Hoá Học 10 Bài 10: Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa ...
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài học Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tìm hiểu về Mối quan hệ giữa vị trí (ô) nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố ở đơn chất và hợp chất. Các kiến thức cơ bản về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
1.2. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
1.3. So sánh tính chất hóa học của các nguyên tố
1.4. Tổng kết
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập Bài 10 Hóa học 10
3.1. Trắc nghiệm
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
4. Hỏi đáp về Bài 10 Chương 2 Hóa học 10
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
- Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân
- Số lớp electron
- Số electron ở lớp ngoài cùng
- Cấu tạo nguyên tử:
- Số proton, số electron
- Số lớp electron
-
Số electron lớp ngoài cùng
1.2. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố
Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra tính chất hóa học:
- Tính kim loại và phi kim
- Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi, với hiđro (nếu có)
- Oxit, hiđroxit có tính axit hay bazơ.
1.3. So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
-
Trong chu kì theo chiều tăng của Z:
- Tính phi kim tăng dần, tính kim loại yếu dần
- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố có tính bazơ yếu dần đồng thời tính axit tăng dần.
-
Trong nhóm A theo chiều tăng dần của Z:
- Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố có tính bazơ tăng dần, tính axit giảm dần.
1.4. Tổng kết
Hình 1: Sơ đồ tư duy về Bảng tuần hoàn
Bài tập minh họa
Bài 1:
Mức năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của ion kim loại R3+ là 3d3. Vị trí của nguyên tố R trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
Hướng dẫn:
Mức năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của ion kim loại R3+ là 3d3. ⇒ cấu hình em phân lớp ngoài cùng là 3d3 ⇒ Với R thì: 3d54s1 là các phân lớp ngoài cùng ⇒ Chu kỳ IV nhóm VIB
Bài 2:
Cho các nguyên tố: Al (Z = 13), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
Hướng dẫn:
Al: 1s22s22p63s23p1 (nhóm IIIA, chu kỳ 3) Si: 1s22s22p63s23p2 (nhóm IVA, chu kỳ 3) Mg: 1s22s22p63s2 (nhóm IIA, chu kỳ 3) Cùng chu kỳ, đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần: Mg, Al, Si.
Bài 3:
Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Số p trong M và X lần lượt là:
Hướng dẫn:
A là M2X: 2.(2pM + nM) + (2pX + nX) = 140 (1) Số hạt mang điện trong M+ = 2pM – 1 Số hạt mang điện trong X2- = 2pX + 2 ⇒ 2pM – 1 = (2pX + 2) + 19 ⇒ pM – pX = 11 (2) Trong M: pM + 1 = nM (3) Trong X: pX = nX (4) Giải hệ (1, 2, 3, 4) ta được: pM = 19 và pX = 8
Bài 4:
Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 nhóm A liên tiếp. Tổng số proton trong 2 hạt nhân X, Y bằng 23. Nếu X ở nhóm VA thì Y là nguyên tố nào, biết X, Y không phản ứng với nhau:
Hướng dẫn:
X và Y thuộc 2 nhóm A liên tiếp Ta có: PX + PY =23 Nếu X và Y cùng chu kỳ ⇒ PY – PX = 1 ⇒ PX = 11 (Na): thuộc nhóm IA PY = 12 (Mg) : thuộc nhóm IIA Theo đề X thuộc nhóm VA (loại) Vậy X và Y ở hai chu kỳ khác nhau - Nếu X là N ⇒ PX = 7 Vậy nguyên tố Y sẽ ở nhóm IVA hoặc VIA - Nếu Y ở nhóm IVA ⇒ PY = 14 PX + PY = 21 (loại) ⇒ Y ở nhóm VIA ⇒ PY =16 (nhận) X là N; Y là S.
3. Luyện tập Bài 10 Hóa học 10
Sau bài học cần nắm:
- Mối quan hệ giữa vị trí (ô) nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố ở đơn chất và hợp chất.
- Các kiến thức cơ bản về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn.
3.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 10 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
Câu 1:
Trong nhóm IA, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nhìn chung sự biến đổi nào sau đây không đúng?
- A. Bán kính nguyên tử tăng dần
- B. Tính khử của kim loại giảm dần.
- C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
- D. Khối lượng riêng tăng dần.
-
Câu 2:
Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxit cao nhất của R là:
- A. RO3.
- B. R2O7.
- C. R2O3.
- D. R2O.
-
Câu 3:
Oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A là R2O5. Trong hợp chất với hiđro thì hydro chiếm17,647% về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R là:
- A. 31.
- B. 14.
- C. 39.
- D. 16.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 10.
