Kazakhstan
Luxembourg
Malta
Moldova
Montenegro
Hà Lan
Bắc Ireland
Ba Lan
Bồ Đào Nha
Nga
Scotland
Slovakia
Slovenia
Tây Ban Nha
Thụy Điển
Thổ Nhĩ Kỳ
Ukraina
Wales
Châu Đại Dương
Úc
Quần đảo Cook
New Zealand
Samoa
Không tham dự từ năm 2019
Châu Phi
Algérie (2002)
Cameroon (2018)
Cape Verde (2017)
Tchad (2014)
Bờ Biển Ngà (2017)
Cộng hòa Dân chủ Congo (2016)
Ai Cập (2018)
Eswatini (2009)
Gabon (2015)
Gambia (1986)
Guinea (2017)
Lesotho (2018)
Liberia (2017)
Malawi (2012)
Maroc (1968)
Namibia (2015)
São Tomé và Príncipe (2014)
Seychelles (2017)
Zambia (2018)
Zimbabwe (2018)
Châu Mỹ
Belize (2018)
Bermuda (2015)
Bonaire (2012)
Cuba (1975)
Dominica (2013)
Grenada (2007)
Martinique (2018)
Montserrat (1964)
Saint-Barthélemy (2011)
Saint Kitts và Nevis (2015)
Saint Lucia (2016)
Saint Vincent và Grenadines (1994)
Sint Maarten (2001)
Suriname (2012)
Quần đảo Turks và Caicos (2004)
Châu Á
Đài Bắc Trung Hoa (2013)
Israel (2017)
Jordan (1981)
Liban (2018)
Syria (1966)
Uzbekistan (2013)
Châu Âu
Andorra (2003)
Áo (2018)
Síp (2018)
Estonia (2007)
Đức (2018)
Greenland (1992)
Kosovo (2014)
Latvia (2018)
Litva (2014)
Monaco (1955)
Bắc Macedonia (2015)
Na Uy (2018)
Romania (2017)
Serbia (2018)
Thụy Sĩ (2014)
Châu Đại Dương
Fiji (2017)
Guam (2018)
Quần đảo Bắc Mariana (2003)
Papua New Guinea (1990)
Tahiti (2010)
Tonga (1986)
Những quốc gia đã từng tồn tại
Nam Phi (Africa South) (Hoa hậu Nam Phi cho người da đen) (1976)