Hóa Học Lớp 10: Bài Giảng 4 đề Thi ôn Tập Oxi Ozon - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Lớp 10
  4. >>
  5. Hóa học
Hóa học lớp 10: Bài giảng 4 đề thi ôn tập oxi ozon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.46 KB, 11 trang )

ĐỀ THI ONLINE: ÔN TẬP OXI – OZONCHUYÊN ĐỀ: OXI – LƯU HUỲNHMÔN HÓA: LỚP 10BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔNTUYENSINH247.COMMục tiêu:- Nắm được tính chất vật lí của oxi và ozon.- Hiểu được tính chất hóa học của oxi và ozon. Viết được các PTHH minh họa.- Nắm được phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao24122NHẬN BIẾT (2 CÂU)Câu 1 (ID: 175260): Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Oxi là một chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khíB. Oxi ít tan trong nước, oxi hóa lỏng khi bị nén ở áp suất thấp và nhiệt độ thấpC. Oxi lỏng là một chất lỏng màu xanh nhạt, sôi ở -183oC.D. Oxi có dạng thù hình là ozon (O3).Câu 2 (ID: 195917): Sản xuất oxi từ không khí bằng cáchA. hoá lỏng không khí.B. chưng cất không khí.C. chưng cất phân đoạn không khí.D. chưng cất phân đoạn không khi lỏng.THÔNG HIỂU (4 CÂU)Câu 3 (ID: 175258): Trong phản ứng: 2H2O2 → 2H2O + O2Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phân tử H2O2?A. Là chất oxi hoáB. Là chất khửC. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.D. Không là chất oxi hoá, không là chất khửCâu 4 (ID: 195915): Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua (KI)A. Nếu nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh.B. Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì chuyển sang màu xanh.C. Có khí không màu, không mùi thoát ra.D. Tất cả các hiện tượng trên.Câu 5 (ID: 195916): Trong các cách dưới đây, cách nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệmA. Điện phân H2O.B. Phân huỷ H2O2 với chất xúc tác là MnO2.C. Điện phân CuSO4.D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.1 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!Câu 6 (ID: 195918): Phản ứng không xảy ra làA. 2Mg + O2 → 2MgO.C. 2Cl2 + 7O2 → 2Cl2O7.B. C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O.D. 4P + 5O2 → 2P2O5.VẬN DỤNG (12 CÂU)Câu 7 (ID: 175257): Khi cho 20 lít khí oxi đi qua máy tạo ozon, có 9% thể tích oxi chuyển thành ozon. Hỏi thểtích khí bị giảm bao nhiêu lít? (các điều kiện khác không thay đổi)A. 2 lítB. 0,9 lítC. 0,18 lítD. 0,6 lítCâu 8 (ID: 175259): Cho nổ hỗn hợp gồm 2ml hiđro và 6ml oxi trong bình kín. Hỏi sau khi nổ, đưa bình về nhiệtđộ phòng, nếu giữ nguyên áp suất ban đầu, trong bình còn khí nào với thể tích bằng bao nhiêu?A. 4ml O2B. 2ml O2C. 1ml H2D. 5ml O2Câu 9 (ID: 175261): Đốt cháy chất X bằng O2 vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2 có tỉ khốiso với hiđro bằng 28,667 và tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. Xác định công thức phân tử của X.A. CS2B. CSC. H2SD. C3S2Câu 10 (ID: 175262): Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp oxi vào bình thứ nhất. Nạp oxi đã được ozon hóavào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa cân thấy khối lượng của haibình khác nhau 0,21 gam. Số gam ozon có trong bình oxi đã được ozon hóa làA. 0,63B. 0,65C. 0,67D. 0,69Câu 11 (ID: 