HOA KÌ DÂN CƯ - KINH TẾ - TỰ NHIÊN - Mind Map - Mindomo

HOA KÌ DÂN CƯ - KINH TẾ - TỰ NHIÊN - Mind Map HOA KÌDÂN CƯ - KINH TẾ - TỰ NHIÊN

I. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

1. Lãnh thổ

5

2. Vị trí địa lí

- Tọa độ địa lí : 25-490 Vĩ tuyến Bắc; 67-125 Kinh tuyến Tây => Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và bán cầu Tây.

- Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

- Tiếp giáp Ca-na-đa và khu vực Mĩ La tinh.

=> Ảnh hướng của Vị trí địa lí

Thuận lợi:

-Có khí hậu đa dạng, ôn hòa -> Thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt.-Tránh được sự phá hủy của hai cuộc chiến tranh thế giới.-Có nguồn cung cấp nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn.

Khó khăn:

-Nằm xa các châu lục nên gặp khó khăn về giao thông.-Chịu ảnh hưởng nhiều của thiên tai như bão, hạn hán,…

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ

Miền

Tây

Ranh giới

Từ Thái Bình Dương  Vùng núi Cooc-đi-e (Rocki).

Địa hình, đất đai

Các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng bắc-nam, xen giữa là các bồn địa, cao nguyên.Ven Thái Bình dương có đồng bằng nhỏ, đất tốt.

Sông ngòi

Nguồn thủy năng phong phú.

Khí hậu

- Ven biển: cận nhiệt và ôn đới hải dương.- Nội địa: hoang mạc và bán hoang mạc.

Khoáng sản

Vàng, đồng, boxit, chì, Uranium, phốt phát,…

Giá trị kinh tế

- CN luyện kim màu, năng lượng- Thuận lợi cho chăn nuôi, diện tích rừng tương đối lớn.

Khó khăn

- Động đất, ở các bồn địa thiếu nước.- Địa hình hiểm trở =>GTVT khó khăn.

Trung tâm

Ranh giới

Gồm các bang nằm giữa dãy núi Rocki và dãy núi Apalat.

Địa hình, đất đai

Phía bắc là gò đồi thấp, phía nam là đồng bằng Mi-xi-xi-pi phù sa màu mỡ.

Sông ngòi

Hệ thống sông Mit-xi-xi-pi.

Khí hậu

- Phía bắc: ôn đới- Phía nam: cận nhiệt

Khoáng sản

Phía bắc: than, sắtPhía nam: dầu, khí

Giá trị kinh tế

- Thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi.- CN luyện kim đen, năng lượng.

Khó khăn

- Xói mòn ở phía Bắc do địa hình dốc- Lũ lụt ở phía Nam

Đông

Ranh giới

Từ dãy núi già Apalat đến các ĐB ven Đại Tây Dương.

Địa hình, đất đai

Núi trung bình 1.000-1.500m, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang.Đồng bằng phù sa ven biển rộng, có diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu màu mỡ.

Sông ngòi

Nguồn thủy năng phong phú.

Khí hậu

Cận nhiệt và ôn đới hải dương.

Khoáng sản

Than đá, sắt

Giá trị kinh tế

- Thuận lợi trồng trọt nhiều loại cây lương thực, cây ăn quả.- CN luyện kim đen, năng lượng

Khó khăn

Lốc, bão, mưa lũ gây thiệt hại cho sản xuất và sinh hoạt.

2. A-la-xca và Ha-oai

- A-la-xca: nằm ở Tây Bắc Mĩ, Khí hậu hàn đới, địa hình chủ yếu là đồi núi, khoáng sản có trữ lượng vàng lớn, dầu mỏ, khí tự nhiên đứng thứ hai của Hoa Kì.- Ha-oai: nằm giữa Thái bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.

III. DÂN CƯ

1.Gia tăng dân số

-Dân số đông thứ ba trên thế giới (296,5 triệu người 2004), sau Trung quốc và Ấn Độ.-Tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư-> đem lại tri thức, nguồn vốn, lực lượng lao động lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm dần (1,5% năm 1950 xuống 0,6% năm 2004). -Cơ cấu dân số có xu hướng già hóa.

2.Thành phần dân cư

-Đa dạng, phong phú.-Nguồn gốc Âu: 83%, Châu Phi 10%, Á và Mĩ la Tinh: 6%, Bản địa 1%.=>Ảnh hưởng của thành phần dân cư

-Thuận lợi:

Văn hóa đa dạng.

