Hoá Học 9 Bài 37: Etilen - Hoc247

Bài 1:

Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí metan, etilen và cacbonic. Các thí nghiệm dùng để nhận biết từng chất khí trên được trình bày trong bảng sau. Hãy điền các dấu hiệu phân biệt các chất vào các ô trống trong bảng.

Chất

Thí nghiệm

Metan

Etilen

Cacbonic

Cho từng khí lội qua dung dịch brom

Cho từng khí lội qua dung dịch nước vôi trong

Hướng dẫn:

Chất

Thí nghiệm

Metan

Etilen

Cacbonic

Cho từng khí lội qua dung dịch brom

-

mất màu nâu của dd

-

Cho từng khí lội qua dung dịch nước vôi trong

-

-

kết tủa trắng

Bài 2:

Cho 4,48 lít hỗn hợp hai khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Cân lại bình đựng dung dịch brom, thấy khối lượng tăng 1,4 gam. Biết thể tích khí đã cho ở đktc, thành phần phần trăm về thể tích của metan và etilen lần lượt là:

Hướng dẫn:

Chỉ có etilen phản ứng được với dung dịch nước brom. Như vậy khối lượng tăng lên chính là khối lượng của etilen.

Phương trình phản ứng: CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br

Số mol của etilen là:

\({n_{C{H_2} = C{H_2}}} = \frac{m}{M} = \frac{{1,4}}{{12 \times 2 + 1 \times 4}} = 0,05(mol)\)

Thể tích khí etilen là:

\({V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 22,4 \times {n_{C{H_2} = C{H_2}}} = 22,4 \times 0,05 = 1,12(lit)\)

Thể tích khí metan là:

\({V_{C{H_4}}} = {V_{hh}} - {V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 4,48 - 1,12 = 3,36(lit)\)

Thành phần % về thể tích của metan và etilen lần lượt là:

\(\begin{array}{l} \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{{V_{C{H_4}}}}}{{{V_{hh}}}}.100 = \frac{{1,12}}{{4,48}}.100 = 25\% \\ \% {V_{C{H_2} = C{H_2}}} = 100\% - 25\% = 75\% \end{array}\)

Từ khóa » Sơ đồ Etilen