Hoá Học 9 Bài 5: Luyện Tập Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Axit
Có thể bạn quan tâm
Bài 1:
Cho các chất sau : SO2, Fe2O3, K2O, BaO, P2O5 . Hãy cho biết những chất nào tác dụng được với:
a. Nước
b. Axit clohiđric
c. Kalihđroxit .
Hướng dẫn:
a. Những chất tác dung với nước là: SO2, K2O, BaO, P2O5 .
SO2 + H2O → H2SO3
K2O + H2O → 2KOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
P2O5 +3H2O → 2H3PO4
b. Những chất tác dụng với HCl là: Fe2O3, K2O, BaO .
6HCl + Fe2O3 → 2FeCl3+ 3H2O
2HCl + K2O → 2KCl+ H2O
2HCl + BaO → BaCl2 + H2O
c. Những chất tác dụng với dd KOH: SO2, P2O5 .
2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O
6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O
Bài 2:
Cho 1,12 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O.
- Viết phương trình hóa học xảy ra.
- Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
- Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Hướng dẫn:
a. CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
b. \({n_{C{O_2}}} = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05(mol)\)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
1mol 1mol 1mol
0,05mol 0,05mol 0,05mol
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5M\)
c. Khối lượng BaCO3 thu được:
\({m_{BaC{O_3}}} = n.M = 0,05.197 = 9,85(g)\)
Bài 3:
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.
Hướng dẫn:
Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.
Phương trình hóa học của phản ứng: RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Số mol axit HCl: nHCl = 30.14,6100.36,5 = 0,12 mol
Số mol oxit : nRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
Phân tử khối của oxit là RO = 80
Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Bài 4:
Cho 14,5 gam hỗn hợp (Fe, Zn, Mg) tan hết trong H2SO4 loãng , thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A.Cô cạn dung dịch A thu được m (gam) muối.
a) Tính m = ?
b) Tính V lít H2SO4 2M
Hướng dẫn:
a. Số mol khí H2 sinh ra là: \(n = \frac{V}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\)
\({n_{{H_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3(mol)\)
áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
mhỗn hợp kim loại + maxit = mmuối + mH2
⇔ 14,5 + 0,3.98 = m + 0,3.2
⇒ m = 43,3 (gam)
b. Thể tích H2SO4 đã dùng là:
\({C_M} = \frac{n}{V} \Rightarrow V = \frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,3}}{2} = 0,15(lit)\)
Từ khóa » Sơ đồ Tính Chất Hóa Học Của Oxit
-
Lý Thuyết Tính Chất Hóa Học Của Oxit. Khái Quát Về Sự Phân Loại Oxit.
-
Tính Chất Hóa Học Của Oxit Lớp 9 - CungHocVui
-
Bài 5. Luyện Tập: Tính Chất Hóa Học Của Oxit, Axit - Hoc24
-
Bài 1: Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Khái Quát Về Sự Phân Loại Oxit
-
Lý Thuyết Hóa 9: Bài 1. Tính Chất Hóa Học Của Oxit. Khái Quát Về Sự ...
-
[CHUẨN NHẤT] Sơ đồ Tư Duy Tính Chất Hóa Học Của Axit - TopLoigiai
-
Lý Thuyết Luyện Tập Tính Chất Môn Hóa Của Oxit Và Axit, Sơ đồ Thể ...
-
Tính Chất Hoá Học Của Oxit, Phân Loại Oxit Và Bài Tập - Hoá 9 Bài 1
-
Soạn Hoá Học 9 Bài 1: Tính Chất Hóa Học Của Oxit. Khái Quát Về Sự ...
-
Sơ đồ Tư Duy Tính Chất Hóa Học Của Oxit - Tutukit
-
Hoá Học 9 Bài 1: Tính Chất Hóa Học Của Oxit Và Khái Quát Về Sự Phân ...
-
Luyện Tập Tính Chất Hoá Học Của Oxit Và Axit