Hoá Học 11 Bài 2: Axit, Bazơ Và Muối - HOC247

YOMEDIA NONE Trang chủ Hóa Học 11 Chương 1: Sự Điện Li Hoá học 11 Bài 2: Axit, bazơ và muối ADMICRO Lý thuyết20 Trắc nghiệm22 BT SGK 198 FAQ

Bài giảng tìm hiểu về Định nghĩa axit, bazơ , hiđroxit lưỡng tính theo thuyết của A-rê-ni-uyt. Thế nào là Axit một nấc, axit nhiều nấc. Từ việc phân tích một số ví dụ về axit bazơ cụ thể, rút ra định nghĩa. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng: Nhận biết được một chất cụ thể là axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể. Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Axit

1.2. Bazơ

1.3. Hidroxit lưỡng tính

1.4. Muối

2. Bài tập minh hoạ

3. Luyện tập Bài 2 Hóa học 11

3.1. Trắc nghiệm

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao Chương 1 Bài 2

4. Hỏi đáp về Bài 2: Axit, bazơ và muối

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Axit

1.1.1. Định nghĩa

  • Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
  • Ví dụ:

HCl → H+ + Cl-

HNO3 → H+ + NO3-

H2SO4 → H+ + HSO4-

CH3COOH \(\rightleftarrows\) H+ + CH3COO-

1.1.2. Axit nhiều nấc

  • Những axit phân li nhiều nấc ra nhiều cation H+ gọi là axit nhiều nấc, những axit chỉ phân li một nấc gọi là axit một nấc.
  • Ví dụ:

H3PO4 \(\rightleftarrows\) H+ + H2PO4-

H2PO4- \(\rightleftarrows\) H+ + HPO42-

HPO4- \(\rightleftarrows\) H+ + PO43-

1.2. Bazơ

  • Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
  • Ví dụ:

NaOH → Na+ + OH-

KOH → K+ + OH-

Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-

1.3. Hidroxit lưỡng tính

  • Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
  • Ví dụ:

Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Zn2+ + 2OH-

Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) ZnO22- + 2H+

  • Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu.

1.4. Muối

1.4.1. Định nghĩa

Khái niệm

  • Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
  • Ví dụ:

NaCl → Na+ + Cl-

KNO3 → K+ + NO3-

NaHSO4 → Na+ + HSO4-

KMnO4 → Na+ + MnO4-

  • Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ ( hiđrocó tính axit) được gọi là muối trung hòa.

    • Ví dụ: NaCl , KNO3, KMnO4...

  • Muối mà anion gốc axit của muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ thì muối đó được gọi là muối axit.
    • Ví dụ: NaHCO3, Na2HPO4, KHSO4...

Cách gọi tên các muối

Gọi tên kim loại trước, gốc axit sau.

  • Đối với muối của các axit không có oxi, tên gốc axit được gọi là ua.

    • Ví dụ: KCN : kali xiannua; FeCl2: sắt (II) clorua

  • Đối với hợp chất của các phi kim:

    • Ví dụ: PCl3 : photpho triclorua; PCl5: photpho pentaclorua; NF3 : nitơ triflorua...

  • Đối với muối của các oxit chứa oxi:
    • Tên gốc axit tận cùng bằng ơ được đổi thành it. Ví dụ: NaNO2 : natri nitrit

    • Tên gốc axit tận cùng bằng ic được đổi thành at. Ví dụ: NaNO3: natri nitrat

  • Đối với muối axit: Gọi tên kim loại trước + “hiđro” ( tùy theo số nguyên tử hiđro) + tên gốc axit .

    • Ví dụ: NaHSO4: natri hiđrosunfat; KH2PO4: kali đihiđrophotpat

1.4.2. Sự điện li của muối trong nước

  • Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2...
  • Sự điện li của muối trung hoà.

    KNO3 → K+ + NO3-

    K3PO4 → 3K+ + PO43-

    Na2CO3 → Na+ + CO32-

    (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-

  • Sự điện li của muối axit.

