Hoàn Thiện Quy Trình Sản Xuất Carton Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Và ...

logo xemtailieu Xemtailieu Tải về Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại công ty tnhh thương mại và sản xuất bao bì hồng an
  • pdf
  • 58 trang
Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập tai khoa Quản trị kinhdoanh- trường Đại Học mở TP. HCM, em đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô. Chính những sự hổ trợ này đã giúp em nâng cao hiểu biết, tiếp thu thêm những kiến thức bổ ích về nghề nghiệp và tạo thuận lợi trong việc hoàn thành luận văn của mình. Em xin chân thành cảm ơn tập thể quý thầy cô khoa quản trị Kinh Doanh trường Đại Học Mở Tp.HCM đã tận tình giảng dạy và truyền thụ cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt là Thầy Trần Tuấn Anh- người đã tận tình hướng dẫn và góp ý một cách chân thành trong thời gian vừa qua, giúp em có thể hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị ở tại công ty TNHH TM & SX bao bì Hồng An, các anh chị đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế và hoàn chỉnh hơn đề tài của mình. Luận văn này là kết quả mà em đã đạt được sau một quá trình học hỏi với sự hổ trợ từ nhiều phía. Với những lý luận tiếp thu ở nhà trường, với thời gian tiếp cận thực tế chưa được nhiều- bước đầu tìm hiểu về quy trình sản xuất và hệ thống quản lý chất lượng sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Với mong muốn hoàn thiện hơn kiến thức và tạo ra hành trang phong phú cho công tác sau này, em mong muốn nhận được sự đánh giá và góp ý quý báu từ quý thầy cô. Sinh viên Nguyễn Trần Quyên Quyên Tp. HCM, ngày 16/06/2008 SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên i GVHD: ThS. Trần Tuấn An Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1. Lý do hình thành.........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................1 3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................1 4. Ý nghĩa đề tài...............................................................................................2 5. Giới thiệu kết cấu khoá luận......................................................................2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..............................................................4 1.1. Giới thiệu năng lực sản xuất ...........................................................4 1.1.1. Tầm quan trọng của năng lực sản xuất .........................................................4 1.1.2. Khái niệm về năng lực sản xuất....................................................................4 1.1.3. Các yếu tố chủ yếu hình thành năng lực sản xuất.........................................5 1.1.4. Cấu hình của năng lực...................................................................................6 1.1.5. Phân loại năng lực sản xuất ..........................................................................6 1.1.6. Các yếu tố quyết định năng lực sản xuất ......................................................7 1.2. Phân tích tác nghiệp ...........................................................................11 1.2.1. Khái niệm......................................................................................................11 1.2.2. Mục đích của phân tích tác nghiệp ...............................................................12 1.2.3. Các phương pháp quan sát ............................................................................12 1.2.4. Phương pháp chọn mẫu công việc ................................................................13 1.2.5. Tiêu chuẩn gần đúng trong số lần quan sát...................................................14 1.3. Phân tích quy trình .................................................................................14 1.3.1. Mục đích của quy trình .................................................................................14 1.3.2. Công đoạn .....................................................................................................14 