Hoàn độc Hoạt Tang Ký Sinh TW3 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng, Cách ...

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
Home Thuốc Hoàn độc hoạt tang ký sinh TW3 Gửi thông tin thuốc Hoàn độc hoạt tang ký sinh TW3 Hoàn độc hoạt tang ký sinh TW3Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vậtDạng bào chế:Hoàn mềmĐóng gói:Hộp 10 hoàn 3g; Hộp 10 hoàn 8g

Thành phần:

Mỗi 1g viên hoàn chứa: Độc hoạt 48,75mg; Quế nhục 32,5mg; Đương quy 32,5mg; Tế tân 32,5mg; Xuyên khung 32,5mg; Tần giao 32,5mg; Bạch thược 32,5mg; Tang ký sinh 32,5mg; Sinh địa 32,5mg; Đảng sâm 32,5mg; Bạch linh 32,5mg; Cao đặc dược liệu (tương đương: Phò SĐK:VD-33578-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Trung Ương 3 - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần dược Trung Ương 3 Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Tác dụng:Trừ phong thấp, bổ khí huyết, bổ can thận.Chỉ định: Viêm, đau thần kinh ngoại biên: Thần kinh tọa, đau vai gáy.Viêm khớp, đau nhức khớp xương, thoái hóa khớp.Đau lưng, mỏi lưng. Khí huyết ứ trệ không lưu thông.

Liều lượng - Cách dùng

– Dùng đường uống sau các bữa ăn.Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần 3-4 viên, ngày 2-3 lần.Trẻ em 5-10 tuổi: Mỗi lần 1 -2 viên, ngày 2 lần.Đợt điều trị 30 ngày.Trường hợp mãn tính có thể sử dụng lâu dài cho đến khi khỏi– Không nên dùng một liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.Khi một lần quên không dùng thuốc thì nên dùng liều đó ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với thời điểm uống liều kế tiếp thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng theo liệu trình bình thường.

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc. – Phụ nữ có thai, phụ nữ đang thời kỳ hành kinh. – Người loét dạ dày. – Trẻ em dưới 5 tuổi.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng với người cao huyết áp, phong thấp nhiệt.Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú– Thời kỳ mang thai: Không dùng cho người mang thai.– Thời kỳ cho con bú: Dùng được cho phụ nữ cho con bú.Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy mócKhông ảnh hưởng.

