Hoán đổi Các đơn Vị: Mg, Mol, MEq
Có thể bạn quan tâm
Nghị định 134/2007/NĐ-CP ngày ngày 15 tháng 8 năm 2007 Quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Việt Nam theo hệ Hệ đơn vị SI là hệ đơn vị đo lường quốc tế (The International System of Units) tại bảng 1 điều 7 ghi rõ: lượng vật chất tên đơn vị là mol, tên ký hiệu là mol. Nhưng thực tế nhiều sách giáo khoa và nhiều bệnh viện không thống nhất cách ghi trên, có khi ghi mol, có khi mEq có khi gam…Điều này gặp không ít khó khăn cho mộ số đồng nghiệp quên hay chưa quen trong chuyển đổi các đơn vị.
1. Các đơn vị đo lường.
1.1. Nồng độ % (g/l):
Là khối lượng lượng chất tan chứa trong 100 ml thể tích. Ví dụ: Dung dịch glucose 5% có nghĩa là 100 ml dung dịch này có chứa 5 gram glucose.
1.2. Nồng độ mmol/L:
Để hiểu đơn vị này ta bắt đầu từ khái niệm nguyên tử lượng và phân tử lượng của một chất.
Nguyên tử lượng của một chất được hiểu như nguyên tử gam nghĩa là khối lượng của một chất tính bằng gam: ví dụ: C bằng 12 gam, Oxy bằng 16 gam.
Phân tử lượng của một chất được hiểu như phân tử gam là khối lượng chất đó tính bằng gam: ví dụ Na bằng 23 gam, O2 bằng 32 gam (16 x2 = 32).
Mol chẳng qua là phân tử lượng của chất đó tính theo gram. Như vậy
- Với Na+: 23 g = 1 mol ↔ 23 mg = 1 mmol.
- Với NaCl: 58,5 g = 1mol ↔ 58,5 mg = 1 mmol.
1.3. mEq (miliquivalent – mili đương lượng):
Do liên quan đến hóa trị nên nó đo lường khả năng một chất kết hợp với các chất khác. Và do đó: mEq= mmol x hóa trị. Dĩ nhiên là trên cùng đơn vị thể tích.
2. Chuyển đổi:
Trong thực hành lâm sàng rất nhiều chất như thuốc, kết quả xét nghiệm, công thức…không thống nhất về đơn vị đo lường, không thống nhất theo các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị… Do đó cần nắm rõ nguyên tắc chuyển đổi để giải quyết tốt các vấn đề thực tế trên. Nhiều đồng nghiệp hay dùng hệ số chuyển đổi, hệ số chuyển đổi có nguồn gốc từ khối lượng phân tử mỗi chất, do đó thay vì nhớ hệ số chuyển đổi thì ta nhớ khối lượng phân tử mà đã quen thời trung học phổ thông.
2.1. Công thức chuyển đổi từ mmol/L qua mg/dL
Bởi vì mol chẳng qua là phân tử lượng hay nguyên tử lượng nhân hóa trị nên:

Ghi chú: chia cho 10 là để chuyển từ đơn vị mmol/L sang đơn vị mg/dl
Ví dụ: Ca2+: Bình thường từ 8,8 đến 10,4 mg/dL (2,20 đến 2,60 mmol/L).

2.2. Chuyển đổi mmol/L sang mEq/L:

Ion | mEq/L | mmol/L |
Na+ | 142 | 142 |
Ca++ | 2,5 | 1,25 |
Từ công thức trên cho thấy: Na+ có số mEq/L bằng số mmol/L vì Na+ có hóa trị 1. Đối với Ca++ số mEq/L gấp đôi số mmol/L vì Ca++ có hóa trị 2.
Bùi Văn Dủ
Từ khóa » đổi G/mol Sang Kg/kmol
-
Quy đổi Từ Gam-mol Sang Kilômol (g-mol Sang Kmol)
-
Quy đổi Từ G-mol Sang Kg-mol (Gam-mol Sang Kilôgam-mol)
-
Kilogam Trên Phân Tử (kg/mol)
-
Làm Thế Nào để Bạn Chuyển đổi Từ Kmol Sang KG?
-
Khối Lượng Mol – Wikipedia Tiếng Việt
-
đổi Từ Phần Khối Lượng Sang Phần Mol - 123doc
-
Cách để Chuyển đổi đơn Vị Từ Gam Sang Mol - WikiHow
-
Cách đổi Từ Kmol Sang Mol Và Mol Sang Kmol Lấy Ví Dụ Và Khi Nào ...
-
Top 20 Kg/kmol Là Gì Hay Nhất 2022 - LIVESHAREWIKI
-
Top 15 Cách đổi Kmol Sang Mol 2022
-
Làm Thế Nào để Bạn Chuyển đổi Nm3 Giờ Sang Kg HR? - Tạp Chí ADL
-
Molality - Wikimedia Tiếng Việt
-
Phương Pháp Chưng Cất Rượu Etylic - Xemtailieu