1.3.3. Chuyền ..........................................................................................................15 1.3.4. Sơ đồ quy trình sản xuất ...............................................................................15 1SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên v GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An 1.3.5. Các bước tiến hành .......................................................................................16 1.4. Phương pháp so sánh ............................................................................16 1.4.1. Định nghĩa.....................................................................................................16 1.4.2. Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh.........................................................................17 1.4.3. Điều kiện so sánh ..........................................................................................17 1.5. Nghiên cứu thời gian ...................................................................................18 1.5.1. Các mục đích của nghiên cứu thời gian........................................................18 1.5.2. Phương pháp đo thời gian .............................................................................18 1.5.3. Bấm giờ.........................................................................................................19 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH TM & SX BAO BÌ HồNG AN ............................................................................................................21 2.1. Giới thiệu công ty ............................................................................... 21 2.1.1. Tên và địa chỉ................................................................................................21 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................21 2.1.3. Sứ mệnh ........................................................................................................21 2.1.4. Sản phẩm của công ty ...................................................................................22 2.1.5. Mục tiêu sản xuất và kinh doanh ..................................................................22 2.1.6. Khách hàng của công ty ............................................................................................. 22 2.2. Bộ máy quản lý và tình hình nhân sự .........................................23 2.2.1 Sơ đồ tổ chức ................................................................................................23 2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................23 2.2.3 Cơ cấu nhân sự..............................................................................................26 2.3. Tình hình sản xuất kinh doanh và định hướng phát triển của công ty ...............................................................................................27 2.3.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................................................27 2.3.2 Định hướng phát triển ...................................................................................27 2.3.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................28 2.3.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................29 2SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên v GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An CHƯƠNG3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH SNN XUẤT BAO BÌ CARTON TẠI CÔNG TY HỒNG AN .....................................................31 3.1. Tổng quan phân xưởng sản xuất ...............................................................31 3.1.1. Phương thức tổ chức .....................................................................................31 3.1.2. Tình hình nhân sự .........................................................................................31 3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...................................32 