Hoàn Lục Vị TW3 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Hoàn lục vị TW3 là gì
thành phần thuốc Hoàn lục vị TW3
công dụng của thuốc Hoàn lục vị TW3
chỉ định của thuốc Hoàn lục vị TW3
chống chỉ định của thuốc Hoàn lục vị TW3
liều dùng của thuốc Hoàn lục vị TW3
Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vậtDạng bào chế:Viên hoàn mềmĐóng gói:Hộp 6 hoàn, 10 hoàn x 8gThành phần:
Mỗi hoàn mềm 8g chứa: Thục địa 1,344g; Hoài sơn 0,672g; Sơn thù 0,672g; Bạch linh 0,504g; Mẫu đơn bì 0,504g; Trạch tả 0,504g SĐK:VD-24300-16Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Công ty cổ phần Dược phẩm TW3 | Estore> |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
Tính chất:- Bạch linh: Có tác dụng lợi thuỷ, thẩm thấp, định tâm.- Hoài sơn: Có tác dụng kiện tỳ, bổ phế, ích thận, cố tinh.- Mẫu đơn bì: Có tác dụng thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết.- Sơn thù: Có tác dụng ôn bổ can thận, sáp tinh, chỉ hàn.- Thục địa: Có tác dụng bổ tinh tuỷ, nuôi can thận, dưỡng âm.- Trạch tả: Có tác dụng lợi thuỷ, thẩm thấp, thanh nhiệt.Tác dụng: Tư âm bổ thận, nhuận phế sinh tân dịch Chỉ định:Dùng trong các trường hợp tinh huyết suy kém, hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai,táo bón, nước tiểu vàng, di mộng tinh, bốc hỏa, sốt do lao phổi.Liều lượng - Cách dùng
- Người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 hoàn.Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thành phần của thuốc. - Ăn không tiêu, đại tiện lỏng do hư hàn của cảm sốtChú ý đề phòng:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng được. Sử dụng thuốc cho người vận hành máy móc, tàu xe: Dùng đượcBảo quản:
Để nơi khô ráo, thoáng mát. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuấtThông tin thành phần Thục địa
Mô tả:Thục địa là phần rễ của Địa hoàng, là cây cỏ, cao 20-30cm, sống nhiều năm, thường lụi vào mùa khô. Rễ mập thành củ. Lá hình bầu dục, gốc thuôn, đầu tròn, mọc tập trung thành hình hoa thị, mép khía răng tròn không đều. Gân lá hình mạng lưới nổi rất rõ ở mặt dưới làm cho lá như bị rộp. Hoa hình ống, màu tím đỏ, mọc thành chùm trên một cuống chung dài. Quả nang, nhiều hạt. Toàn cây có lông mềm.Tác dụng :Bộ phận dùng: Củ đã chế biến (Radix Rehmanniae). Loại chắc, mầu đen huyền, mềm, không dính tay, thớ dai là tốt. Bào chế: Củ Địa hoàng lấy về, ngâm nước, cạo sạch đất. Lấy những củ vụn nát nấu lấy nước, nước đó tẩm những củ đã được chọn rồi đem đồ, đồ xong lại phơi, phơi khô lại tẩm. Tẩm và đồ như vậy được 9 lần, khi màu thục đen nhánh là được. Khi nấu không dùng nồi kim loại như đồng, sắt. Tuỳ từng nơi, người ta áp dụng cách chế biến có khác nhau, có thể dùng rượu nấu rồi lại dùng nước gừng ngâm, lại nấu tiếp tới khi có thục màu đen. Do cách chế biến mà tính chất của Sinh địa và Thục địa có khác nhau. Bảo quản: Đựng trong thùng kín, tránh sâu bọ. Khi dùng thái lát mỏng hoặc nấu thành cao đặc hoặc đập cho bẹp, sấy khô với thuốc khác để làm thuốc hoàn, thuốc tán. Mô tả Dược liệu: Vị thuốc Thục địa là loại Sinh địa đã chế biến thành, là phần rễ hình thoi hoặc dải dài 8 – 24 cm, đường kính 2 – 9 cm. Phiến dày hoặc khối không đều. Mặt ngoài bóng. Chất mềm, dai, khó bẻ gẫy. Mặt cắt ngang đen nhánh, mịn bóng. Không mùi, vị ngọt. Tính vị: Vị ngọt, tính hơi ôn. Quy kinh: Vào 3 kinh Tâm, Can, Thận. Thành phần hóa học: B-sitosterol, mannitol, stigmasterol, campesterol, rehmannin, catalpol, arginine, glucose. Tác dụng: Bổ âm, dưỡng huyết, sinh tân dịch, tráng thuỷ, thông thận. Dùng để chữa các chứng : Can, thận âm hư, thắt lưng đầu gối mỏi yếu, cốt chưng, triều nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, âm hư ho suyễn, háo khát. Huyết hư, đánh trống ngực hồi hộp, kinh nguyệt không đều, rong huyết, chóng mặt ù tai, mắt mờ, táo bón.Chỉ định :- Bổ thận chữa di tinh, đau lưng, mỏi gối, ngủ ít, đái dầm...