Hoa Hậu Thế Giới 2019 – Wikipedia Tiếng Việt

Hoa hậu Thế giới 2019
Hoa hậu Thế giới 2019
Ngày14 tháng 12 năm 2019
Dẫn chương trình
  • Fernando Allende
  • Angela Chow
  • Megan Young
  • Stephanie del Valle
  • Frankie Cena
  • Barney Walsh
Địa điểmExcel London, Luân Đôn, Anh Quốc
Truyền hình
  • E!
  • London Live
  • Univision
Tham gia111
Số xếp hạng40
Bỏ cuộc
  • Áo
  • Belize
  • Cameroon
  • Síp
  • Ai Cập
  • Đức
  • Guam
  • Latvia
  • Lebanon
  • Lesotho
  • Madagascar
  • Martinique
  • Na Uy
  • Serbia
  • Zambia
  • Zimbabwe
Trở lại
  • Antigua và Barbuda
  • Campuchia
  • Costa Rica
  • Kyrgyzstan
  • Ma Cao
  • Samoa
  • Thụy Điển
  • Tunisia
  • Quần đảo Virgin (Mỹ)
  • Uzbekistan
Người chiến thắngToni-Ann Singh  Jamaica
← 20182021 →

Hoa hậu Thế giới 2019 là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 69 được tổ chức tại Luân Đôn, Vương quốc Anh vào ngày 14 tháng 12 năm 2019. Hoa hậu Thế giới 2018 - Vanessa Ponce đến từ Mexico đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Toni-Ann Singh đến từ Jamaica.

Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia Hoa hậu Thế giới 2019 và kết quả.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thế giới 2019
  •  Jamaica – Toni-Ann Singh
Á hậu 1
  •  Pháp – Ophély Mezino
Á hậu 2
  •  Ấn Độ – Suman Rao
Top 5
  •  Brazil – Elís Miele Coelho
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
Top 12
  •  Kenya – Maria Wavinya
  •    Nepal – Anushka Shrestha
  •  Mexico – Ashley Alvídrez
  •  Quần đảo Cook – Tajiya Eikura Sahay
  •  Nga – Alina Sanko
  •  Philippines – Michelle Dee
  •  Việt Nam – Lương Thùy Linh
Top 40
  •  Antigua và Barbuda – Taqiyyah Francis
  •  Úc – Sarah Marschke
  •  Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
  •  Đan Mạch – Natasja Kunde
  •  Anh – Bhasha Mukherjee
  •  Guyana – Joylyn Conway
  •  Hồng Kông – Lila Lam
  •  Indonesia – Princess Megonondo
  •  Malaysia – Alexis SueAnn Seow
  •  Moldova – Elizaveta Kuznitova
  •  Mông Cổ – Tsevelmaa Mandakh
  •  New Zealand – Lucy Brock
  •  Paraguay – Araceli Bobadilla
  •  Ba Lan – Milena Sadowska
  •  Bồ Đào Nha – Inês Brusselmans
  •  Puerto Rico – Daniella Rodríguez
  •  Scotland – Keryn Matthew
  •  Nam Phi – Sasha-Lee Olivier
  •  Tây Ban Nha – María del Mar Aguilera
  •  Thái Lan – Narintorn Chadapattarawalrachoat
  •  Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
  •  Tunisia – Sabrine Mansour
  •  Uganda – Oliver Nakakande
  •  Ukraine – Marharyta Pasha
  •  Hoa Kỳ – Emmy Cuvelier
  •  Venezuela – Isabella Rodríguez
  •  Wales – Gabriella Jukes

Các nữ hoàng sắc đẹp khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Thí sinh
Châu Phi
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
Châu Mỹ
  •  Brazil – Elís Miele Coelho
Châu Á
  •  Ấn Độ – Suman Rao
Vùng Caribe
  •  Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Châu Âu
  •  Pháp – Ophély Mézino
Châu Đại Dương
  •  Quần đảo Cook – Tajiya Eikura Sahay

Các phần thi

[sửa | sửa mã nguồn]