3.2.1. Sơ đồ quy trình............................................................................................32 3.2.2. Giải thích quy trình ....................................................................................34 3.2.3. Tình hình sản lượng....................................................................................35 3.3. Phân tích quy trình .............................................................................36 3.3.1. Quy trình chạy giấy tấm.............................................................................36 3.3.2. Phân tích tác nghiệp....................................................................................39 3.4. Các biện pháp cải tiến.................................................................................27 PHẦN KẾT LUẬN : .............................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 54 3SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên v GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do hình thành đề tài Trong xu thế khu vực hoá, toàn cầu hoá về kinh tế, cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên quyết liệt, chất lượng sản phẩm, sự hợp lý về giá cả và dịch vụ thuận tiện,… sẽ là những yếu tố quyết định sự thành bại của các công ty. Thực tiễn cho thấy rằng: để đảm bảo năng suất cao, giá thành hạ và tăng lợi nhuận, các nhà sản xuất không còn con đường nào khác là dành mọi ưu tiên cho chất lượng và hạn chế phế phẩm trong quá trình sản xuất. Công ty TNHH TM & SX bao Bì Hồng An chuyên sản xuất các loại thùng carton 03-05 lớp, sản phẩm của công ty hiện đang được đánh giá cao trên thị trường. Tuy nhiên, so với yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, chất lượng sản phẩm nhìn chung vẫn chưa ổn định, được thể hiện qua các dạng lỗi xảy ra trong quá trình in ấn sản phẩm khi các lỗi này xảy ra, sẽ gây nhiều tốn kém vì phát sinh nhiều chi phí. Trong phạm vi của luận văn này với mong muốn góp một phần nhỏ giá trị nghiên cứu của bản thân đồng thời xuất phát từ thực tế là hoàn thiện một quy trình sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạn chế được những lỗi mắc phải trong quá trình sản xuất, em quyết định chọn đề tài LVTN là: “ hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại công ty TNHH TM & SC Bao bì Hồng An” 2. Mục tiêu nghiên cứu Tỷ lệ hao hụt phế phẩm luôn là một trong những yếu tố quan trọng, nó đóng vai trò không nhỏ cho sự phát triển bền vững của công ty. Có rất nhiều công cụ đã và đang được sử dụng để cải thiện tỉ lệ hao hụt phế phẩm, và với những kiến thức đã học- tuy không phải là tất cả nhưng cũng đóng góp phần nào cho việc hạn chế phế phẩm. muốn vậy đề tài cần phải đạt đươc các mục tiêu sau: SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 1 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An o Tìm hiểu năng lực sản xuất hiện tại tại bộ phận công ty Hồng An o Phân tích tác nghiệp, phân tích quá trình về tình hình sản xuất o Thống kê các dạng lỗi trong quá trình sản xuất o Xác định các lỗi nghiêm trọng để tìm ra nguyên nhân làm giảm năng lực sản xuất o Đề xuất các biện pháp khắc phục nhằm giảm tỷ lệ sai lỗi của sản phẩm với biểu đồ kiểm soát. 3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài này chỉ được nghiên cứu trong phạm vi của một doanh nghiệp. cụ thể là nghiên cứu trên cơ sở số liệu và tình hình thực tiễn của công ty TNHH TM & SX bao bì Hồng An 4. Ý nghĩa của đề tài + Đối với người thực hiện: Kết quả của cuộc nghiên cứu sẽ giúp người thực hiện hiểu, nắm vững lý thuyết về cách sắp xếp lại chuyền, xác định, đo lường công việc, các công cụ thống kê trong quản lý chất lượng, cũng như lý thuyết về các biện pháp nâng cao năng lực trong sản xuất, áp dụng lý thuyết vào thực tế tại công ty + Đối với công ty: Giúp công ty nhìn nhận vấn đề hiện tại, nguyên nhân năng lực sản xuất thấp, các biện pháp nâng cao năng lực sản xuất nhằm tăng sản lượng, giảm giá thành sản phẩm, tiết kiệm được chi phí sản xuất mang đến lợi