Hoá Học 11 Bài 40: Ancol - Hoc247
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài giảng Ancol tìm hiểu về Định nghĩa, phân loại ancol; Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc - chức và thay thế). Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro. Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm -OH (thế H, thế -OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy. Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol. Ứng dụng của etanol. Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2).
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định nghĩa, phân loại
1.2. Đồng phân danh pháp
1.3. Tính chất vật lí
1.4. Tính chất hóa học
1.5. Điều chế
1.6. Ứng dụng
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập Bài 40 Hóa học 11
3.1. Trắc nghiệm
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
4. Hỏi đáp về Bài 40 Chương 8 Hóa học 11
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định nghĩa, phân loại
1.1.1. Định nghĩa
- Ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon.
- Ví dụ: CH3OH, C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH2=CHCH2OH, C6H5CH2OH ...
1.1.2. Phân loại
a) Phân loại Ancol
| Cơ sở phân loại | Phân loại | Ví dụ |
| Theo gốc hidrocacbon | Ancol no | CH3OH, C2H5OH |
| Ancol không no | CH2=CH-CH2-OH | |
| Ancol thơm | C6H5OH, C6H5CH2OH | |
| Theo số nhóm -OH | Ancol đơn chức | CH3OH, CH2=CH-CH2-OH |
| Ancol đa chức | (CH2)2(OH)2 | |
| Theo bậc ancol | Ancol bậc I | CH3-CH2-OH |
| Ancol bậc II | ||
| Ancol bậc III |
b) Một số loại ancol tiêu biểu
- Ancol no mạch hở, đơn chức: có nhóm -OH liên kết trực tiếp với gốc ankyl
VD: CH3OH, C2H5OH,...,CnH2n - OH
- Ancol không no, mạch hở, đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon của gốc hiđrocacbon không no
VD: CH2 = CH - CH2 - OH
- Ancol thơm đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng Benzen
VD: C6H5 - CH2 - OH: ancolbenzylic
- Ancol vòng no, đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc hiđrocacbon vòng no
VD: xiclohexanol
- Ancol đa chức: phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH
VD: (Etilen glicol);
(glixerol)
1.2. Đồng phân danh pháp
1.2.1. Đồng phân
- Có 2 loại:
- Đồng phân về vị trí nhóm chức
- Đồng phân về mạch cacbon
- VD: Viết các đồng phân ancol có công thức: C4H9OH
1.2.2. Danh pháp
a) Tên thông thường (gốc - chức)
- Ví dụ:
CH3 - OH (Ancol metylic)
CH3 - CH2 - OH (ancol etilic)
CH3 - CH2 - CH2 - OH (ancol propylic)
- Nguyên tắc: Ancol + tên gốc ankyl + ic
b) Tên thay thế
- Ví dụ:
CH3-OH: metanol
CH3-CH2-OH: Etanol
CH3-CH2-CH2-CH2-OH: butan-1-ol
: 2-metylpropan-1-ol
- Chú ý:
- Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất chứa nhóm OH.
- Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.
- Nguyên tắc: Tên hidrocacbon tương ứng mạch chính + số chỉ vị trí nhóm OH (nếu có) + "ol"
1.3. Tính chất vật lí
- Ancol là chất lỏng hoặc rắn, tan được trong nước
- Độ tan tỉ lệ nghịch với phân tử khối
- Nhiệt độ sôi tỉ lệ thuận với phân tử khối.
- Liên kết hiđro: Nguyên tử H mang một phần điện tích dương \({\delta ^ + }\) của nhóm -OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích \({\delta ^ - }\) của nhóm -OH kia thì tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro, biểu diễn bằng dấu...
Hình 1: Liên kết Hidro
a) Giữa các phân tử ancol với nhau
b) Giữa các phân tử ancol với các phân tử nước
- Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí: liên kết hidro làm cho ancol có nhiệt độ sôi cao hơn, tan nhiều trong nước hơn.
1.4. Tính chất hóa học
Trong phân tử, liên kết C OH đặc biệt liên kết O
H phân cực mạnh nên nhóm -OH, nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong phản ứng hóa học.
Hình 2: Mô hình phân tử etanol
a) Dạng đặc b) Dạng rỗng
1.4.1. Phản ứng thế H của nhóm -OH
a. Tính chất chung của ancol
- Tác dụng với kim loại kiềm:
- Phương trình tổng quát: R-OH+ Na(K)→R-ONa + 1/2H2
Video 1: Phản ứng của etanol với Natri
Natri phản ứng với etanol tạo khí hidro: 2C2H5-OH +2Na →2C2H5-ONa + H2
Đốt khí thoát ra ở đầu vuốt nhọn, hidro cháy với ngọn lửa xanh mờ: 2H2 + O2 H2O
b. Tính chất đặc trưng của glixerol
- Phản ứng này cần sử dụng Cu(OH)2 mới sinh, do đó khi cần tiến hành thí nghiệm người ta mới điều chế Cu(OH)2
- Phương trình phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O.