Thử thách đối đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1

[sửa | sửa mã nguồn]
  •      Thí sinh vào Vòng 2
Nhóm Quốc gia 1 Quốc gia 2 Quốc gia 3 Quốc gia 4 Quốc gia 5 Quốc gia 6
1  Albania  Anh  Guyana  Honduras  Hàn Quốc  Perú
2  Quần đảo Cook  Guatemala  Ireland  Ý  Myanmar  Nga
3  Quần đảo Virgin (Anh)  Iceland  Lào  Nicaragua  Nam Sudan  Venezuela
4  Armenia  Bolivia  Bulgaria  Kazakhstan  Mông Cổ  Nam Phi
5  Guadeloupe  Hồng Kông  Moldova  Singapore  Tây Ban Nha  Sri Lanka
6  Brazil  Curaçao  Đan Mạch  Ecuador  Malta  Bắc Ireland
7  Guinea Xích Đạo  Hungary  Malaysia  Trinidad và Tobago  Hoa Kỳ  Wales
8  Chile  Croatia  Pháp  New Zealand  Paraguay  Scotland
9  Canada  Cộng hòa Séc  Indonesia  Bồ Đào Nha  Sierra Leone  Tunisia
10  Quần đảo Cayman  Gibraltar  Mexico    Nepal  Ba Lan  Tanzania
11  Colombia  Costa Rica  Nhật Bản  Luxembourg  Hà Lan  Nigeria
12  Bỉ  Jamaica  Panama  Slovenia  Thổ Nhĩ Kỳ  Quần đảo Virgin (Mỹ)
13  Úc  El Salvador  Georgia  Guinea Bissau  Puerto Rico  Slovakia
14  Bahamas  Bosna và Hercegovina  Botswana  Haiti  Ấn Độ  Thái Lan
15  Antigua và Barbuda  Barbados  Trung Quốc  Hy Lạp  Samoa  Thụy Điển
16  Argentina  Belarus  Phần Lan  Kenya  Ma Cao  Ukraina
17  Aruba  Cộng hòa Dominica  Ghana  Philippines  Rwanda
18  Campuchia  Mauritius  Montenegro  Uganda  Việt Nam
19  Angola  Bangladesh  Ethiopia  Kyrgyzstan  Senegal

Vòng 2

[sửa | sửa mã nguồn]
  •      Những thí sinh chiến thắng phần thi Thử thách đối đầu sẽ tiến vào Top 40.
Nhóm Quốc gia 1 Quốc gia 2
1  Brazil  Moldova
2    Nepal  Indonesia
3  Trung Quốc  Venezuela
4  Nigeria  Bỉ
5  Mexico  Uganda
6  Philippines  Thổ Nhĩ Kỳ
7  Monaco  Guyana
8  Bangladesh  Ấn Độ
9  Ireland  Trinidad và Tobago
10  Paraguay  Georgia

Hoa hậu Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Thể thao sẽ được tiến thẳng vào Top 40.

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Thể thao
  •  Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
Á hậu 1
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
Á hậu 2
  •  Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Nhóm chiến thắng
  •  Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
  •  Canada – Naomi Colford
  •  Anh – Bhasha Mukherjee
  •  Pháp – Ophély Mézino
  •  Nhật Bản – Malika Sera
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
  •  Sierra Leone – Enid Jones-Boston
  •  Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Nhóm

(Top 32)

Thí sinh
Nhóm Đỏ
  •  Luxembourg – Brezana Da Costa
  •  Quần đảo Cook – Tajiya Eikura Sahay
  •  Guinea Xích Đạo – Janet Ortiz Oyono
  •  Guadeloupe – Anaïs Lacalmontie
  •  Haiti – Alysha Morency
  •  Luxembourg – Melanie Heynsbroek
  •  Angola – Elizaveta Kuznitova
  •  Panama – Agustina Ruiz Arrechea
Nhóm Vàng
  •  Aruba – Ghislaine Mejia
  •  Belarus – Anastasia Laurynchuk
  •  Costa Rica – Jessica Jiménez
  •  Georgia – Nini Gogichaishvili
  •  Kenya – Maria Wavinya
  •  Kyrgyzstan – Ekaterina Zabolotnova
  •  Ukraine – Marharyta Pasha
  •  Hoa Kỳ – Emmy Cuvelier
Nhóm Xanh lá
  •  Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
  •  Canada – Naomi Colford
  •  Anh – Bhasha Mukherjee
  •  Pháp – Ophély Mézino
  •  Nhật Bản – Marika Sera
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
  •  Sierra Leone – Enid Jones-Boston
  •  Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Nhóm Xanh dương
  •  Honduras – Ana Grisel Romero
  •  New Zealand – Lucy Brock
  •  Nicaragua – María Teresa Cortéz
  •  Bắc Ireland – Lauren Eve Leckey
  •  Bồ Đào Nha – Inês Brusselmans
  •  Scotland – Keryn Matthew
  •  Tây Ban Nha – María del Mar Aguilera
  •  Uganda – Oliver Nakakande

Hoa hậu Người mẫu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Người mẫu sẽ được tiến thẳng vào Top 40.