nhuận cho công ty với điều kiện máy móc, nhân lực không thay đổi 5. Giới thiệu kết cấu của khoá luận: Phần mở đầu Chương 1 : Cơ sở lý luận Chương 2 : Giới thiệu Công Ty TNHH TM & SX Bao Bì Hồng An SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 2 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An Chương 3 : Phân tích Quy trình sản xuất bao bì tại công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An Phần kết luận SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 3 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Giới thiệu về năng lực sản xuất Bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp đó phải ổn định về nhân lực, máy móc thiết bị, cũng như sản lượng sản xuất ra ít có tụt giảm. Để phát huy tìm năng từ nguồn lực vốn có của mình, bên cạnh các yếu tố cần có như tài chính, nhân sự, marketing vẫn còn một yếu tố hết sức quan trọng góp phần quyết định không nhỏ đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, đó là năng lực sản xuất. 1.1.1 Tầm quan trọng của năng lực sản xuất Trước tình hình cạnh tranh khốc liệt như ngày nay thì mục tiêu của hầu hết các doanh nghiệp là thoã mãn nhu cầu và tìm mọi cách tạo niềm tin đối với khách hàng. Vì vậy đều quan trọng của doanh nghiệp là làm sao sản xuất ra sản phẩm vừa có chất lượng cao vừa có giá thành hạ vừa đáp ứng được thời hạn giao hàng thì mới có thể đứng vững trên thị trường và có thể cạnh tranh so với công ty khác. Để làm được điều này, ngoài việc doanh nghiệp cần khai thác tốt thị trường, tìm đầu ra cho sản phẩm thì doanh nghiệp phải xây dựng các phương án và lựa chọn các biện pháp nhằm khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của mình trong quá trình sản xuất, để có thể giảm được chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm, không ngừng gia tăng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Chính vì vậy, nâng cao năng lực sản xuất cho doanh nghiệp chiếm giữ một vai trò rất quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và đặc biệt là đối với các doanh nghiệp sản xuất. 1.1.2 Khái niệm về năng lực sản xuất Năng lực sản xuất là kết quả quá trình sản xuất biểu hiện bằng khối lượng sản phẩm tối đa để doanh nghiệp có thể đạt được trong một thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh nhất định; sản lượng nhiều nhất, chi phí thấp nhất, nhờ vào việc sử dụng có hiệu quả tài sản cố định, lao động hiện có cùng với việc áp dụng khoa SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 4 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An học kỹ thuât công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất và tổ chức lao động phù hợp với tình hình sản xuất hiện tại của doanh nghiệp. 1.1.3 Các yếu tố chủ yếu hình thành năng lực sản xuất Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải đảm bảo một cách đầy đủ, kịp thời và đồng bộ lực lượng lao động, máy móc thiết bị và nguyên vật liệu. Các yếu tố này phải được sử dụng một cách cân đối hài hoà trong quá trình sản xuất thì mới đem lại hiệu quả sản xuất cao, chi phí thấp và như vậy hiệu quả kinh doanh đạt được là tối ưu. 1.1.3.1 Yếu tố lao động sản xuất Được đánh giá dựa vào: số lượng và chất lượng. Số lượng và chất lượng là yếu tố cơ bản của sản xuất, đóng vai trò quyết định năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Về số lượng đòi hỏi phải có số lượng công nhân viên vừa đủ với một cơ cấu hợp lý, tỷ lệ lao động gián tiếp vừa phải và dành phần nhiều cho lao động trực tiếp. Mặt chất lượng của lao động thể hiện ở trình độ chuyên môn trí thức, kinh nghiệm. 