Bài tập 1 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 2 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 3 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 4 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 5 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 6 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 7 trang 51 SGK Hóa học 10
Bài tập 10.1 trang 24 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.2 trang 24 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.3 trang 24 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.4 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.5 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.6 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.7 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.8 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.9 trang 25 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.10 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.11 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 10.12 trang 26 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 57 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 5 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 6 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 7 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 8 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 9 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 10 trang 58 SGK Hóa học 10 nâng cao
4. Hỏi đáp về Bài 10 Chương 2 Hóa học 10
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
NONE Bài học cùng chương
Bộ đề thi nổi bật
UREKA AANETWORK
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10
Toán 10
Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Toán 10 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 10 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Toán 10 CTST
Giải bài tập Toán 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Toán 10
Ngữ văn 10
Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 10 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 10 Cánh Diều
Soạn Văn 10 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 10 Chân Trời Sáng tạo
Soạn Văn 10 Cánh Diều
Văn mẫu 10
Tiếng Anh 10
Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải Tiếng Anh 10 CTST
Giải Tiếng Anh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CTST
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 CD
Giải Sách bài tập Tiếng Anh 10
Vật lý 10
Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức
Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Lý 10 CTST
Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Vật Lý 10
Hoá học 10
Hóa học 10 Kết Nối Tri Thức
Hóa học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Hóa học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Hóa 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Hóa 10 CTST
Giải bài tập Hóa 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Hóa 10
Sinh học 10
Sinh học 10 Kết Nối Tri Thức
Sinh học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh 10 Kết Nối Tri Thức
Giải bài tập Sinh 10 CTST
Giải bài tập Sinh 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Sinh học 10
Lịch sử 10
Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 10 Chân Trời Sáng Tạo
Lịch Sử 10 Cánh Diều
Giải bài tập Lịch Sử 10 KNTT
Giải bài tập Lịch Sử 10 CTST
Giải bài tập Lịch Sử 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Lịch sử 10
Địa lý 10
Địa Lý 10 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 10 Chân Trời Sáng Tạo
Địa Lý 10 Cánh Diều
Giải bài tập Địa Lý 10 KNTT
Giải bài tập Địa Lý 10 CTST
Giải bài tập Địa Lý 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Địa lý 10
GDKT & PL 10
GDKT & PL 10 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 10 Chân Trời Sáng Tạo
GDKT & PL 10 Cánh Diều
Giải bài tập GDKT & PL 10 KNTT
Giải bài tập GDKT & PL 10 CTST
Giải bài tập GDKT & PL 10 CD
Trắc nghiệm GDKT & PL 10
Công nghệ 10
Công nghệ 10 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 10 Chân Trời Sáng Tạo
Công nghệ 10 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 10 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 10 CTST
Giải bài tập Công nghệ 10 CD
Trắc nghiệm Công nghệ 10
Tin học 10
Tin học 10 Kết Nối Tri Thức
Tin học 10 Chân Trời Sáng Tạo
Tin học 10 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 10 KNTT
Giải bài tập Tin học 10 CTST
Giải bài tập Tin học 10 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 10
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 10
Tư liệu lớp 10
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK2 lớp 10
Đề thi giữa HK1 lớp 10
Đề thi HK1 lớp 10
Đề thi HK2 lớp 10
Đề cương HK1 lớp 10
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Toán 10 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tập hợp
Toán 10 Kết nối tri thức Bài 1: Mệnh đề
Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 1
Soạn bài Ra-ma buộc tội - Ngữ văn 10 Tập 1 Cánh Diều
Soạn bài Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân - Ngữ văn 10 KNTT
Soạn bài Thần Trụ Trời - Ngữ văn 10 CTST
Văn mẫu về Cảm xúc mùa thu (Thu hứng)
Văn mẫu về Bình Ngô đại cáo
Văn mẫu về Chữ người tử tù
Văn mẫu về Tây Tiến
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON
QC Bỏ qua >>
Từ khóa » Hóa Lớp 10 Bài 10 Trang 51
-
Giải Bài 1,2,3, 4,5,6,7 Trang 51 Hóa Lớp 10: Ý Nghĩa Của Bảng Tuần ...
-
Giải Bài 1 Trang 51 SGK Hóa 10
-
Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học - Giải Bài Tập ...
-
Bài 1 Trang 51 SGK Hóa Học 10
-
Giải Bài 1 2 3 4 5 6 7 Trang 51 Sgk Hóa Học 10
-
Giải Bài 10 Hóa Học 10: Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố ...
-
Bài 10. Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
-
Bài 10: Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
-
Bài 4 Trang 51 SGK Hóa 10
-
Giải Bài 1 Trang 51 SGK Hóa 10 - Bài 10: Ý Nghĩa Của Bảng Tuần ...
-
Giải Bài Tập 1: Trang 51 SGK Hóa Học Lớp 10 - Bài 10 - Chương 2
-
Giải Câu 5 Trang 51 – Bài 10– SGK Môn Hóa Học Lớp 10
-
Bài 3 Trang 51 Sgk Hóa Học 10, Trong Bảng Tuần Hoàn, Nguyên Tố X
-
Bài 6 Trang 51 SGK Hóa Học 10 - Tìm đáp án