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Người mẫu
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
Á hậu 1
  •  Việt Nam – Lương Thùy Linh
Á hậu 2
  •  Ấn Độ – Suman Rao
Á hậu 3
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
Á hậu 4
  •  Uganda – Oliver Nakakande
Top 10
  •  Brazil – Elís Miele Coelho
  •  Cộng hòa Séc – Denisa Spergerová
  •  Hồng Kông – Lila Lam
  •  Kazakhstan – Madina Batyk
  •  Trinidad và Tobago – Tya Jané Ramey
Top 40
  •  Antigua và Barbuda – Taqiyyah Francis
  •  Argentina – Judit Grnja
  •  Úc – Sarah Marschke
  •  Barbados – Che Amor Greenidge
  •  Bosna và Hercegovina – Ivana Ladan
  •  Trung Quốc – Li Peishan
  •  Croatia – Katarina Mamić
  •  Đan Mạch – Natasja Kunde
  •  Cộng hòa Dominican – Alba Marie Blair
  •  Phần Lan – Dana Mononen
  •  Haiti – Alysha Morency
  •  Hungary – Krisztina Nagypál
  •  Indonesia – Princess Megonondo
  •  Ý – Adele Sammartino
  •  Jamaica – Toni-Ann Singh
  •  Kenya – Maria Wavinya
  •  Ma Cao – Yu Yanan
  •  Mexico – Ashley Alvídrez
  •  Moldova – Elizaveta Kuznitova
  •  Montenegro – Mirjana Muratović
  •  Philippines – Michelle Dee
  •  Ba Lan – Milena Sadowska
  •  Puerto Rico – Daniella Rodríguez
  •  Nga – Alina Sanko
  •  Slovakia – Frederika Kurtulíková
  •  Nam Sudan – Mariah Joseph Maget
  •  Thổ Nhĩ Kỳ – Simay Rasimoğlu
  •  Ukraine – Marharyta Pasha
  •  Venezuela – Isabella Rodríguez
  •  Wales – Gabriella Jukes

Hoa hậu Tài năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh chiến thắng phần thi Hoa hậu Tài năng sẽ được tiến thẳng vào Top 40.

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Tài năng
  •  Jamaica – Toni-Ann Singh
Á hậu 1
  •  Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
Á hậu 2
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
Top 5
  •  Armenia – Liana Voskerchyan
  •  Malta – Nicole Vella
Top 27
  •  Úc – Sarah Marschke
  •  Barbados – Che Amor Greenidge
  •  Bolivia – Iciar Diaz Camacho
  •  Trung Quốc – Li Peishan
  •  Quần đảo Cook – Tajiya Eikura Sahay
  •  Đan Mạch – Natasja Kunde
  •  Gibraltar – Celine Bolaños
  •  Iceland – Kolfinna Mist Austfjörð
  •  Ấn Độ – Suman Rao
  •  Nhật Bản – Marika Sera
  •  Luxembourg – Melanie Heynsbroek
  •  Malaysia – Alexis SueAnn Seow
  •  Mông Cổ – Tsevelmaa Mandakh
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
  •  Panama – Agustina Ruiz Arrechea
  •  Paraguay – Araceli Bobadilla
  •  Slovakia – Frederika Kurtulíková
  •  Tanzania – Sylvia Sebastian
  •  Ukraine – Marharyta Pasha
  •  Hoa Kỳ – Emmy Cuvelier
  •  Quần đảo Virgin (Mỹ) – A’yana Keshelle Phillips
  •  Wales – Gabriella Jukes

Hoa hậu Nhân ái

[sửa | sửa mã nguồn]

Thí sinh chiến thắng và Top 10 Hoa hậu Nhân ái sẽ được tiến thẳng vào Top 40.