1.1.3.2 Yếu tố vật chất của sản xuất Cơ sở vật chất của sản xuất được thể hiện qua công cụ lao động và đối tượng lao động, 2 yếu tố này là tài sản chủ yếu phản ánh năng lực sản xuất hiện có. Công cụ lao động hiện đại có thể giúp người lao động phát huy tối đa khả năng vốn có của mình. 1.1.3.3 Nhân tố tổ chức của sản xuất Ngày nay khi hoạt động sản xuất đã ổn định thì yếu tố tổ chức quản lý sản xuất trở thành yếu tố không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Chính các yếu tố này kết hợp hài hoà các yếu tố thuộc về vật chất. Trong một chừng mực nhất định yếu tố thuộc về quản lý trở nên quyết định hiệu quả sản xuất kinh doanh và việc tạo ra sự cân đối và đồng bộ của các yếu tố sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 5 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An Tóm lại năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được tối ưu hoá nếu như có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ các yếu tố thuộc về sản xuất với nhau. Nếu việc tổ chức quản lý được thực hiện không tốt, không đồng bộ, mất cân đối sẽ dẫn đến kết quả hạn chế và ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung cho doanh nghiệp. 1.1.4 Cấu hình của năng lực Cấu hình của năng lực thể hiện trong cách sắp xếp không gian, nó có thể ngăn cản sự tiến triển trong một tổ chức. Cách sắp xếp này có thể gây cản trở đối với việc trao đổi, di chuyển nguồn thông tin, vật liệu, tạo ra sự tổn thất về năng suất. Vấn đề trong sản xuất là làm sao cân đối được dây chuyền, đảm bảo trên dây chuyền có cùng một số lượng công việc để thực hiện, nhằm duy trì nguồn sản phẩm một cách đều đặn và hiệu quả. 1.1.5 Phân loại năng lực sản xuất Tuỳ theo đặc điểm và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có cách phân loại năng lực sản xuất kinh doanh khác nhau, sau đây là 3 cách phân loại thường gặp: 1.1.5.1 Phân loại theo yếu tố hợp thành năng lực sản xuất Năng lực sản xuất được cấu thành từ nhiều yếu tố mỗi yếu tố giữ vai trò nhất định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Các yếu tố này bao gồm: Lao động: con người sẽ sử dụng công cụ lao động tạo ra sản phẩm nếu không có con người sẽ không có sản phẩm Máy móc thiết bị: có máy móc mà không có con người thì cũng trở nên vô ích Kiến thức tổ chức quản lý: Tổ chức không hợp lý ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất (sản xuất không hiệu quả) 1.1.5.2 Phân loại theo cách bố trí công nghệ sản xuất Loại hình di chuyển liên tiếp: bắt đầu từ khi đưa nguyên vật liệu vào quá trình sản xuất, qua xử lý cho đến khi đưa ra thành phẩm. SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 6 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An Nguyên vật liệu Sản phẩm Hình 1.1 Sơ đồ loại hình lưu chuyển gián tiếp 1.1.6 Các yếu tố quyết định năng lực sản xuất 1.1.6.1 Nhu cầu Nếu nhu cầu là không đổi trong năm thì chúng ta có công thức xác định năng suất như sau: NLSX hệ thống= Sản lượng yêu cầu/ Hiệu suất hệ thống Việc lập kế hoạch năng lực sản xuất sẽ quyết định nguồn lực nào tạo nên giá trị cho sản xuất. Những quyết định này dựa trên chi phí, nguồn lực, nhà máy và qui mô sản xuất. Và dĩ nhiên phải xem xét đến các yếu tố: máy móc nguyên vật liệu, nguồn lực sẵn có, kho tàng. Tất cả các yếu tố này phải phối hợp một cách chặt chẽ, vì mỗi nguồn lực đều có thể trở thành yếu tố gây đình trệ sản xuất, ảnh hưởng năng lực sản xuất của hệ thống. 1.1.6.2 Máy móc Khi lựa chọn máy móc sản xuất cần phải cân nhắc đến tính kinh tế như: giá mua, chi phí vận hành, giá trị tận dụng phế liệu… 1.1.6.3 Nguyên liệu (nhập lượng) Nói chung năng lực sản xuất không thể sử dụng được nếu yếu tố đầu vào không có mặt đúng lúc, tức không có đủ nguyên liệu kịp thời để sản xuất ra sản phẩm. Vì vậy khi phân tích năng lực sản xuất phải cân nhắc giá phải trả khi không đủ năng lực. 1.1.6.4 Yếu tố con người SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 7 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An Máy móc không thể sử dụng được nếu không có yếu tố đầu vào, không thể sử dụng được nếu không có người vận hành. Do vậy kỹ năng tay nghề, lao động, tiền lương là những yếu tố quan trọng phải được cân nhắc khi xác định NLSX 1.1.6.5 Sắp xếp mặt bằng nhà xưởng Khi sản xuất ra sản phẩm phải trải qua rất nhiều công đoạn khác nhau, do đó khi đặt máy móc cách xa nhau thì cũng cách xa nhau về năng lực sản xuất. Vì vậy đặt các máy cách xa nhau thì chúng ta đã làm giảm đi năng lực sản xuất của hệ thống. 