Thông tin thành phần Độc Hoạt

Mô tả:Độc hoạt là cây thảo sống lâu năm, sống hoang tự nhiên ở sơn dã, cao 3m - 5m; thân, lá phủ kín lông nhung, lá mọc cách, phân khía nhiều lần, làm thành lá kép dạng lông chim lớn, cuống lá dài, vùng gốc thoáng thành dạng bẹ ôm trên thân cây, mùa thu hoa trên đỉnh thân cây ra hoa, hoa nhỏ 4 cánh màu trắng lục nhạt, sắp xếp thành hình tán kép, sau khi hoa tàn kết thành quả dẹt ngang hình chùy tròn màu hơi tím đỏ.Địa lý: Chưa thấy có ở Việt Nam, còn phải nhập từ trung Quốc.Thu hái, sơ chế: Về mùa thu khi lá đã khô, hoặc đầu mùa xuân khi cây bắt đầu ra lá non thì đào lấy rễ, phơi trong râm cho khô hoặc sấy khô.Phần dùng làm thuốc: Thân rễ và rễ (Radix Angelicae Tuhuo).Mô tả Dược liệu:Vị thuốc Độc hoạt là phần rễ hơi hình trụ tròn, trên to, dưới nhỏ, đầu dưới có phân nhánh, dài khoảng 10 – 20cm, đường kinh rễ khoảng 3,3cm. Mặt ngoài mầu nâu vàng hoặc mầu nau, đỉnh trên còn ít gốc hoặc lõm xuống, phần đầu rễ có nhiều vân nhăn ngang, toàn bộ có vân nhăn dọc, có nốt nhỏ mọc ngang lồi lên và vêyt sẹo nhỏ hơi nổi lên. Chất đặc, chắc, cắt ra có thể thấy nhiều chấm dầu mầu nâu rải rác hoặc xếp thành vòng, chung quanh mép mầu trắng, ở trong có những vòng mầu nâu, chính giữa mầu nâu tro. Mùi thơm đặc biệt, hơi hắc, vị đắng cay, nếm hơi tte tê lưỡi (Trung Dược Học).Bào chế: + Thái nhỏ, lấy Dâm dương hoắc trộn lẫn vào, ủ kín trong 2 ngày, phơi khô rồi bỏ Dâm dương hoắc đi, để dùng cho khỏi xót ruột (Lôi Công Bào Chích Luận).+ Khi dùng cạo bỏ lớp vỏ hoặc sấy khô để dùng (Bản Thảo Cương Mục).+ Hiện nay thì sau khi thu hái, phơi khô, khi dùng rửa sạch để ráo nước bào mỏng phơi khô trong râm mát. Không cần sao tẩm gì cả (Đông Dược Học Thiết Yếu).Bảo quản: Độc hoạt hay tiết tinh dầu ra lại nên phơi lại, bỏ vào lu dưới có vôi để phòng mất màu và sâu mọt.Tác dụng dược lý:+ Thuốc có tác dụng giảm đau, an thần và kháng viêm rõ rệt (Trung Dược Học).+ Thuốc nước và thuốc sắc Độc hoạt đều có tác dụng hạ áp rõ rệt nhưng thời gian ngắn. Độc hoạt chích tĩnh mạch có tác dụng hưng phấn hô hấp. Độc hoạt còn có thành phần có tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu trên ống nghiệm (Trung Dược Học).+ Độc hoạt có thành phần chống loét bao tử, đối với hồi tràng thỏ, thuốc có tác dụng chống co thắt (Trung Dược Học).+ Theo tài liệu nghiên cứu của Trung Quốc thì Độc hoạt có tên là Angolica dahunca (Fisch. Hoffm.) Benth et Hook. f. ex. Franch et Sar (Hưng an Bạch chỉ có tác dụng ức chế trực khuẩn lao, trực khuẩn đại trường, lỵ, thương hàn, trực khuẩn mủ xanh và phẩy khuẩn tả (nước sắc thuốc) (Trung Dược Học).Tính vị:+ Vị đắng, tính bình (Bản Kinh).+ Vị ngọt, hơi ôn, không độc (Biệt Lục).+ Vị đắng, tính hơi mát (Cảnh Nhạc Toàn Thư).+ Vị cay, đắng, tính ôn (Trung Dược Học).+ Vị cay, tính ấm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Quy kinh:+ Vào kinh túc Thiếu âm Thận, thủ Thiếu âm Tâm (Trân Châu Nang).+ Vào kinh Tâm, Can, Thận, Bàng quang (Dược Phẩm Hóa Nghĩa).+ Vào kinh Can, Thận, Bàng quang (Trung Dược Học).+ Vào kinh Thận, Bàng quang (Trung Dược Đại Từ Điển).+ Vào kinh Can, Thận (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).Tác dụng : Tác dụng của Độc hoạt: + Trừ phong thấp, chỉ thống, giải biểu (Trung Dược Học). + Khứ phong, thắng thấp,tán hàn, chỉ thống (Trung Dược Đại Từ Điển). + Khư phong, thắng thấp (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Chỉ định :+ Chủ phong hàn, kim sang, phụ nữ bị chứng sán hà, uống lâu người nhẹ khỏe.+ Trị các loại phong, các khớp đau do phong.+ Trị các loại phong thấp lạnh, hen suyễn, nghịch khí, da cơ ngứa khó chịu chân tay giật đau, lao tổn, phong độc đau.+ Trị chứng phong thấp tý thống, thiếu âm đầu thống, ngứa ngoài da do thấp, phong hàn biểu chứng.+ Trị phong hàn thấp tý, lưng gối đau, tay chân co rút, đau, khí quản viêm mạn, đầu đau, răng đau.+ Trị phong thấp, phong hàn biểu chứng, đau thắt lưng đùi .Liều lượng - cách dùng:Liều dùng: 4-12g. Cùng sắc uống với các vị thuốc khác, hoặc ngâm rượu, hoặc nghiền bột trộn làm viên hoặc tán bột để uống.Chống chỉ định :+ Khí huyết hư mà nửa người đau, âm hư, nửa người phái dưới hư yếu: không dùng . + Âm hư nội nhiệt, huyết hư mà không có phong hàn thực tà thì cấm dùng . + Thận trọng lúc dùng đối với bệnh nhân âm hư, Không dùng vớì chứng nội phong. + Âm hư, huyết táo: cần thận trọng khi dùng. + Huyết hư: không dùng. + Ngang lưng, đầu gối đau, nếu thuộc về chứng hư: không dùng.