Kết quả Thí sinh
Hoa hậu Nhân ái
  •    Nepal – Anushka Shrestha
Top 10
  •  Pháp – Ophély Mézino
  •  Indonesia – Princess Megonondo
  •  Ấn Độ – Suman Rao
  •  Malaysia – Alexis SueAnn Seow
  •  Mông Cổ – Tsevelmaa Mandakh
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
  •  Tunisia – Sabrine Mansour
  •  Venezuela – Isabella Rodríguez
  •  Việt Nam – Lương Thùy Linh

Người đẹp Truyền thông

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Chiến thắng
  •    Nepal – Anushka Shrestha
Á hậu 1
  •  Mexico – Ashley Alvídrez
Á hậu 2
  •  Mông Cổ – Tsevelmaa Mandakh

Các giải thưởng đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Thí sinh
Top Model
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
Head-to-Head Challenge
  •  Moldova – Elizaveta Kuznitova
  •    Nepal – Anushka Shrestha
  •  Venezuela – Isabella Rodríguez
  •  Nigeria – Nyekachi Douglas
  •  Mexico – Ashley Alvídrez
  •  Philippines – Michelle Dee
  •  Guyana – Joylyn Conway
  •  Ấn Độ – Suman Rao
  •  Trinidad và Tobago – Tya Janè Ramey
  •  Paraguay – Araceli Bobadilla
Sports
  •  Quần đảo Virgin (Anh) – Rikkiya Brathwaite
Beauty With A Purpose
  •    Nepal – Anushka Shrestha
Multimedia
Talent
  •  Jamaica – Toni-Ann Singh

Thí sinh tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi có tổng cộng 111 thí sinh tham gia:

Quốc gia/Vùng lãnh thổ Thí sinh Tuổi Quê quán
 Albania Atalanta Kercyku 20 Tirana
 Angola Brezana Da Costa 24 Luanda
 Antigua và Barbuda Taqiyyah Francis[1] 25 St. John's
 Argentina Judit Grnja[2] 18 Villa Ángela
 Armenia Liana Vorskerchyan[3] 20 Yerevan
 Aruba Ghislaine Mejia[4] 20 Oranjestad
 Úc Sarah Marschke[5] 20 New South Wales
 Bahamas Nyah Bandelier[6] 18 Eleuthera
 Bangladesh Rafah Nanjeba Torsa[7] 20 Chittagong
 Barbados Che Amor Greenidge[8] 25 Bridgetown
 Belarus Anastasia Laurynchuk[9] 18 Minsk
 Bỉ Elena Castro Suarez 19 Antwerp
 Bolivia Iciar Díaz Camacho[10] 22 Santa Cruz
 Bosna và Hercegovina Ivana Ladan[11] 20 Jajce
 Botswana Oweditse Phirinyane[12] 20 Gaborone
 Brazil Elís Miele Coelho[13] 22 Serra
 Quần đảo Virgin (Anh) Rikkiya Brathwaite 22 Tortola
 Bulgaria Margo Cooper 23 Sofia
 Campuchia Vy Sreyvin[14] 20 Phnôm Pênh
 Canada Naomi Colford[15] 20 Toronto
 Quần đảo Cayman Jaci Patrick[16] 24 West Bay
 Chile Ignacia Albornoz Olmedo[17] 17 Santiago de Chile
 Trung Quốc Peishan Li 20 Bắc Kinh
 Colombia Sara Arteaga[18] 23 Medellín
 Quần đảo Cook Tajiya Sahay[19] 20 Avarua
 Costa Rica Jessica Jimenez[20] 25 San José
 Croatia Katarina Mamić[21] 22 Lika-Senj
 Curaçao Sharon Meyer[22] 22 Willemstad
 Cộng hòa Séc Denisa Spergerová[23] 18 České Budějovice
 Đan Mạch Natasja Kunde 18 Copenhagen
 Cộng hòa Dominican Alba Blair 21 Jarabacoa
 Ecuador María Auxiliadora Idrovo[24] 18 Guayaquil
 El Salvador Fatima Mangandi[25] 27 Santa Tecla
 Anh Bhasha Mukherjee[26] 23 Derby
 Guinea Xích Đạo Janet Ortiz Oyono 20 Malabo
 Ethiopia Feven Gebreslassie 22 Addis Ababa
 Pháp Ophély Mézino[27] 19 Morne-à-l'Eau
 Phần Lan Dana Mononen 19 Helsinki
 Georgia Nini Gogichaishvili[28] 24 Tbilisi
 Ghana Rebbeca Kwabi[29] 24 Accra
 Gibraltar Celine Bolaños[30] 22 Gibraltar
 Hy Lạp Rafaela Plastira[31] 20 Athens
 Guadeloupe Anaïs Lacalmontie 22 Basse-Terre
 Guatemala Keila Rodas 20 Guatemala City
 Guinea Bissau Laila Samati 21 Bissau
 Guyana Joylyn Conway[32] 20 Georgetown
 Haiti Alysha Morenchy[33] 25 Port-au-Prince
 Honduras Ana Romero 20 Olachito
 Hồng Kông Lila Lam 26 Hong Kong
 Hungary Krisztina Nagypál[34] 22 Budapest
 Iceland Kolfinna Mist Austfjörð 23 Reykjavík
 Ấn Độ Suman Rao[35] 20 Udaipur
 Indonesia Princess Megonondo[36] 18 Jambi
 Ireland Chelsea Farrell[37] 19 Country Louth
 Ý Adele Sammartino[38] 23 Campania
 Jamaica Toni-Ann Singh[39] 23 Saint Thomas
 Nhật Bản Sera Marika[40] 16 Kanagawa
 Kazakhstan Madina Batyk[41] 20 Pavlodar
 Kenya Maria Wavinya 18 Nyandarua
 Hàn Quốc Lim Ji-Yeon[42] 22 Busan
 Kyrgyzstan Ekaterina Zabolotnova 24 Bishkek
 Lào Nelamith Soumounthong 20 Viêng Chăn
 Luxembourg Melanie Heynsbroek 20 Luxembourg City
 Ma Cao Yu Yanan 20 Ma Cao
 Malaysia Alexis Sue Ann[43] 24 Kuala Lumpur
 Malta Nicole Vella[44] 20 Valletta
 Mauritius Urvashi Gooriah 19 Port Louis
 Mexico Ashley Alvidrez[45] 20 Ciudad Juárez
 Moldova Elizaveta Kuznitova 19 Tiraspol
 Mông Cổ Mandakh Tsevelmaa 24 Ulaanbaatar
 Montenegro Mirjana Muratović[46] 19 Podgorica
 Myanmar Khit Lin Latt Yoon 22 Yangon
   Nepal Anushka Shrestha[47] 23 Katmandou
 Hà Lan Brenda Felicia Muste[48] 22 Arnhem
 New Zealand Lucy Brock[49] 24 Auckland
 Nicaragua María Teresa Cortéz[50] 18 Carazo
 Nigeria Nyekachi Douglas[51] 20 Sông
 Bắc Ireland Lauren Leckey[52] 20 Stoneyford
 Panama Agustina Ruiz[53] 25 Herrera
 Paraguay Arceli Bobadilla[54] 20 Asunción
 Peru Angella Escudero[55] 23 Piura
 Philippines Michelle Dee[56] 23 Makati
 Ba Lan Milena Sadowska 20 Oświęcim
 Bồ Đào Nha Inés Brusselmans[57] 24 Oeiras
 Puerto Rico Daniella Rodriguez[58] 22 Bayamón
 Nga Alina Sanko[59] 20 Azov
 Rwanda Meghan Nimwiza 20 Kigali
 Samoa Alalamalae Lata 20 Apia
 Scotland Keryn Matthew[60] 24 Edinburgh
 Senegal Alberta Diatta 19 Ziguinchor
 Sierra Leone Enid Jones-Boston 20 Freetown
 Singapore Sheen Cher[61] 20 Singapore
 Slovakia Frederika Kurtulíková[62] 24 Bratislava
 Slovenia Špela Alič[63] 20 Ljublijana
 Nam Phi Sasha-Lee Oliver[64] 26 Alberton
 Nam Sudan Mariah Nyayiena 20 Juba
 Tây Ban Nha Maria Del Mar Aguilera[65] 21 Córdoba
 Sri Lanka Dewmi Thathsarani[66] 20 Sri Jayawardenepura Kotte
 Thụy Điển Daniella Lundqvist 20 Kalmar
 Tanzania Sylvia Sebastian[67] 19 Mwanza
 Thái Lan Narintorn Chadapattarawalrachoat[68] 21 Pathum Thani
 Trinidad và Tobago Tya Jané Ramey[69] 21 Port of Spain
 Tunisia Sabrine Khalifa[70] 23 Mahdia
 Turkey Simay Rasimoğlu[71] 22 Istanbul
 Uganda Oliver Nakakande[72] 24 Bombo
 Ukraine Margarita Pasha[73] 24 Kiev
 Hoa Kỳ Emmy Rose Cuvelier[74] 23 Collins
 Quần đảo Virgin (Mỹ) A'yana Phillips 24 Saint Thomas
 Uzbekistan Aziza Tokashova 25 Tashkent
 Venezuela Isabella Rodríguez 25 Petare
 Việt Nam Lương Thùy Linh[75] 19 Cao Bằng
 Wales Gabriella Jukes[76] 22 Port Talbot

