Hoá Học 8 Bài 34: Bài Luyện Tập 6

Bài 1:

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?

a) Điphotpho penta oxit + nước → axit photphoric (H3PO4)

b) Kẽm + axit sunfuric (H2SO4) → Kẽm sunfat (ZnSO4)+ hiđro

c) Thủy ngân (II) oxit Thủy ngân + oxi

Hướng dẫn:

a) P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4

Đây là phản ứng hóa hợp

b) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑

Đây là phản ứng thế

c) HgO Hg + O2↑

Đây là phản ứng phân hủy

Bài 2:

Người ta dùng V(lít) khí H2 khử hoàn toàn hỗn hợp hai Oxit kim loại gồm: CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được 12g hỗn hợp gồm 2 kim loại trong đó có 6,4g Cu. a) Viết các phương trình hóa học xảy ra.

b) Hãy tính V(lít) khí H2 cần dùng để khử hỗn hợp 2 Oxit đó. (Các thể tích khí đo ở đktc)

Hướng dẫn:

a) Phương trình hóa học:

H2 + CuO Cu + H2O (1)

3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)

b) Khối lượng của kim loại Fe là:

\({m_{Fe}} = {m_{hh}} - {m_{CuO}} = 12 - 6,4 = 5,6(gam)\)

Số mol của Sắt và Đồng lần lượt là:

\(\begin{array}{l} {n_{Fe}} = \frac{{{m_{Fe}}}}{M} = \frac{{5,6}}{{56}} = 0,1(mol)\\ {n_{CuO}} = \frac{{{m_{CuO}}}}{M} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1(mol) \end{array}\)

Phương trình hóa học:

H2 + CuO Cu + H2O (1)

1 mol 1 mol

0, 1 mol \(\leftarrow\) 0,1 mol

3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O (2)

3 mol 2 mol

0,15 mol \(\leftarrow\) 0,1 mol

Theo phương trình (1) và (2) thì số mol Hiđro sinh ra ở hai phản ứng là:

\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}(1)}} = {n_{Cu}} = 0,1(mol)\\ {n_{{H_2}(2)}} = {n_{Fe}} = 0,15(mol) \end{array}\)

Tổng số mol khí Hiđro sinh ra là:

\(\sum {{n_{{H_2}}}} = 0,1 + 0,15 = 0,25(mol)\)

Thể tích khí Hiđro cần dùng ở đktc là:

\({V_{{H_2}}} = 22,4.{n_{{H_2}}} = 22,4 \times 0,25 = 5,6(lit)\)

Từ khóa » Soạn Bài 34 Luyện Tập 6