Khó khăn:

Sự bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư, gây khó khăn cho quản lí và gây ra nhiều bất ổn xã hội ảnh hưởng đế sự phát triển kinh tế.

3.Phân bố dân cư

-Phân bố dân cư không đồng đều theo lãnh thổ cũng như giữa thành thị và nông thôn.

+ Đông đúc ở vùng Đông Bắc, ven biển và đại dương; Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây.

+ Dân số Thành thị chiếm 79% (2004) dân số Hoa Kì, đa phần dân số sống ở các đô thị vừa và nhỏ (91,8%).

- Xu hướng dịch chuyển dân cư từ miền Đông Bắc sang miền Tây xuống các bang miền Nam và ven Thái Bình Dương.

KINH TẾ HOA KÌ

I. Qui mô nền kinh tế

- Từ 1980 đến nay nền kinh tế Hoa Kì đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới. Năm 2004, GDP Hoa Kì là 11.667,5 tỉ USD (chiếm 28,5% GDP Thế giới).

- Thu nhập bình quân đầu người cao và tăng nhanh (39.739 USD/người năm 2004).

II. Các ngành kinh tế

1.Dịch vụ: - phát triển mạnh, chiếm 79,4% GDP (2004)

-Ngoại thương:

Đứng đầu TG (chiếm 12% của TG năm 2004).

Giá trị nhập siêu ngày càng tăng (năm 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD).

-Giao thông vận tải:

Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.

Có số sân bay nhiều nhất thế giới với 30 hãng hàng không, vận chuyển 1/3 tổng số hành khách trên thế giới.

Các ngành vận tải khác cũng rất phát triển như đường ôtô, đường sắt, vận tải biển và vận tải đường ống,...

-Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

+ Ngân hàng và tài chính có mặt trên khắp thế giới, tạo nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho nền kinh tế Hoa Kì.

+ Thông tin liên lạc rất hiện đại: Hoa Kì có nhiều vệ tinh và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu cung cấp dịch vụ thông tin cho nhiều nước.

+ Du lịch phát triển mạnh, doanh thu lớn (Năm 2004 đạt 74,5 tỉ USD).

2.Công nghiệp

-Đặc điểm chung:

+ Là nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì.

+ Tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm (1960: 33,9%. năm 2004: 19,7%).

+ Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:

+ Công nghiệp chế biến: chiếm khoảng 84% giá trị hàng xuất khẩu

+ Công nghiệp điện lực gồm nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, điện địa nhiệt, điện từ gió….

+ Công nghiệp khai khoáng: đứng đầu thế giới về khai khoáng phốt phát, môlipđen; thứ 2 thế giới về vàng, bạc, đồng, chì, than; thứ 3 thế giới về dầu mỏ.

-Cơ cấu giá trị sản lượng giữa các ngành công nghiệp đang có thay đổi:

+ Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp truyền thống: dêt, luyện kim, đồ nhựa,…

+ Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại: hàng không vũ trụ, điện tử,...

-Phân bố:

+ Trước đây: tập trung ở Vùng Đông Bắc với các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, cơ khí, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt,.. chiếm ưu thế.

+ Xu hướng chuyển dịch hiện nay: Sản xuất công nghiệp đang mở rộng xuống Vùng phía nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại như hóa dầu, chế tạo máy bay, chế tạo tên lửa vũ trụ, cơ khí, điện tử, viễn thông, sản xuất ô tô

3.Nông nghiệp

-Đặc điểm chung:

+ Hoa Kì có nền nông nghiệp đứng hàng đầu TG.+ Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% GDP năm 2004.+ Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.+ Là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới với các sản phẩm: lúa mì, ngô, đỗ tương,..+ Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến.

-Cơ cấu

nông nghiệp có sự chuyển dịch: Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp trong tổng giá trị sản lượng nông nghiệp.

-Phân bố

đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh (vành đai rau, lúa mì, nuôi bò sữa,…) -> chuyển thành vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ.

-Hình thức tổ chức sản xuất

chủ yếu là trang trại: số lượng trang trại giảm dần nhưng diện tích bình quân mỗi trang trại tăng.

HOA KÌ DÂN CƯ - KINH TẾ - TỰ NHIÊN 100% 200% 150% 100% 75% 50% Térkép igazítás Kattintson ide a térkép középre állításához

Từ khóa » Dãy Apalat Có Khí Hậu