175263): Sau khi ozon hoá một thể tích oxi thì thấy thể tích giảm đi 5,00ml. Tính thể tích ozon đãđược tạo thành và thể tích của oxi đã tham gia phản ứng để tạo thành ozon? Biết các thể tích nói trên đều đo ởcùng điều kiện .A. 10; 15B. 15; 10C. 5; 15D. 15; 5Câu 12 (ID: 175264): Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỷ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Một mol hỗn hợpkhí A có thể đốt cháy bao nhiêu mol khí CO (ở cùng điều kiện)A. 2B. 1,2C. 2,4D. 1Câu 13 (ID: 175265): Để thu được 6,72 lít O2 (đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam tinh thểKClO3.5H2O (khi có MnO2 xúc tác)?A. 21,25 gamB. 42,50 gamC. 63,75 gamD. 85,00 gamCâu 14 (ID: 175266): Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗnhợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượngcủa hỗn hợp muối đã dùng.A. %mKClO3= 62,18%; %mKCl = 37,82%.B. %mKClO3= 37,82%; %mKCl = 61,18%.C. %mKClO3= 45%; %mKCl = 55%.D. %mKClO3= 60%; %mKCl = 40%.Câu 15 (ID: 195919): Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 vàAgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất làA. KMnO4.B. KNO3.C. KClO3D. AgNO3.Câu 16 (ID: 195920): Hỗn hợp A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm H2 và CO. Sốmol hh A cần để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hh B là2 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!A. 2,08mol.B. 0,417mol.C. 2,40mol.D. 1,25mol.Câu 17 (ID: 195921): Cho 6,72 lít hỗn hợp gồm oxi và clo (đktc) phản ứng vừa đủ với hỗn hợp rắn gồm 0,1 molMg và 0,2 mol Al. Tính % về khối lượng của oxi trong hh ban đầuA. 33,33%B. 66,67%C. 18,4%D. 81,8%Câu 18 (ID: 195922): Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 (ở đktc) tác dụng vừa hết với 7,5 gam hỗn hợp Ygồm Mg và Al tạo ra 21,35 gam hỗn hợp oxit và muối clorua của hai kim loại. Thành phần % khối lượng của Mgvà Al Trong Y lần lượt là:A. 66,67 % và 33,33 %B. 33,33% và 66,67 %C. 36 % và 64%D. 64 % và 36%VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)Câu 19 (ID: 195923): Trong bình kín đựng O2 ở to và P1 (atm), bật tia lửa điện, rồi đưa về to ban đầu thì áp suất làP2 (atm). Dẫn khí trong bình qua dung dịch KI dư thu được dung dịch X và 2,2848 lít khí (ở đktc). Dung dịch Xphản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch H2SO4 0,08M. Hiệu suất phản ứng ozon hóa và giá tị P2 so với P1 làA. 80% và P2 = 0,9P1B. 16,667% và P2 = 0,944P1C. 16,86% và P2 = 0,5P1D. Đáp án khácCâu 20 (ID: 195924): Nhiệt phân hoàn toàn 22,26 gam hỗn hợp X gồm KClO3; KMnO4 và KCl thu được 3,36 lítkhí O2 (đktc) và hỗn hợp Y gồm KCl; K2MnO4; MnO2 trong đó KCl chiếm 51,203% về khối lượng. Hòa tan hếthỗn hợp Y cần dùng dung dịch HCl 32,85% (đun nóng) thu được dung dịch Z. Nồng độ phần trăm của KCl cótrong dung dịch Z làA. 17,51%.B. 21,88%.C. 26,26%.D. 24,02%3 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!ĐÁP ÁN12345678910BDCDBCDDAA11121314151617181920ACBACBCDBCHƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾTThực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.comCâu 1:Phương pháp:Dựa vào tính chất vật lí của oxi.Hướng dẫn giải:A, C, D đúngB sai vì oxi chỉ bị nén trong điều kiện nhiệt độ thấp và áp suất cao.