    NaHCO3 → Na+ + HCO3-

    HCO3- \(\rightleftarrows\) H+ + CO32-

    NaHS → Na+ + HS-

    HS- \(\rightleftarrows\) H+ + S2-

Bài tập minh họa

Bài 1:

Viết phương trình điện li của các hidroxit lưỡng tính sau theo 2 kiểu axit, bazơ: Al(OH)3,Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2

Hướng dẫn:

Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) Pb2+ + 2OH-

Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) PbO22- + 2H+

Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Sn2+ + 2OH-

Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) SnO22- + 2H+

Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) Al3+ + 3OH-

Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) AlO2- + H+ + H2O

Bài 2:

Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau :

a. 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)­3

b. 0,2 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl

Hướng dẫn:

a. nAl(NO)3 = 0,02 (mol)

Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-

0,02 0,02 0,06 (mol)

[Al3+] = 0,02/0,1 = 0,2(M) ; [NO3-] = 0,06/0,1 = 0,6 (M)

b. nNaCl = 0,2 (mol)

NaCl → Na++ Cl-

0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)

[Na+] = 0,2/0,2 = 1(M); [Cl-] = 0,2/0,2 = 1(M)

Bài 3:

Thêm nước vào 10 ml axit axetic băng (axit 100%, D = 1,05g/cm3) đến thể tích 1,75 lít ở 250C thu được dung dịch X có pH=2,9. Độ điện li của axit axetic là?

Hướng dẫn:

Ta có \(\alpha =\frac{C}{C_0}\). Với C là nồng độ chất hoà tan phân li ra ion, C0 là nồng độ mol của chất hoà tan vậy. \(m_{axit} =D \times V\) và \(n = \frac{m}{M} \Rightarrow n = 0,175\) mol suy ra \(C_0 =\frac{ 0,175}{1,75 }= 0.1\) Ta có \(pH = 2,9\) vậy \([H^+]=10^{(-2,9)} = C\) Vậy \(\alpha =\frac{ 10^{(-2,9)} }{0,1}= 0,0126 = 1,26\%\)

3. Luyện tập Bài 2 Hóa học 11

Sau bài học cần nắm:

  • Nhận biết được một chất cụ thể là axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo định nghĩa.
  • Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể.
  • Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

  • Câu 1:

    Nhóm các ion nào dưới đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch

    • A. Cu2+, Cl-, Na+, OH-, NO3-
    • B. Na+, Ca2+, NO3-, Fe3+, Cl-
    • C. Fe2+, K+, NO3-, OH-, NH4+.
    • D. NH4+, CO32-, HCO3-, OH-, Al3+
  • Câu 2:

    Theo thuyết A-re-ni-ut axit là chất

    • A. khi tan trong nước phân li ra ion OH-
    • B. khi tan trong nước chỉ phân li ra ion H+
    • C. khi tan trong nước phân li ra ion H+
    • D. khi tan trong nước chỉ phân li ra ion OH-
  • Câu 3:

    Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?

    • A. Zn(OH)2
    • B. Pb(OH)2.
    • C. Al(OH)3.
    • D. Cu(OH)2
  • Câu 4:

    Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất:

    • A. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.
    • B. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
    • C. Muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh.
    • D. Muối vẫn còn hiđro có thể phân li ra cation H+
  • Câu 5:

    Vì sao dd của các dd axit, bazơ, muối dẫn được điện ?

    • A. Do axit, bazơ, muối có khả năng phân li ra ion trong dd.
    • B. Do các ion hợp phần có khả năng dẫn điện.
    • C. Do có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron.
    • D. Do phân tử của chúng dẫn được điện.
  • Câu 6:

    Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?

    • A. a + b = c + d.
    • B. a + 3b = c + 2d.
    • C. a + 3b = -(c + 2d).
    • D. a + 3b + c + 2d = 0.
  • Câu 7:

    Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:

    • A. 1,185 gam.
    • B. 1,19 gam.
    • C. 1,2 gam.
    • D. 1,158 gam.

Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao Chương 1 Bài 2

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 2.