1.1.6.6 Chất lượng Nếu tạo ra sản phẩm không đúng như mong muốn của khách hàng phải sửa chữa, làm lại hoặc có thể huỷ bỏ, do vậy tốn rất nhiều thời gian mà thời gian này được lấy ra từ hoạt động bình thường đó cũng là nguyên nhân làm giảm năng lực sản xuất. Các công cụ kiểm soát chất lượng như: Biểu đồ nhân quả (biểu đồ xương cá) biểu đồ kiểm soát, biểu đồ Pareto… ¾ Biểu đồ nhân quả - Cách xây dựng biểu đồ nhân quả Biểu đồ nhân quả cung cấp một hình ảnh rõ ràng về mối quan hệ giữa nguyên nhân và hậu quả. Tuy nhiên, để có được hình ảnh rõ ràng đó, khi xây dựng biểu đồ cần tuân thủ ba bước chính như sau: Xác định các vấn đề cần giải quyết: Thu thập dữ liệu để vấn đề có thể được định nghĩa rõ ràng. Mức độ nghiêm trọng của vấn đề nên được định lượng. Suy nghĩ các nguyên nhân chính dẫn tới hậu quả: Thường chọn từ năm đến mười thành viên với kiến thức về sản phẩm/quá trình phù hợp, kinh nghiệm làm việc và huấn luyện. Tiếp tục suy nghĩ những nguyên nhân cụ thể hơn. SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 8 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An công nhân Máy móc Đào tạo Đo lường Bảo trì Sai lệch Kinh nghiệm Dụng cụ Hiệu chỉnh Chất Nhà cung cấp Nhiệt độ Chất lượng Môi trường lượng An toàn NVL Tiêu chuẩn hóa Phương pháp Hình 1.2: Biểu đồ nhân quả về chất lượng - Lợi ích và bất lợi của biểu đồ nhân quả: a. Lợi ích: Việc sử dụng biểu đồ nhân quả dường như không có giới hạn, nhưng nó còn phụ thuộc vào khả năng và kinh nghiệm của từng cá nhân hoặc những người xây dựng và sử dụng biểu đồ này, Phân tích nhóm: việc chuẩn bị biểu đồ nhân quả đòi hỏi phải làm việc nhóm, lợi ích ở đây là kinh nghiệm đa dạng của các thành viên và sự khích lệ lẫn nhau trong nhóm. Tập trung vào tính dao động: quá trình xây dựnh nhánh tập tring vào việc xác định nguồn gốc dao động mà có thể gây ra vấn đề. SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 9 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An Công cụ quản lý: biểu đồ nhân quả cùng với kế hoạch hoạt động cung cấp một công cụ quản lý tự nhiên để đánh giá hiệu quả của nổ lực giải quyết vấn đề và theo dõi tiến trình. Vì những công cụ này rất được dễ hiểu nên chúng được dùng ở mức thấp nhất trong tổ chức. Tiên đoán vấn đề: không cần phải thực sự có kinh nghiệm về vấn đề khi chuẩn bị một biểu đồ nhân quả. Trước khi vấn đề nảy sinh, ta có thể hỏi: “cái gì có thể gây ra vấn đề ở giai đoạn này của quá trình?”. Do đó, biểu đồ nhân quả có thể được dùng để tiên đoán vấn đề nhằm mục đích ngăn chặn trước. b. Bất lợi: Khó dùng cho những quá trình dài, phức tạp. Những nguyên nhân giống nhau của vấn đề có thể xuất hiện nhiều lần. ¾ Biểu đồ kiểm soát Biểu đồ kiểm soát dạng thuộc tính:có 4 loại chính: - Biểu đồ kiểm soát phế phẩm: trong đó gồm biểu đồ % phế phẩm- biểu đồ p và biểu đồ số lượng phế phẩm- biểu đồ np. - Biểu đồ kiểm soát khuyết tật: biểu đồ số khuyết tật- biểu đồ c và biểu đồ số khuyết tật trên một đơn vị sản phẩm- biểu đồ u. Tuy nhiên trong phạm vi luận văn này này quan tâm đến biểu đồ kiểm soát phế phẩm vì chỉ số đo chất lượng của sản phẩm này là dạng thuộc tính, đặc tính sản phẩm là dạng phế phẩm và cỡ mẫu khi nghiên cứu thay đổi a. Biểu đồ p Ứng dụng: kiểm soát % phế phẩm, biểu đồ này có thể dùng kiểm soát tỷ lệ phế phẩm với kích thước mẫu(n) thay đổi Đường trung tâm: p= tổng số phế phẩm/ tổng số sản phẩm được kiểm tra Độ lệch chuẩn: σ =√ p(1-p)/ n SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 10 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An Giới hạn trên và giới hạn dưới: UCL(p)=p + 3 σ LCL(p)= p - 3 σ b. Biểu đồ np: Ứng dụng: kiểm tra số phế phẩm Đường trung tâm: np Độ lệch chuẩn: σ =√ np(1-p) Giới hạn trên và giới hạn dưới: UCL(p)=np + 3 σ LCL(p)= np - 3 σ ¾ Biểu đồ Pareto: Thông thường để nâng cao hiệu quả sản xuất, các nhà máy phải thường xuyên cải tiến các lĩnh vực hoạt động liên quan đến chất lượng, năng suất, chi phí, giá thành. Nhưng thực tế thường khó xác định, phải bắt đầu từ đâu để tiến hành. Sử dụng Pareto là một kỹ thuật giúp lần ra cách