Đáp án BCâu 2:Phương pháp:Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp.Hướng dẫn giải:Trong công nghiệp, người ta điều chế oxi bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.Đáp án DCâu 3:Phương pháp:Xác định số oxi hóa của O trước và sau phản ứng từ đó xác định được vai trò của H2O2 trong phản ứng.Hướng dẫn giải:12O 1e  O12 O  O 2  2eVậy H2O2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.4 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!Đáp án CCâu 4:Phương pháp:Viết PTHH từ đó nêu hiện tượng của phản ứng.Hướng dẫn giải:PTHH: O3 + 2 KI + H2O → O2 ↑ + 2KOH + I2A đúng vì dd thu được có KOH làm quỳ chuyển xanhB đúng vì dung dịch thu được chứa I2 tạo với tinh bột hợp chất xanh tímC đúng vì thoát ra O2 là khí không màu, không mùiĐáp án DCâu 5:Phương pháp:Dựa vào phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.Hướng dẫn giải:Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế O2 bằng cách phân hủy H2O2 với xt là MnO2:MnO22H2O2  2H2O  O2Đáp án BCâu 6:Phương pháp:Dựa vào tính chất hóa học của oxi.Hướng dẫn giải:O2 không phản ứng trực tiếp với Cl2, F2Đáp án CCâu 7:Phương pháp:PTHH: 3O2 → 2O3=> VO2 phản ứng => VO3 => V giảm = V O2 phản ứng – VO3Hướng dẫn giải:PTHH: 3O2 → 2O3=> V O2 phản ứng = 20.9/100 = 1,8 lít => VO3 = 1,2 lít=> V giảm = V O2 phản ứng – VO3 = 0,6 lítĐáp án DCâu 8:Phương pháp:5 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!Tính theo PTHH: 2H2 + O22H2OHướng dẫn giải:PTHH: 2H2 + O2Bđ:26Pư:2→1 →Sau:052H2O2=> VO2 dư = 5 mlĐáp án DCâu 9:Hướng dẫn giải:Đáp án ACâu 10:Phương pháp:Khối lượng 2 bình khác nhau chính là chênh lệch khối lượng giữa x mol O3 bình 2 và x mol O2 ở bình 1Hướng dẫn giải:Khối lượng 2 bình khác nhau chính là chênh lệch khối lượng giữa x mol O3 bình 2 và x mol O2 ở bình 1=> 0,21 = 48x – 32x => x = 0,013125 mol => số gam O3 = 0,63gĐáp án A6 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!Câu 11:Phương pháp:Tăng giảm thể tích (tương tự như tăng giảm số mol)Hướng dẫn giải:3O22O33 ml2mlgiảm 1mlxmlymlgiảm 5mlVậy x = 15 mlvà y =10 mlĐáp án ACâu 12:Phương pháp: Giả sử A có công thức trung bình là OnTừ tỉ khối của A suy ra n.Ta có nA = 1 mol => nOPT đốt cháy: CO+[O]CO2Hướng dẫn giải:MA = 38,4 => Giả sử A có công thức trung bình là On => 16n = 38,4 => n = 2,4A có công thức trung bình là O2,4Ta có nA = 1 mol => nO = 2,4 molPT đốt cháy: CO+2,4 mol[O]CO22,4 molĐáp án CCâu 13:Phương pháp:tTính theo PTHH: KClO3  KCl + 1,5 O2oHướng dẫn giải:nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3(mol)t KCl + 1,5 O2PTHH: KClO3 o=> n KClO3 = 0,3 : 1,5 = 0,2(mol)=> n KClO3.5H2O = n KClO3=> m KClO3.5H2O = 0,2 . 212,5 = 42,5(g)Đáp án BCâu 14:Phương pháp:7 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!Ta có khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi thoát ra ngoài => lượng O2tPTHH: KClO3  KCl + 1,5 O2o=> nKClO3 = nO2 : 1,5Hướng dẫn giải:Ta có khối lượng chất rắn giảm là khối lượng oxi thoát ra ngoài=> mO2 = 197 + 3 – 152 = 48(g)=> nO2 = 48/32 = 1,5moltPTHH: KClO3  KCl + 1,5 O2o=> nKClO3 = nO2 : 1,5 = 1mol=>%mKClO3 = [(1 . 122,5) . 