Bài tập 1 trang 10 SGK Hóa học 11

Bài tập 2 trang 10 SGK Hóa học 11

Bài tập 3 trang 10 SGK Hóa học 11

Bài tập 4 trang 10 SGK Hóa học 11

Bài tập 5 trang 10 SGK Hóa học 11

Bài tập 2.1 trang 4 SBT Hóa học 11

Bài tập 2.2 trang 4 SBT Hóa học 11

Bài tập 2.3 trang 4 SBT Hóa học 11

Bài tập 2.4 trang 4 SBT Hóa học 11

Bài tập 2.5 trang 4 SBT Hóa học 11

Bài tập 2.6 trang 4 SBT Hóa học 11

Bài tập 2.7 trang 5 SBT Hóa học 11

Bài tập 1 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 2 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 3 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 4 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 5 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 6 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 7 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 8 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 9 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 10 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao

4. Hỏi đáp về Bài 2: Axit, bazơ và muối

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

NONE

Bài học cùng chương

Bài 1: Sự điện li Hoá học 11 Bài 1: Sự điện li Bài 3: Sự điện li của nước - pH và Chất chỉ thị axit-bazơ Hoá học 11 Bài 3: Sự điện li của nước - pH và Chất chỉ thị axit-bazơ Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hoá học 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Bài 5: Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hoá học 11 Bài 5: Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Bài 6: Bài thực hành 1 Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hoá học 11 Bài 6: Bài thực hành 1 Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li ADSENSE ADMICRO Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11

Toán 11

Toán 11 Kết Nối Tri Thức

Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 11 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 11 KNTT

Giải bài tập Toán 11 CTST

Trắc nghiệm Toán 11

Ngữ văn 11

Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 11 Cánh Diều

Soạn Văn 11 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo

Văn mẫu 11

Tiếng Anh 11

Tiếng Anh 11 Kết Nối Tri Thức

Tiếng Anh 11 Chân Trời Sáng Tạo

Tiếng Anh 11 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 CTST

Tài liệu Tiếng Anh 11

Vật lý 11

Vật lý 11 Kết Nối Tri Thức

Vật Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo

Vật lý 11 Cánh Diều

Giải bài tập Vật Lý 11 KNTT

Giải bài tập Vật Lý 11 CTST

Trắc nghiệm Vật Lý 11

Hoá học 11

Hoá học 11 Kết Nối Tri Thức

Hoá học 11 Chân Trời Sáng Tạo

Hoá Học 11 Cánh Diều

Giải bài tập Hoá 11 KNTT

Giải bài tập Hoá 11 CTST

Trắc nghiệm Hoá học 11

Sinh học 11

Sinh học 11 Kết Nối Tri Thức

Sinh Học 11 Chân Trời Sáng Tạo

Sinh Học 11 Cánh Diều

Giải bài tập Sinh học 11 KNTT

Giải bài tập Sinh học 11 CTST

Trắc nghiệm Sinh học 11

Lịch sử 11

Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức

Lịch Sử 11 Chân Trời Sáng Tạo

Giải bài tập Sử 11 KNTT

Giải bài tập Sử 11 CTST

Trắc nghiệm Lịch Sử 11

Địa lý 11

Địa Lý 11 Kết Nối Tri Thức

Địa Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo

Giải bài tập Địa 11 KNTT

Giải bài tập Địa 11 CTST

Trắc nghiệm Địa lý 11

GDKT & PL 11

GDKT & PL 11 Kết Nối Tri Thức

GDKT & PL 11 Chân Trời Sáng Tạo

Giải bài tập KTPL 11 KNTT

Giải bài tập KTPL 11 CTST

Trắc nghiệm GDKT & PL 11

Công nghệ 11

Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức

Công nghệ 11 Cánh Diều

Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT

Giải bài tập Công nghệ 11 Cánh Diều

Trắc nghiệm Công nghệ 11

Tin học 11

Tin học 11 Kết Nối Tri Thức

Tin học 11 Cánh Diều

Giải bài tập Tin học 11 KNTT

Giải bài tập Tin học 11 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tin học 11

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 11

Tư liệu lớp 11

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi HK1 lớp 11

Đề thi giữa HK1 lớp 11

Đề thi HK2 lớp 12

Đề thi giữa HK2 lớp 11

Tôi yêu em - Pu-Skin

Video bồi dưỡng HSG môn Toán

Đề cương HK1 lớp 11

Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi

Chí Phèo

Cấp số nhân

Văn mẫu và dàn bài hay về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ

Cấp số cộng

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON zunia.vn QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Ví Dụ Về Hidroxit Lưỡng Tính