giải quyết. Biểu đồ Pareto giúp xác định một số nguyên nhân có ảnh hưởng đến chất lượng của toàn quá trình. Phân tích Pareto chỉ ra nguyên nhân ảnh hưởng quan trọng nhất. Ứng dụng:tìm ra khuyết tật trong một sản phẩm. 1.2 Phân tích tác nghiệp 1.2.1. Khái niệm Phân tích tác nghiệp là tiến hành phân tích các công việc hàng ngày của một người công nhân, công việc hằng ngày có thể chia làm hai loại: * Công việc thực hiện thường xuyên (thực hiện theo thường lệ) * Công việc thực hiện ít xảy ra và thất thường (thực hiện thất thường). SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 11 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An 1.2.2 Mục đích của phân tích tác nghiệp Khi tiến hành nghiên cứu và phân tích toàn bộ các hoạt động xảy ra trong công việc, dựa vào kết quả này giúp ta lập nên những kế hoạch cải tiến vừa cho công việc vừa cho công tác quản lý. Đồng thời xác định tốc độ cho phép nhằm lập ra định mức thời gian cho công tác Xác định mức tiêu hao thời gian cần thiết cho những hoạt động có ích và những hoạt động tổn thất, từ đó so sánh với tỷ lệ chuẩn để có thể thấy được sự tổn thất và những lợi ích mà doanh nghiệp đang gặp phải Xác định thời gian tiêu hao chuẩn cũng như việc phát hiện các hoạt động tổn thất để cải tiến qui trình một cách thích hợp hơn. 1.2.3 Các phương pháp quan sát: Để đánh giá tình hình sản xuất nhà quản lý thường dùng các phương pháp quan sát sau: 1.2.3.1 Phương pháp chọn mẫu công việc Phương pháp này là phương pháp dựa trên định luật xác suất, hoặc dựa trên lý thuyết, các mẫu được lấy một cách ngẫu nhiên từ một nhóm lớn, có những nét tương tự nhau như tính chất của nhóm mẹ. Phương pháp này còn gọi là phương pháp nhất thời hay phương pháp quan sát không liên tục. 1.2.3.2 Phương pháp quan sát liên tục Phương pháp này dùng để quan sát một công nhân trong suốt một ngày làm việc. Sử dụng các số đo thời gian trực tiếp trong độ dài thời gian mà người công nhân tham gia thực hiện công việc. Phương pháp này không cho phép người quan sát có thể theo dõi nhiều công nhân đồng thời cùng một lúc Đòi hỏi thời gian dài, liên tục để biết được chính xác tỷ lệ hoạt động của tổng thể SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 12 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An Được quan sát trong suốt thời gian làm việc sẽ làm cho công nhân tỏ vẽ khó chịu và mất tự nhiên Phải chuẩn bị thiết bị đo thời gian Tốn nhiều thời gian và chi phí 1.2.4 Phương pháp chọn mẫu công việc 1.2.4.1 Mục đích của phương pháp Dùng để nghiên cứu thời gian tiêu hao nhằm định ra định mức lao động chính xác qua đó cho phép phát hiện ra các bất hợp lý trong quá trình tổ chức và quản lý sản xuất tại nơi làm việc. 1.2.4.2 Các bước tiến hành: + Bước 1: Xác định rõ vấn đề: Xác định rõ mục tiêu khảo sát Lý do tại sao thực hiện phương pháp thử mẫu. Xác định rõ chi tiết của các mục cần đo + Bước 2: Tiến hành khảo sát + Bước 3: Chọn một số công nhân để quan sát + Bước 4: Xác định trình tự và thời gian quan sát + Bước 5: Chuẩn bị hình thức mẫu ghi và xác định vị trí quan sát + Bước 6: Quan sát công nhân và xem họ đang làm gì trong thời điểm quan sát. Sau đó điền khoản mục đó vào mẫu ghi quan sát. + Bước 7: Điền khoản mục quan sát vào, sau khi quan sát tất cả công nhân một lần, tiến hành lập lại quan sát cho lần thứ 2, lần thứ 3… + Bước 8: Các cột kiểm tra phải được điền hết sau đó chuyển sang cột tiếp theo. + Bước 9: Lập lại cách tiến hành trên cho đến khi tất cả các cột kiểm tra được điền hết. SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 13 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An + Bước 10: Sau khi hoàn tất tính số lượng các cột kiểm tra đã cho đối với từng khoản mục + Bước 11: Cộng tất cả đối với từng khoản mục và tính tỷ lệ đối với từng khoản mục. 1.2.5 Tiêu chuẩn gần đúng trong số lần quan sát Độ tin cậy của các kết quả quan sát thu được tỷ lệ trực tiếp với số lần quan sát. Tuy nhiên, trong thực tế khó mà tăng được số lượng lần quan sát (do hạn chế về thời gian chi phí).Do đó tuỳ theo mục đích quan sát mà qui định số lần quan sát theo bảng sau đây: 1.3 Phân tích quá trình Phân tích quá trình là một trong các phương pháp phân tích cơ bản cho phép nắm được tình hình thực tế phân chia các hoạt động công việc sản xuất. Bắt đầu từ các vật liệu và kết thúc là các sản phẩm thành phẩm, các quá trình có thể phân chia thành 4 giai đoạn: Gia công, kiểm tra, di chuyển, lưu kho. Phân tích quá trình là một trong các phương pháp rất hữu hiệu để thực hiện những cải tiến của mỗi quá trình. 