Hoá Học 8 Bài 36: Nước

YOMEDIA NONE Trang chủ Hóa Học 8 Chương 5: Hiđro - Nước Hoá học 8 Bài 36: Nước ADMICRO Lý thuyết10 Trắc nghiệm17 BT SGK 450 FAQ

Như các em đã biết nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày của chúng ta? Vậy các em có biết nước có vai trò như thế nào? Có tính chất vật lí vật tính chất hóa học ra sao? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

ATNETWORK YOMEDIA

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thành phần hoá học của nước

1.2. Tính chất của nước

1.3. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất

1.4. Tổng kết

2. Bài tập minh hoạ

3. Luyện tập Bài 36 Hóa học 8

3.1. Trắc nghiệm

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao

4. Hỏi đáp về Bài 36 Chương 5 Hóa học 8

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thành phần hoá học của nước

1.1.1. Sự phân huỷ nước

Thí nghiệm

  • Lắp thiết bị điện phân nước (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước)

Phân hủy nước bằng dòng điện

Hình 1: Phân hủy nước bằng dòng điện

Video 1: Phân hủy nước bằng dòng điện

Nhận xét

  • Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A,B bằng nhau.
  • Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.

  • Vkhí B = Vkhí A

  • Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.

  • Khí thu được là H2 (-) và O2 (+)

  • PTHH: Phản ứng điện phân nước

1.1.2. Sự tổng hợp nước

Thí nghiệm

  • Các bước tiến hành thí nghiệm

    • Bước 1: Cho nước vào đầy ống thủy tinh hình trụ.

    • Bước 2: Cho lần lượt 2 thể tích khí Hiđro và 2 thể tích khí Oxi. Mực nước trong ống ở vạch số 4.

    • Bước 3: Đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp H2 và O2 sẽ nổ

    • Bước 4: Đốt lượng khí dư sinh ra

Tổng hợp nước

Hình 1: Tổng hợp nước

a) Trước khi nổ b) Sau khi nổ

Nhận xét

  • Sau khi đốt bằng tia lửa điện, hỗn hợp gồm 4 thể tích H2 và O2 chỉ còn 1 thể tích O2.
  • Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước trong ống dâng lên.
  • Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 →Tàn đóm bùng cháy.

  • Vậy khí còn dư là oxi. Còn dư chất khí.

  • Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O

* Xác định công thức phân tử của Nước

Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O

Theo phương trình hóa học:

Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.

Tỉ lệ:

⇒ %O = 100% - 11,1% = 88,9%

2 nguyên tố: H và O.

Tỉ lệ hoá hợp:

Công thức hóa học: H2O

Kết luận

  • Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã hóa hợp với nhau:
    • Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí Hiđro và một phần khí oxi.
    • Theo tỉ lệ khối lượng là 1 một hiđro và 8 phần oxi hoặc 2 phần hiđro có một nguyên tử Oxi.
  • Như vậy bằng thực nhiệm người ta cũng tìm ra công thức hóa học của nước là H2O

1.2. Tính chất của nước

1.2.1. Tính chất vật lí

Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…

1.2.2. Tính chất hóa học

Tác dụng với kim loại

  • Cách tiến hành: Các em quan sát thao tác tiến hành cũng như hiện tượng phản ứng trong đoạn video sau

Video 1: Natri phản ứng với nước

  • Hiện tượng: Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy thành giọt tròn). Có khí thoát ra, khi cho khí qua ngọn nến, nến tắt. Dung dịch sau phản ứng làm dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
  • Giải thích: Natri phản ứng với nước theo phương trình hóa học 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Khí không màu sinh ra là khí Hiđro. Khí H2 là khí không duy trì sự sống và sự cháy nên làm ngọn nến vụt tắt. Dung dịch tạo thành là dung dịch bazơ mạnh nên dung dịch phenolphtalein chuyển thành màu hồng.

  • Kết luận: Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường: Na, K.