100%] : 197 = 62,18%=>%KCl = 100% - 62,18% = 37.82%Đáp án ACâu 15:Hướng dẫn giải:KClO3 → KCl + 3/2O2122,5.........................48 (g)100............................39 (g)2KMnO4 → O2 + K2MnO4+ MnO2316.................32 (g)100.................10 (g)KNO3 → 1/2 O2 + KNO2101................16 (g)100...............15,84 (g)AgNO3 → 1/2 O2 + Ag + NO2170.....................16 (g)100.....................9,4 (g)Vậy KClO3 tạo ra lượng O2 maxĐáp án CCâu 16:Phương pháp:Quy hỗn hợp A là OSơ đồ phản ứng: H2 + O → H2O; CO + O → CO2nO = nH2 + nCO = nB = ? => mA = ?=> nA = mA/MA = ?Hướng dẫn giải:MA=19,2.2 = 38,4 g/molQuy hỗn hợp A là O8 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!Sơ đồ phản ứng: H2 + O → H2O; CO + O → CO2nO = nH2 + nCO = nB = 1 mol => mA = 16=> nA = mA/MA = 16/38,4 = 0,417 mol.Đáp án BCâu 17:Phương pháp:Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x , y- Phương trình về số mol hỗn hợp khí ban đầu => (1)- Bảo toàn electron => (2)Hướng dẫn giải:Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x , y=> x + y = 0,3 mol (1)Ta có:Mg 0  Mg 2+ + 2e0,10, 2Cl2 + 2e  Cl-Al  Al + 3e0, 20, 6O 2 + 4e  2O -20x3+Bảo toàn e:ne cho2xy=n4ye nhận=> 2x+4y = 0,8 (2)Từ (1) và (2) => x = 0,2 và y = 0,1=> %mO2 = 0,1.32 : (0,1.32 + 0,2.71).100 = 18,4%Đáp án CCâu 18:Phương pháp:BTKL: mCl2 + O2 = m oxit + muối - mKLĐặt số mol O2 và Cl2 lần lượt là x, y- Phương trình về số mol hỗn hợp => (1)- Phương trình khối lượng hỗn hợp khí => (2)Giải (1) và (2) tính được số mol mỗi khíĐặt số mol của Mg và Al lần lượt là a, b- Phương trình khối lượng => (3)- Bảo toàn e => (4)Giải (1) và (2) tính được a, bHướng dẫn giải:Bảo toàn khối lượng: mX = mhh sau - mkim loại = 21,35 – 7,5 = 13,85 g9 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x, y ta có:=> x + y = 0,25 (1)=> 71x + 32y = 13,85 (2)Từ (1) và (2) => x = 0,15 và y = 0,1Gọi số mol Mg, Al lần lượt là a,b ta có:24a + 27b = 7,5 (3)MàCl2 + 2e  Cl-Mg 0  Mg 2+ + 2e0,15 0,3O 2 + 4e  2Oa-20,1 0, 42aAl  Al + 3eb3b03+Ta có: ∑ne cho = ∑ne nhận=> 2a + 3b = 0,7 mol (4)Từ (3) và (4) => a = 0,2 và y = 0,1=> % mMg = 4,8/7,5 = 64% => %mAl = 36 %Đáp án DCâu 19:Hướng dẫn giải:nO2 dư = 0,102 mol 2O3 (1)3O2 O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2 (2)2KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2OnKOH = 2 nH2SO4 = 0,024 molnO3 = nO2 sinh ra ở phản ứng (2) = 0,5.nKOH = 0,012 mol=> nO2 phản ứng (1) = 0,018 molnO2 sinh ra ở phản ứng (2) + nO2 dư ở (1) = 0,102=> nO2 dư ở (1) = 0,09 mol=> nO2 ban đầu = 0,09 + 0,018 = 0,108 mol=> H = 0,018/0,108 = 16,667 %Ta cón O2bdP10,10818====> P2 = 0,944P1P2 n O2 du + n O3 0, 09 + 0, 012 17Đáp án BCâu 20:10 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!Phương pháp:Gọi số mol KClO3, KMnO4, KCl lần lượt là : x, y, z(1) Phương trình về khối lượng hỗn hợp(2) Phương trình về số mol O2 thu được(3) Phương trình lượng KCl sau phản ứng nhiệt phânKhi cho Y tác dụng với HCl ta có các phản ứng sau:K2MnO4 + 8HClđặc → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2OMnO2 + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2OHướng dẫn giải:Bảo toàn khối lượng:mX = mY + mO2 = > mY = 22,26 – 0,15.32 = 17,46 gam=> mKCl = 17,46. 