Hóa Lớp 10 Bài 3: Đồng Vị. Nguyên Tử Khối Và Nguyên Tử Khối Trung ...

5/5 - (1 bình chọn)

Mục Lục

Toggle
  • Giải bài 1 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao
  • Giải bài 2 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao
  • Giải bài 3 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao
  • Giải bài 4 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao
  • Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
  • Giải bài 5 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao
  • Giải bài 6 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao

Giải bài 1 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 1 (trang 14 sgk Hóa 10 nâng cao): Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền:

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:

A. 12,500.

B. 12,011.

C. 12,022.

D. 12,055.

Lời giải:

Chọn B. Ta có:

Giải bài 2 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 2 (trang 14 sgk Hóa 10 nâng cao): Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:

Lời giải:

Giải bài 3 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 3 (trang 14 sgk Hóa 10 nâng cao): Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng,1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của bạc.

Lời giải:

Theo đề bài, ta có: AAg = 107,02.MH = 107,02.1,008 = 107,876 u.

Giải bài 4 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 3: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình

Bài 4 (trang 14 sgk Hóa 10 nâng cao): Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị của clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau:

a) Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố

b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?

c) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.

Lời giải:

a) Nguyên tử khối trung bình mỗi nguyên tố.

Áp dụng công thức:

Ta tính được:

Các loại phân tử hiđro clorua có thể có:

Công thức phân tử:

c) Phân tử khối tương ứng của bốn loại trên là: 36; 38; 37; 39.

Giải bài 5 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao

Giải bài 6 trang 14 SGK Hóa 10 nâng cao

Bài 6 (trang 14 sgk Hóa 10 nâng cao): Cho hai đồng vị

a) Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.

b) Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.

c) Một lít khí hiđro giàu đơteri ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,05gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.

Lời giải:

a) Có 3 loại công thức phân tử hiđro là: H2; HD; D2.

b) Phân tử khối của mỗi phân tử là:

H2: 1. 2 =2 đvC

HD: 1 + 2= 3 đvC

D2: 2.2 = 4 đvC

c) 1lit khí nặng 0,05 g ⇒ 1 mol (22,4 l) nặng 0,05. 22,4 = 1,12g

⇒ AH = 1,12 g/mol

✅ Giải bài tập sách giáo khoa hóa 10 nâng cao ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Từ khóa » Tính đồng Vị Lớp 10