Thông tin thành phần Quế nhục

Mô tả:

Quế nhục là vỏ thân, cành của Quế, cây thân gỗ cao 10-15m, phân cành nhiều, có vỏ dày và sù sì. Lá mọc đối, hình trái xoan thuôn, nguyên, nhọn, dài 10-18cm, rộng 4-5cm, có 3 gân chính rõ. Cụm hoa là những xim có hoa đều, màu trắng, đế hoa dạng chén, trên mép chén dính các mảnh bao hoa và các nhị; bầu 1 ô chứa 1 noãn ở gốc đáy chén. Quả mọng, dài 1-1,5cm, màu đen. Quế ra hoa tháng 1-3, quả tháng 8-9.Phân bố:Ở nước ta, Quế mọc hoang và được trồng từ Nghệ An trở vào Côn Sơn, Phú Quốc. Ngoài ra, quế còn phân bố ở Tây Ấn Ðộ, Xri Lanca và được trồng ở nhiều xứ nhiệt đới khác.Mô tả Dược liệu:Vị thuốc Quế nhục là vỏ thân hoặc vỏ cành đã chế biến khô của cây (Cinnamomum cassia Presl.) hoặc một số loài Quế khác (Cinnamomum sp.). Đó là những mảnh vỏ dày 1 mm trở lên, dài 50cm, thường cuộn tròn thành ống. Mặt ngoài màu nâu đến nâu xám, có các lỗ vỏ và vết cuống lá. Mặt trong màu nâu hơi đỏ đến nâu sam, nhẵn. Quế rất dễ bẻ gãy, vết bẻ có màu nâu đỏ, có ít sợi tơ. Dược liệu Quế nhục có mùi thơm đặc trưng, vị cay, ngọt.Thu hái,sơ chế: Vỏ thân, cành, thu hái vào mùa hạ, mùa thu. ủ hoặc để nguyên cho khô dần ở chỗ râm mát, thoáng gió. Có thể cất lấy tinh dầu.Bộ phận dùng, bào chế: Thân được cắt vào thời kỳ nóng nhất, loại bỏ vỏ khi bắt đầu vào thu, phơi khô dưới nắng và cắt thành lát mỏng hay cạo sạch lớp vỏ thô, rửa sạch, thái phiến, phơi trong râm cho khô hoặc tán bột.Tính vị: Cay, ngọt và tính nóng.Qui kinh: Vào kinh thận, tỳ, tâm và can.Thành phần hóa học:Vỏ giàu tanin (5%) và chứa tinh dầu (1,2-1,5%) nhưng tinh dầu lại giàu aldehyd cinnamic (80,85%). Không có eugenol nhưng có một lượng nhỏ acid cinnamic, acetat cinnamyl và o-methoxycinnamaldehyd; còn có cinnzeylanol, cinnzeylanin.Tác dụng :Ấm dạ dày, trừ lạnh, bổ trung ích khí, hoạt huyết thư cân, giải biểu thông mạch, sát khuẩn giảm đau.Chỉ định :- Ðau dạ dày và đau bụng, tiêu chảy.- Choáng, cảm lạnh, buốt các ngón tay chân.- Ho hen, đau khớp và đau lưng.- Bế kinh, thống kinh.- Huyết áp cao, tê cóng.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng: 2 - 6g.Đơn thuốc:- Trị Thận dương suy biểu hiện như chân tay lạnh, lưng đau, gối mỏi, liệt dương và hay đi tiểu: Dùng Nhục quế với Phụ tử, Sinh địa, Đơn bì, Trạch tả, Bạch linh, Sơn dược và Sơn thù (Quế Phụ Bát Vị Hoàn)- Trị Tỳ Thận dương hư biểu hiện như đau lạnh ở thượng vị và vùng bụng, kém ăn, phân lỏng: Dùng Nhục quế với Can khương, Bạch truật và Phụ tử (Quế Phụ Lý Trung Hoàn).- Hàn tà ngưng trệ ở kinh lạc biểu hiện như đau lạnh thượng vị và bụng, đau lưng dưới, đau toàn thân, kinh nguyệt không đều, ít kinh nguyệt: Dùng Nhục quế với Can khương, Ngô thù du, Đương quy và Xuyên khung (Lâm sàng trung dược học thủ sách).- Trị nhọt mạn tính: Dùng Nhục quế với Hoàng kỳ và Đương quy (Lâm sàng trung dược học thủ sách).Chống chỉ định :- Âm hư, nội nhiệt không dùng. - Phụ nữ có thai dùng với sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google

Đại Tần Giao

SĐK:VD-30104-18

Độc hoạt ký sinh

SĐK:VD-29527-18

Hoàn phong tê thấp - HT

SĐK:VD-29632-18

Thấp khớp CD

SĐK:VD-29635-18

AN KHỚP VƯƠNG

SĐK:VD-26141-17

Độc hoạt tang ký sinh OPC

SĐK:VD-26201-17

Phong tê thấp

SĐK:VD-26327-17

Eprosartan

Eprosartan

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Semaglutide

Semaglutide

Apixaban

Apixaban

Sotalol

Sotalol hydrochloride

Tolvaptan

Tolvaptan

Palbociclib

Palbociclib

Axitinib

Axitinib

Fluticasone

Fluticasone propionate

Mua thuốc: 0388606009 fb chat
...
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn

Từ khóa » độc Hoạt Tang Ký Sinh Tw3