Đồng (II)glixerat
Hình 3: Glixerol hòa tan Đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu xanh lam (2)
Etanol không có tính chất này (1)
Video 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
⇒ Phản ứng này được dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau trong phân tử.
1.4.2. Phản ứng thế nhóm -OH
a. Phản ứng với axit vô cơ
C2H5-OH + HBr C2H5-Br + H2O
b. Phản ứng với ancol
C2H5-OH + H-OC2H5 C2H5-O-C2H5 + H2O
đietyl ete (ete etylic)
1.4.3. Phản ứng tách nước
CH3-CH2-OH CH2=CH2 + H2O
⇒ Tính chất này được ứng dụng để điều chế anken từ các ankanol
1.4.4. Phản ứng oxi hóa
a. Oxi hóa không hoàn toàn
- Ancol bậc 1→ andehit (-CH→O)
VD: C2H5OH + CuO CH3-CHO + H2O.
- Ancol bậc 2: → xetôn (>C→O)
VD: CH3-CH(OH)-CH3 + CuO CH3-CO-CH3 + H2O
- Trong điều kiện như trên các ancol bậc 3 không bị oxi hóa.
b. Oxi hóa hoàn toàn
- Cháy tỏa nhiều nhiệt
- Phương trình tổng quát: CnH2n+1-OH + 3n/2O2
nCO2 + (n+1)H2O
1.5. Điều chế
1.5.1. Phương pháp tổng hợp
- Etanol tổng hợp từ etylen: C2H4 + H2O
C2H5-OH
- Tổng hợp ancol bằng cách thủy phân dẫn xuất halogen:
C2H5-Br + NaOH C2H5-OH+ NaBr
- Glixerol tổng hợp từ propilen
1.5.2. Phương pháp sinh hóa
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
1.6. Ứng dụng
Hình 4: Ứng dụng của Ancol
Bài tập minh họa
Bài 1:
Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH (b) HOCH2-CH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(e) CH3-CH2OH (f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
Hướng dẫn:
Ancol đa (nhiều nhóm OH liền kề) tác dụng được với Cu(OH)2
(a) HOCH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(a), (c), (d) đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2
Bài 2:
Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 36,75 gam chất rắn. Nếu cho 20,8 gam X tách nước tạo ete (với hiệu suất 100%) thì khối lượng ete thu được là:
Hướng dẫn:
Ancol + Na → C.rắn + H2 Bảo toàn khối lượng ⇒ \(m_{H_{{2}}} = 23,4 + 13,8 - 36,75 = 0,45 \ gam\) Do ancol đơn chức \(\\ \Rightarrow n_{H_{{2}}} = \frac{1}{2}n_{{ancol}} = \frac{0,45}{2} \ mol \\ \Rightarrow n_{ancol}= 0,45 \ mol\) \(\\ \Rightarrow \overline{M}_{{ancol}} = 23,4 : 0,45 = 52\) Vì 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ⇒ chúng là C2H5OH và C3H7OH \(\\ \Rightarrow n_{C_{2}H_{5}OH} = 3 : 35 \ (mol); \ n_{C_{3}H_{7}OH} = 27 : 140 \ (mol)\) ⇒ Trong 20,8 gam hỗn hợp: \(\\ \left\{\begin{matrix} n_{C_{2}H_{5}OH} = \dfrac{9}{35}.\dfrac{20,8}{23,4} = \dfrac{8}{35} \ (mol) \\ n_{C_{3}H_{7}OH} = \dfrac{6}{35} \ (mol) \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \\ m_{ete} = m_{ ancol} - \frac{1}{2} n_{ ancol}. 18 = 20,8 - \frac{1}{2}( \frac{8}{35}+ \frac{6}{35} ) = 17,2 \ gam\)
Bài 3:
Chất X là một ancol, khi đun X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được ba anken đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp X và axit pentanoic cần a mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 200,94 gam kết tủa. Biết khối lượng dung dịch bazo giảm b gam. Gía trị của a và b lần lượt là?
Hướng dẫn:
\(n_{BaCO_{3}} = 1,02 \ mol = n_{CO_{2}}\) ⇒ Số C trung bình = 4,4 ⇒ Số C trong ancol < 5 Vì ancol tạo 3 anken đồng phân ⇒ X chỉ có thể là CH3–CH(OH)–CH2–CH3 ⇒ nancol + naxit = 0,23 mol và 4nancol + 5naxit = \(n_{CO_{2}}\) = 1,02 mol ⇒ nancol = 0,13; naxit = 0,1 mol C4H10O + 6O2 → 4CO2 + 5H2O C5H10O2 + 6,5O2 → 5CO2 + 5H2O ⇒ Khi đốt cháy cần \(n_{O_{2}}\) = 1,43 mol = a mdd giảm = \(m_{BaCO_{3}} - (m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O})\) = b = 135,36g
3. Luyện tập Bài 40 Hóa học 11
Sau bài học cần nắm:
- Đặc điểm cấu tạo của ancol
- Quan hệ giữa đặc điểm cấu tao với tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, tính tan)
- Tính chất hoá học
- Phương pháp điều chế ancol
3.1. Trắc nghiệm
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 40 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
-
Câu 1:
Khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là:
- A. 3-metylbut-1-en.