Phản ứng của Liti, Kali với nước

Hình 2: Phản ứng của Liti, Kali với nước

a) Liti phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

b) Kali phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

Tác dụng với một số oxit bazơ

  • Cách tiến hành: Các em quan sát thao tác tiến hành cũng như hiện tượng phản ứng trong đoạn video sau

Video 2: Phản ứng của vôi sống CaO với nước

  • Hiện tượng: CaO ở dạng rắn chuyển sang nhão, phản ứng tỏa nhiệt. Phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
  • Giải thích: CaO tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ, làm Phenolphtalein chuyển thành màu hồng.
  • Phương trình hóa học: CaO +H2O → Ca(OH)2
  • Kết luận:
    • Nước có thể hóa hợp với Na2O, K2O để tạo dung dịch Natri hiđroxit NaOH, Kali hiđroxit KOH ...
    • Hợp chất do oxit bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quý hóa xanh, dung dịch phenolphtalein hóa hồng.

Tác dụng với một số oxit axit

  • Cách tiến hành: Các em quan sát thao tác tiến hành cũng như hiện tượng phản ứng trong đoạn video sau. Đốt P trong bình oxi → rót một ít nước vào bình đựng P2O5 → lắc đều → Nhúng quì tím vào dung dịch thu được.

Video 3: Phản ứng giữa P2O5 và nước

  • Hiện tượng: P2O5 tan trong nước. Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng).
  • Giải thích: Do xảy ra phản ứng giữa P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (axit)
  • Kết luận:
    • Nước cũng hóa hợp với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5 ...
    • Hợp chất tạo thành do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

1.3. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước.

  • Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hằng ngày, sản xuất công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải...

Vai trò của nước trong đời sống

Hình 3: Vai trò của nước trong đời sống

  • Mỗi người cần góp phần giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm: Không vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh rạch, sông; phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển...

Chống ô nhiễm nguồn nước

Hình 4: Chống ô nhiễm nguồn nước

1.4. Tổng kết

Sơ đồ tư duy bài Nước

Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Nước

Bài tập minh họa

Bài 1:

Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12 lit H2 và 1,68 lit O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.

Hướng dẫn:

Số mol của Hiđro là: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{V_{{H_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\)

Số mol khí Oxi là: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{V_{{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075(mol)\)

Để xác định chất nào dư ta lập tỉ lệ số mol của chất đó chia cho hệ số phản ứng. Nếu giá trì nào lớn hơn thì chất đó dư

\(\frac{{0,05}}{2} < \frac{{0,075}}{1}\) ⇒ Vậy Oxi còn dư, ta tính sản phẩm tạo thành theo số mol Hiđro

Phương trình hóa học:

2H2 + O2 2H2O

2 mol 2 mol

0,05 mol → ? mol

Số mol nước tạo thành là: \({n_{{H_2}O}} = \frac{{2 \times 0,05}}{2} = 0,05(mol)\)

Khối lượng nước tạo thành là:

\({m_{{H_2}O}} = 0,05 \times (1 \times 2 + 16) = 0,9(g)\)

3. Luyện tập Bài 36 Hóa học 8

Sau bài học cần nắm:

  • Nước có vai trò như thế nào?
  • Có tính chất vật lí vật tính chất hóa học ra sao?

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 36 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

  • Câu 1:

    Nước được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào?

    • A. Hiđro và oxi
    • B. Hiđro và nitơ
    • C. Nitơ và Oxi
    • D. Oxi và photpho
  • Câu 2:

    Hidro và oxi đã hóa hợp theo tỉ lệ thế nào về thể tích để tạo thành nước?

    • A. 2 thể tích H và 3 thể tích O
    • B. 2 thể tích H và 1 thể tích O
    • C. 1 thể tích H và 2 thể tích O
    • D. 3 thể tích H và 2 thể tích O
  • Câu 3:

    Đốt hoàn toàn 2 mol khí H2 thì thể tích O2 cần dùng ở đktc chuẩn là bao nhiêu lít?

    • A. 22,4 lit
    • B. 11,2 lit
    • C. 44,8 lit
    • D. 8,96 lit

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 8 Bài 36.

Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 8

Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 8

Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 8

Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 8

Bài tập 5 trang 125 SGK Hóa học 8

Bài tập 6 trang 125 SGK Hóa học 8

Bài tập 36.1 trang 48 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.2 trang 49 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.3 trang 49 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.4 trang 49 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.5 trang 49 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.6 trang 49 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.7 trang 49 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.8 trang 49 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.9 trang 49 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.10 trang 50 SBT Hóa học 8

Bài tập 36.11 trang 50 SBT Hóa học 8

4. Hỏi đáp về Bài 36 Chương 5 Hóa học 8

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

NONE

Bài học cùng chương

Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro Hoá học 8 Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử Hoá học 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa - khử Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế Hoá học 8 Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế Bài 34: Bài luyện tập 6 Hoá học 8 Bài 34: Bài luyện tập 6 Bài 35: Bài thực hành 5 Hoá học 8 Bài 35: Bài thực hành 5 Bài 37: Axit Bazơ Muối Hoá học 8 Bài 37: Axit Bazơ Muối ADSENSE TRACNGHIEM Bộ đề thi nổi bật UREKA AANETWORK

XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8

Toán 8

Toán 8 Kết Nối Tri Thức

Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo

Toán 8 Cánh Diều

Giải bài tập Toán 8 KNTT

Giải bài tập Toán 8 CTST

Giải bài tập Toán 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Toán 8

Ngữ văn 8

Ngữ Văn 8 Kết Nối Tri Thức

Ngữ Văn 8 Chân Trời Sáng Tạo

Ngữ Văn 8 Cánh Diều

Soạn Văn 8 Kết Nối Tri Thức

Soạn Văn 8 Chân Trời Sáng Tạo

Soạn Văn 8 Cánh Diều

Văn mẫu 8

Tiếng Anh 8

Tiếng Anh 8 Kết Nối Tri Thức

Tiếng Anh 8 Chân Trời Sáng Tạo

Tiếng Anh 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 KNTT

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 CTST

Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Cánh Diều

Tài liệu Tiếng Anh 8

Khoa học tự nhiên 8

Khoa học tự nhiên 8 KNTT

Khoa học tự nhiên 8 CTST

Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều

Giải bài tập KHTN 8 KNTT

Giải bài tập KHTN 8 CTST

Giải bài tập KHTN 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8

Lịch sử và Địa lý 8

Lịch sử & Địa lí 8 KNTT

Lịch sử & Địa lí 8 CTST

Lịch sử & Địa lí 8 Cánh Diều

Giải bài tập LS và ĐL 8 KNTT

Giải bài tập LS và ĐL 8 CTST

Giải bài tập LS và ĐL 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 8

GDCD 8

GDCD 8 Kết Nối Tri Thức

GDCD 8 Chân Trời Sáng Tạo

GDCD 8 Cánh Diều

Giải bài tập GDCD 8 KNTT

Giải bài tập GDCD 8 CTST

Giải bài tập GDCD 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm GDCD 8

Công nghệ 8

Công Nghệ 8 KNTT

Công Nghệ 8 CTST

Công Nghệ 8 Cánh Diều

Trắc nghiệm Công Nghệ 8

Giải bài tập Công Nghệ 8 KNTT

Giải bài tập Công Nghệ 8 CTST

Giải bài tập Công Nghệ 8 CD

Tin học 8

Tin Học 8 Kết Nối Tri Thức

Tin Học 8 Chân Trời Sáng Tạo

Trắc nghiệm Tin học 8

Giải bài tập Tin học 8 CD

Tin Học 8 Cánh Diều

Cộng đồng

Hỏi đáp lớp 8

Tư liệu lớp 8

Xem nhiều nhất tuần

Đề thi HK1 lớp 8

Đề thi giữa HK2 lớp 8

Đề thi HK2 lớp 8

Đề thi giữa HK1 lớp 8

Đề cương HK1 lớp 8

9 bài văn mẫu Cô bé bán diêm hay nhất

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 7

Tiếng Anh Lớp 8 Unit 8

Video Toán Nâng cao lớp 8- HK Hè

Video Toán Nâng cao lớp 8- HK2

Video Toán Nâng cao lớp 8- HK1

YOMEDIA YOMEDIA ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Bỏ qua Đăng nhập ×

Thông báo

Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.

Đồng ý ATNETWORK ON tracnghiem.net QC Bỏ qua >>

Từ khóa » Hóa Học Lớp 8 Bài 36