1.3.1 Mục đích của phân tích quá trình: Để xác định rõ trình tự của các công đoạn Để xác định rõ phương pháp sản xuất Để thực hiện tiếp tục cải tiến trong mỗi công đoạn Để đảm bảo thông tin cơ sở cho cải tiến việc thực hiện Để đảm bảo thông tin cơ sở cho thiết kế sản xuất Để đảm bảo thông tin cơ sở cho việc điều khiển tiến độ sản xuất. 1.3.2 Công đoạn: SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 14 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An Công đoạn là những đơn vị công việc được phân chia ra, hợp thành những dãy công việc. Một công đoạn được biểu thị bằng một nhóm đơn vị (nhiều công nhân) trong một loại công việc. 1.3.3 Chuyền: Chuyền là một nhóm các công đoạn có liên quan với nhau để qua đó có thể hoàn thành một công việc cụ thể Những đặc trưng chủ yếu của một dây chuyền: Hoạt động liên tục và thống nhất Trình tự các hoạt động cân đối Kết quả được thực hiện một các đồng loạt 1.3.4 Sơ đồ qui trình sản xuất. Sơ đồ qui trình sản xuất là một biểu diễn các đồ thị công việc đã, đang, sẽ thực hiện trên sản phẩm khi nó đi qua một phần hay tất cả các giai đoạn của qui trình. Sơ đồ bao hàm những thông tin về số lượng, cự ly chuyển động, kiểu công việc đã làm (bằng các ký hiệu và thuyết minh) Để có thể dễ dàng sử dụng thời gian lưu đồ của qui trình thì đối với mỗi bước công việc ta phải đi xem xét các công đoạn sau: sản xuất, di chuyển, kiểm tra, trì hoãn lưu kho Dựa vào lưu đồ ta có thể trả lời các câu hỏi đối với từng bước công việc trên sơ đồ qui trình sản xuất: * Có thể bỏ công đoạn này không? * Có thể kết hợp công đoạn này với công đoạn khác ? * Có thể thay đổi trình tự sản xuất không? * Có thể đơn giản các công đoạn hay kiểm tra? * Có thể loại bỏ hay rút ngắn cự ly dịch chuyển? SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 15 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Hoàn thiện quy trình sản xuất carton tại Công ty TNHH TM & SX Bao bì Hồng An * Có thể bỏ bước trì hoãn hay lưu trữ? 1.3.5 Các bước tiến hành: B1: Chuẩn bị bảng biểu và các thiết bị đo thời gian Chọn sản phẩm để theo dõi Kiểm tra các cụm chi tiết Nghiên cứu kỹ các chi tiết và các bước công việc Ghi những thông tin cần thiết cho mỗi bước công việc theo đúng như ký hiệu đã được qui ước: số thứ tự, tên bước công việc, thời gian xử lý, thời gian vận chuyển, thời gian trì hoãn hay lưu trữ, số lượng công nhân loại thiết bị máy móc cần được sử dụng… Tính thời gian tiêu hao cho mỗi bước công việc hay số lượng công nhân (máy móc thiết bị) sau khi ghi xong. Sau đó tính tổng thời gian thực hiện cho mỗi cụm, chi tiết, tổng thời gian cho việc hoàn chỉnh và tính tỷ lệ. Đây là cơ sở để tìm ra nhưng điểm mất cân đối trên dây chuyền và qua đó có những biện pháp điều chỉnh, thay đổi nhằm hoàn thiện hơn dây chuyền sản xuất. 1.4 Phương pháp so sánh Là một trong các phương pháp tính toán kỹ thuật của phân tích, là phương pháp được sử dụng lâu dài và phổ biến nhất. 1.4.1 Định nghĩa * Là việc đối chiếu các chỉ tiêu các đại lượng kinh tế đã được lượng hoá cùng một nội dung, một tính chất tương tự nhau để xác định xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu * Cho phép tổng hợp những nét chung, tách ra được những nét riêng của hiện tượng được so sánh * Đánh giá được mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để từ đó tìm ra giải pháp tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể. SVTH: Nguyễn Trần Quyên Quyên 16 GVHD: ThS. Trần Tuấn Anh Tải về bản full

Từ khóa » Thuyết Minh Quy Trình Sản Xuất Giấy Carton