Chú ý

[sửa | sửa mã nguồn]

Trở lại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lần cuối tham gia vào năm 2006:
    •  Campuchia
  • Lần cuối tham gia vào năm 2015:
    •  Samoa
  • Lần cuối tham gia vào năm 2016:
    •  Antigua và Barbuda
    •  Costa Rica
    •  Kyrgyzstan
    •  Quần đảo Virgin (Mỹ)
  • Lần cuối tham gia vào năm 2017:
    •  Macau
    •  Thụy Điển
    •  Tunisia

Bỏ cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  •  Áo – Hoa hậu Áo Larissa Robitschko không tham gia cuộc thi do giám đốc thương hiệu cuộc thi tại Áo đã trả lại giấy phép cho Tổ chức Hoa hậu Thế giới.[77]
  •  Belize,  Cameroon,  Síp,  Ai Cập,  Đức,  Guam,  Latvia,  Martinique,  Na Uy và  Zambia – Không có cuộc thi nào được tổ chức hay thí sinh được chỉ định thay thế.[78]
  •  Liban – Cuộc thi Hoa hậu Liban 2019 bị hoãn nhiều lần và sau đó bị hủy bỏ do ảnh hưởng của Biểu tình Liban 2019–2020.[79]
  •  Lesotho – Palesa Makara
  •  Madagascar – Valerie Mille Binguira
  •  Serbia – Sanja Lovčević
  •  Zimbabwe – Cuộc thi Hoa hậu Thế giới Zimbabwe đã bị hủy bỏ do vấn đề kinh tế.[80]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Taqiyyah Francis is Miss World Antigua & Barbuda 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2019.
  2. ^ “Meet Judit Grnja Miss Mundo Argentina 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ “Liana Voskerchyan crowned Miss World Armenia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Ghislaine Mejia crowned Miss World Aruba 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ “Sarah Marschke crowned Miss World Australia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2019.
  6. ^ “Nyah Bandelier crowned Miss World Bahamas 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ “Meet Rafah Nanjeba Torsa Miss World Bangladesh 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ “Ché Greenidge crowned Miss World Barbados 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2019.
  9. ^ “Anastasia Laurynchuk appointed Miss World Belarus 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ “Iciar Díaz Camacho crowned Miss World Bolivia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ “Meet Ivana Ladan Miss World Bosnia and Herzegovina 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “Oweditse Phirinyane crowned Miss Botswana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2019.
  13. ^ “Elis Miele crowned Miss World Brazil 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  14. ^ “Vy Sreyvin crowned Miss World Cambodia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  15. ^ “Naomi Colford crowned Miss World Canada 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  16. ^ “Jaci Patrick crowned Miss World Cayman Islands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  17. ^ “Ignacia Albornoz crowned Miss World Chile 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2019.
  18. ^ “Sara Franco crowned Miss World Colombia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
  19. ^ “Tajiya Sahay crowned Miss Cook Islands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  20. ^ “Jessica Jimenez of San José crowned Miss World Costa Rica 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.
  21. ^ “Katarina Mamić crowned Miss World Croatia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019.
  22. ^ “Sharon Meyer crowned Miss World Curacao 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2019.
  23. ^ “Denisa Spergerova crowned Miss World Czech Republic 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2019.
  24. ^ “María Auxiliadora Idrovo crowned Miss World Ecuador 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
  25. ^ “Fatima Mangandi crowned Miss World El Salvador 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2019.
  26. ^ “Bhasha Mukherjee crowned Miss England 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
  27. ^ “Ophély Mézino appointed Miss World France 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2019.
  28. ^ “Meet Nini Gogichaishvili Miss World Georgia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  29. ^ “Rebecca Kwabi crowned Miss Ghana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “Celine Bolaños crowned Miss Gibraltar 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2019.
  31. ^ “Rafaela Plastira to represent Greece at Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019.