51,203:100 = 8,94 g => nKCl = 0,12 molGọi số mol KClO3, KMnO4, KCl lần lượt là : x, y, z122,5x +158y + 74,5z = 22, 26x = 0, 08=>  y = 0, 06=> Ta có hệ phương trình 1,5x + 0,5y = 0,15 x + z = 0,12z = 0, 04=> nK2MnO4 = 0,03 mol; nMnO2 = 0,03 molK2MnO4 + 8HClđặc → 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O0,030,240,060,06MnO2 + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O0,030,120,03=> ∑mKCl = 8,94 + 0,06.74,5 = 13,41 gam=> ∑mCl2 = 0,09.71 = 6,39 g=> ∑nHCl = 0,36 mol => mHCl = 13,14 gam => mdd HCl = 40 gam=> mdd sau phản ứng = mY + mdd HCl – mCl2 = 17,46+40-6,39 = 51,07gam=> C%KCl = 13,41/51,07.100= 26,26 %Đáp án C11 Truy cập trang Tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử – Địa – GDCDtốt nhất!

Tài liệu liên quan

  • Bài giảng 4 đề thi toán hk 2 Bài giảng 4 đề thi toán hk 2
    • 5
    • 360
    • 0
  • Giáo án Bài giảng về: Đề cương ôn tập thi môn tư tưởng Hồ Chí Minh (Full) Giáo án Bài giảng về: Đề cương ôn tập thi môn tư tưởng Hồ Chí Minh (Full)
    • 26
    • 1
    • 5
  • KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: HOÁ HỌC - Lớp 10 nâng cao Mã đề: 001 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG potx KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: HOÁ HỌC - Lớp 10 nâng cao Mã đề: 001 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG potx
    • 13
    • 930
    • 10
  • KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 10 CĂN BẢN MÃ ĐỀ 004 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH pptx KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 10 CĂN BẢN MÃ ĐỀ 004 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH pptx
    • 5
    • 586
    • 0
  • KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 10 CĂN BẢN MÃ ĐỀ 003 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH pot KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 10 CĂN BẢN MÃ ĐỀ 003 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH pot
    • 4
    • 439
    • 1
  • KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 10 CĂN BẢN MÃ ĐỀ 001 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH doc KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 10 CĂN BẢN MÃ ĐỀ 001 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH doc
    • 4
    • 579
    • 3
  • KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 10 CĂN BẢN MÃ ĐỀ 002 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH pps KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 10 CĂN BẢN MÃ ĐỀ 002 TRƯỜNG THPT BẮC YÊN THÀNH pps
    • 5
    • 435
    • 0
  • Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Tiết 1,2 ôn tập đầu năm potx Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Tiết 1,2 ôn tập đầu năm potx
    • 7
    • 1
    • 4
  • KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM HKI MÔN HOÁ HỌC LỚP 12- BÀI SỐ 4 pps KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM HKI MÔN HOÁ HỌC LỚP 12- BÀI SỐ 4 pps
    • 4
    • 357
    • 0
  • bài giảng hóa học lớp 11 bài giảng về axit nitric bài giảng hóa học lớp 11 bài giảng về axit nitric
    • 23
    • 1
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(316.46 KB - 11 trang) - Hóa học lớp 10: Bài giảng 4 đề thi ôn tập oxi ozon Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Cho Nổ Hỗn Hợp Gồm 2ml Hidro