- Bổ huyết điều kinh.- Trừ hen suyễn do thận hư không nạp được phế khí.- Làm sáng mắt (chữa quáng gà, giảm thị lực do can thận hư.- Sinh tân, chỉ khát (chữa đái nhạt - đái đường).Nên phối hợp vị thuốc với các vị hoá khí như Trần bì, Sa nhân, Sinh khương...để giảm tác dụng gây trệ của Thục địa.Liều lượng - cách dùng:12 - 64gam/ 24 giờ.Chống chỉ định :Người tỳ vị hư hàn.Tác dụng phụTiêu chảy, bụng đau, chóng mặt thiếu khí, hồi hộp. Những triệu chứng này thường hết khi ngưng uống thuốc (Chinese Herbal Medicine).Thông tin thành phần Hoài sơn
Mô tả:
Hoài sơn là cây củ mài thuộc họ dây leo quấn, thân nhẵn, hơi có góc cạnh, màu đỏ hồng, thường mang những củ nhỏ ở nách lá (dái mài). Rễ củ đơn độc hoặc từng đôi, ăn sâu vào đất đến hàng mét, hơi phình ở phía gốc, vỏ ngoài có màu nâu xám, thịt mềm màu trắng. Lá mọc so le hay mọc đối, hình tim, cụm hoa đơn tính gồm các bông khúc khuỷu, màu vàng.Địa lý:Củ mài mọc khắp nơi tại các vùng rừng núi nước ta nhiều nhất ở các tỉnh Hà bắc, Hoàng liên sơn, Thanh hóa, Nghệ tĩnh và Quảng ninh. Hiện nay ta cũng đã trồng củ mài để chế thuốc.Thu hái, sơ chế Dược liệu:Đào củ vào mùa hè - thu khi cây đã lụi, rửa sạch, gọt vỏ, cho vào lò xông lưu huỳnh 2 ngày đêm, sau đó phơi sấy cho đến khô.Bộ phận dùng: Rễ củ đã chế biến khô của cây Củ mài.Dược Liệu Hoài SơnTính vị: Vị ngọt tính bình.Quy kinh: Vào kinh tỳ, phế, thận.Thành phần hóa học: Tinh bột 16%, choline, dopamine, batasine, abscisin, mannan, phytic acidTác dụng :Ích khí, bổ tỳ âm, vị âm, phế âm, thận âm, sinh tân chỉ khát, bình suyễn, sáp tinh. Chỉ định :+ Dùng sống: trị bạch đái, thận kém, tiêu chảy do thấp hàn.+ Dùng chín: chữa tỳ vị hư yếu. Trị lở, ung nhọt, thổ huyết.Liều lượng - cách dùng:Liều dùng: 9 - 30g dạng thuốc sắc hay thuốc bột, thường phối hợp với các vị thuốc khác.Đơn thuốc:- Trẻ con đi đái nhiều: Hoài sơn, bạch phục linh tán nhỏ, trộn đều. Mỗi lần cho uống 8g.- Chữa mụn nhọt: Hoài sơn tươi giã nhỏ đắp lên chỗ mụn nhọt.- Thuốc bổ dùng trong những bệnh về dạ dày và ruột: Hoài sơn l0g, bạch truật 8g, phục linh 6g, trần bì 5g, nước 400ml. Chia làm 2 lần uống trong ngày.Chú ý: Trên thực tế người ta còn chế biến Hoài sơn từ một số loài khác thuộc chi Dioscorea như Củ cọc, Củ mỡ… tác dụng của chúng so với Hoài sơn chưa có tài liệu công bố. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Nam Dược sáng mắt
SĐK:VD-35331-21
Bổ huyết điều kinh đông dược việt
SĐK:VD-32656-19
Viên sáng mắt đông dược việt
SĐK:VD-32660-19
Nam dược lục vị ẩm
SĐK:VD-32733-19
Hoàn xích hương
SĐK:
Hoàn xích hương
SĐK:VD-26695-17
Adamfor – Tráng dương bổ thận Xuân Quang
SĐK:
Thuốc gốcOseltamivir
Oseltamivir
Dequalinium
Dequalinium chloride
Semaglutide
Semaglutide
Apixaban
Apixaban
Sotalol
Sotalol hydrochloride
Tolvaptan
Tolvaptan
Palbociclib
Palbociclib
Axitinib
Axitinib
Fluticasone
Fluticasone propionate
Cefdinir
Cefdinir
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Giá Hoàn Lục Vị Tw3
-
Thuốc Hoàn Lục Vị TW3: Hỗ Trợ Cải Thiện đau Lưng, Mỏi Gối Hiệu Quả
-
HOÀN LỤC VỊ TW3 - FORIPHARM
-
Hoàn Lục Vị TW3 Giúp Tư âm, Bổ Thận, Nhuận Phế( Bổ Phổi) Hộp 10 ...
-
Hoàn Lục Vị TW3 - Xua Tan đau Lưng, Mỏi Gối - Central Pharmacy
-
Hoàn Lục Vị TW3 - Dược Trung ương 3
-
Hoàn Lục Vị TW3 - Thuốc Bổ Thận Hiệu Quả
-
Giá Bán Và Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc Hoàn Lục Vị TW3
-
Hoàn Lục Vị TW3 - Chợ Thuốc Tây
-
Hoàn Lục Vị Tw3 - Dùng Cho Người Gầy Yếu, Mệt Mỏi
-
Hoàn Lục Vị TW3 - Giúp Tăng Cường Sức Khỏe Hiệu Quả
-
Hoàn Lục Vị TW3
-
Hoàn Lục Vị TW3 Có Tốt Như Quảng Cáo? Giá Bán Là Bao Nhiêu ?
-
Thuốc Hoàn Lục Vị TW3: Liều Dùng & Lưu ý, Hướng Dẫn Sử Dụng, Tác ...
-
Hoàn Lục Vị TW3 - Website Chính Thức Của Cục Quản Lý Dược, Bộ Y Tế