  32. ^ “Joylyn Conway is Miss World Guyana 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  33. ^ “Alysha Morency crowned Miss World Haiti 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  34. ^ “Krisztina Nagypál crowned Miss World Hungary 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  35. ^ “Suman Rao crowned Miss India 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  36. ^ “Princess Megonondo Crowned Miss Indonesia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2019.
  37. ^ “Chelsea Farrell crowned Miss World Ireland 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
  38. ^ “Adele Sammartino crowned Miss World Italy 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019.
  39. ^ “Toni-Ann Singh crowned Miss World Jamaica 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2019.
  40. ^ “Malika Sera crowned Miss World Japan 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
  41. ^ “Madina Batyk Pavlodar crowned Miss Kazakhstan 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019.
  42. ^ “Lim Ji-Yeon crowned Miss World Korea 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2019.
  43. ^ “Alexis Sue-Ann crowned Miss World Malaysia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  44. ^ “Nicole Vella crowned Miss World Malta 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2019.
  45. ^ “Ashley Alvidrez crowned Miss World Mexico 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  46. ^ “Mirjana Muratovic crowned Miss Montenegro 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2019.
  47. ^ “Anushka Shrestha crowned Miss Nepal 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  48. ^ “Brenda Felicia crowned Miss World Netherlands 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  49. ^ “Lucy Brock crowned Miss World New Zealand 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  50. ^ “María Teresa Cortéz Mendieta of Carazo crowned Miss World Nicaragua 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ “Nyekachi Douglas crowned Miss World Nigeria 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2019.
  52. ^ “Lauren Leckey crowned Miss Northern Ireland 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  53. ^ “Agustina Ruiz crowned Miss World Panama 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  54. ^ “Araceli Bobadilla crowned Miss World Paraguay 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2019.
  55. ^ “Meet Angella Escudero San Martín Miss World Peru 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2019.
  56. ^ “Michelle Marquez Dee crowned Miss World Philippines 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
  57. ^ “Inés Brusselmans crowned Miss World Portugal 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
  58. ^ “Daniella Rodríguez crowned Miss World Puerto Rico 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2019.
  59. ^ “Alina Sanko, a student from Azov, crowned Miss Russia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
  60. ^ “Keryn Matthew crowned Miss Scotland 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019.
  61. ^ “Sheen Cher crowned Miss World Singapore 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2019.
  62. ^ “Frederika Kurtulíková crowned Miss Slovakia 2019 for Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019.
  63. ^ “Špela Alič crowned Miss World Slovenia 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019.
  64. ^ “Sasha-Lee Olivier crowned Miss World South Africa 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2019.
  65. ^ “Maria Del Mar Aguilera crowned Miss World Spain 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2019.
  66. ^ “Dewmini Thathsarani to represent Sri Lanka in Miss World 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  67. ^ “Sylivia Sebastian crowned Miss Tanzania 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2019.
  68. ^ “Narintorn Chadapattarawalrachoat crowned Miss World Thailand 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  69. ^ “Tya Jané Ramey crowned Miss World Trinidad and Tobago 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “Meet Sabrine Khalifa Mansour Miss Tunisie 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ “Simay Rasimoğlu crowned Miss World Turkey 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.
  72. ^ “Oliver Nakakande crowned Miss Uganda 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2019.
  73. ^ “Margarita Pasha crowned Miss Ukraine 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2019.
  74. ^ “Emmy Rose Cuvelier of South Dakota crowned Miss World America 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  75. ^ “Lương Thùy Linh đăng quang 'Hoa hậu Thế giới Việt Nam 2019'”. Thanh Niên. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  76. ^ “Gabriella Francesca Jukes crowned Miss Wales 2019”. Angelopedia. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2019.