- B. 2-metylbut-2-en.
- C. 2-metylbut-3-en.
- D. 3-metylbut-2-en.
-
Câu 2:
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
- A. Propan-1,2-điol
- B. Glixerol
- C. Ancol benzylic
- D. Ancol etylic
-
Câu 3:
Số đồng phân ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H12O là:
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 40.
Bài tập 1 trang 186 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 186 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 186 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 186 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 9 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 40.1 trang 62 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.2 trang 62 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.3 trang 62 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.4 trang 62 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.5 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.6 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.7 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.8 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.9 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.10 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.11 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.12 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.13 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.14 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.15 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.16 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 228 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
4. Hỏi đáp về Bài 40 Chương 8 Hóa học 11
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
NONE Bài học cùng chương
Bộ đề thi nổi bật
UREKA AANETWORK
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11
Toán 11
Toán 11 Kết Nối Tri Thức
Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 11 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 11 KNTT
Giải bài tập Toán 11 CTST
Trắc nghiệm Toán 11
Ngữ văn 11
Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 11 Cánh Diều
Soạn Văn 11 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo
Văn mẫu 11
Tiếng Anh 11
Tiếng Anh 11 Kết Nối Tri Thức
Tiếng Anh 11 Chân Trời Sáng Tạo
Tiếng Anh 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 CTST
Tài liệu Tiếng Anh 11
Vật lý 11
Vật lý 11 Kết Nối Tri Thức
Vật Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 11 Cánh Diều
Giải bài tập Vật Lý 11 KNTT
Giải bài tập Vật Lý 11 CTST
Trắc nghiệm Vật Lý 11
Hoá học 11
Hoá học 11 Kết Nối Tri Thức
Hoá học 11 Chân Trời Sáng Tạo
Hoá Học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Hoá 11 KNTT
Giải bài tập Hoá 11 CTST
Trắc nghiệm Hoá học 11
Sinh học 11
Sinh học 11 Kết Nối Tri Thức
Sinh Học 11 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh Học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh học 11 KNTT
Giải bài tập Sinh học 11 CTST
Trắc nghiệm Sinh học 11
Lịch sử 11
Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập Sử 11 KNTT
Giải bài tập Sử 11 CTST
Trắc nghiệm Lịch Sử 11
Địa lý 11
Địa Lý 11 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập Địa 11 KNTT
Giải bài tập Địa 11 CTST
Trắc nghiệm Địa lý 11
GDKT & PL 11
GDKT & PL 11 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập KTPL 11 KNTT
Giải bài tập KTPL 11 CTST
Trắc nghiệm GDKT & PL 11
Công nghệ 11
Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 11 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Công nghệ 11
Tin học 11
Tin học 11 Kết Nối Tri Thức
Tin học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 11 KNTT
Giải bài tập Tin học 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 11
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 11
Tư liệu lớp 11
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi giữa HK2 lớp 11
Đề thi HK1 lớp 11
Đề thi HK2 lớp 12
Đề thi giữa HK1 lớp 11
Tôi yêu em - Pu-Skin
Đề cương HK1 lớp 11
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi
Chí Phèo
Cấp số cộng
Cấp số nhân
Văn mẫu và dàn bài hay về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON
QC Bỏ qua >>
Từ khóa » Thuyết Trình Về Ancol
-
Lý Thuyết Ancol (mới 2022 + Bài Tập) - Hóa Học 11
-
Lý Thuyết Hóa 11: Bài 40. Ancol - TopLoigiai
-
Lý Thuyết Về Ancol – Thầy Giáo: Phạm Thanh Tùng (Hóa 11) - YouTube
-
Lý Thuyết Ancol | SGK Hóa Lớp 10
-
Lý Thuyết Về Ancol - Học Hóa Online
-
Tính Chất Của Ancol: Tính Chất Hóa Học, Tính Chất Vật Lí, Danh Pháp ...
-
Giáo án Hóa Học 11 - Bài 40: Ancol
-
Soạn Hoá Học 11 Bài 40: Ancol Trang 179
-
Hoá Học 11 Bài 40: Ancol
-
Tính Chất Hóa Học Của Ancol, điều Chế, ứng Dụng - THPT Sóc Trăng
-
Ancol Etylic Là Gì? Tính Chất Hóa Học Và Ứng Dụng ... - Marathon
-
Bài 40: Ancol
-
Bài 40. Ancol - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Slide Bài Giảng Hóa Học 11 Tiết 40 Ancol - 123doc