  77. ^ “Steirerin zur schönsten Frau Österreichs gewählt”. suedtirolnews.it (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019.
  78. ^ “Miss World Contestants 2019”. missworld.com. Miss World. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
  79. ^ “Login • Instagram”. www.instagram.com. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  80. ^ “Mary Chiwenga scraps Miss World Zimbabwe final, blames failing economy”. zimlive.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • x
  • t
  • s
Hoa hậu Thế giới
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
  • 2020
  • 2021
  • 2022
  • 2023
  • 2024
  • 2025
Danh sách các Hoa hậu Thế giới • Các nữ hoàng châu lục • Danh sách các quốc gia tham dự • Các giải thưởng đặc biệt • Bảng xếp hạng 
  • x
  • t
  • s
Quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự Hoa hậu Thế giới
Hoạt động(1951–nay)
Châu Phi
  • Angola
  • Botswana
  • Guinea Xích Đạo
  • Ethiopia
  • Ghana
  • Guinea-Bissau
  • Kenya
  • Madagascar
  • Mauritius
  • Nigeria
  • Rwanda
  • Senegal
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Nam Phi (South Africa)
  • Nam Sudan
  • Tanzania
  • Tunisia
  • Uganda
Châu Mỹ
  • Antigua và Barbuda
  • Argentina
  • Aruba
  • Bahamas
  • Barbados
  • Bolivia
  • Brasil
  • Quần đảo Virgin thuộc Anh
  • Canada
  • Quần đảo Cayman
  • Chile
  • Colombia
  • Costa Rica
  • Curaçao
  • Cộng hòa Dominica
  • Ecuador
  • El Salvador
  • Guadeloupe
  • Guatemala
  • Guyana
  • Haiti
  • Honduras
  • Jamaica
  • México
  • Nicaragua
  • Panama
  • Paraguay
  • Peru
  • Puerto Rico
  • Trinidad và Tobago
  • Hoa Kỳ
  • Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
  • Uruguay
  • Venezuela
Châu Á
  • Bangladesh
  • Campuchia
  • Trung Quốc
  • Hồng Kông
  • Ấn Độ
  • Indonesia
  • Iraq
  • Nhật Bản
  • Hàn Quốc
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Ma Cao
  • Malaysia
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Philippines
  • Singapore
  • Sri Lanka
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Việt Nam
Châu Âu
  • Albania
  • Armenia
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosnia và Herzegovina
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Cộng hòa Séc
  • Đan Mạch
  • Anh
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Gruzia
  • Gibraltar
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland
  • Ireland
  • Ý
  • Kazakhstan
  • Luxembourg
  • Malta
  • Moldova
  • Montenegro
  • Hà Lan
  • Bắc Ireland
  • Ba Lan
  • Bồ Đào Nha
  • Nga
  • Scotland
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Ukraina
  • Wales
Châu Đại Dương
  • Úc
  • Quần đảo Cook
  • New Zealand
  • Samoa
Không tham dự từ năm 2019
Châu Phi
  • Algérie (2002)
  • Cameroon (2018)
  • Cape Verde (2017)
  • Tchad (2014)
  • Bờ Biển Ngà (2017)
  • Cộng hòa Dân chủ Congo (2016)
  • Ai Cập (2018)
  • Eswatini (2009)
  • Gabon (2015)
  • Gambia (1986)
  • Guinea (2017)
  • Lesotho (2018)
  • Liberia (2017)
  • Malawi (2012)
  • Maroc (1968)
  • Namibia (2015)
  • São Tomé và Príncipe (2014)
  • Seychelles (2017)
  • Zambia (2018)
  • Zimbabwe (2018)
Châu Mỹ
  • Belize (2018)
  • Bermuda (2015)
  • Bonaire (2012)
  • Cuba (1975)
  • Dominica (2013)
  • Grenada (2007)
  • Martinique (2018)
  • Montserrat (1964)
  • Saint-Barthélemy (2011)
  • Saint Kitts và Nevis (2015)
  • Saint Lucia (2016)
  • Saint Vincent và Grenadines (1994)
  • Sint Maarten (2001)
  • Suriname (2012)
  • Quần đảo Turks và Caicos (2004)
Châu Á
  • Đài Bắc Trung Hoa (2013)
  • Israel (2017)
  • Jordan (1981)
  • Liban (2018)
  • Syria (1966)
  • Uzbekistan (2013)
Châu Âu
  • Andorra (2003)
  • Áo (2018)
  • Síp (2018)
  • Estonia (2007)
  • Đức (2018)
  • Greenland (1992)
  • Kosovo (2014)
  • Latvia (2018)
  • Litva (2014)
  • Monaco (1955)
  • Bắc Macedonia (2015)
  • Na Uy (2018)
  • Romania (2017)
  • Serbia (2018)
  • Thụy Sĩ (2014)
Châu Đại Dương
  • Fiji (2017)
  • Guam (2018)
  • Quần đảo Bắc Mariana (2003)
  • Papua New Guinea (1990)
  • Tahiti (2010)
  • Tonga (1986)
Những quốc gia đã từng tồn tại
  • Nam Phi (Africa South) (Hoa hậu Nam Phi cho người da đen) (1976)
  • Tiệp Khắc (1992)
  • Hawaii (2001)
  • Guernsey (1975)
  • Đảo Man (1988)
  • Jersey (1981)
  • Liên bang Rhodesia và Nyasaland (1965)
  • Serbia và Montenegro (2005)
  • Tanganyika (1960)
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (1999)
  • Liên Xô (1990)
  • Nam Tư (2002)

Từ khóa » Cuộc Thi Hoa Hậu Miss World 2019