HOASTEX GÓI 5ML - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc HOASTEX GÓI 5ML Gửi thông tin thuốc HOASTEX GÓI 5ML HOASTEX GÓI 5MLNhóm thuốc: Thuốc tác dụng trên đường hô hấpDạng bào chế:Siro thuốcĐóng gói:Hộp 30 gói 5ml

Thành phần:

Công thức cho gói 5ml: Húng chanh (Folium Plectranthi amboinici)........2,00g Núc nác (Cortex Oroxyli)..................................0,625g Cineol (Cineolum).............................................4,650g Tá dược....................................................vừa đủ 5ml SĐK:sdk-HOASTEX-goi
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm OPC - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Trị ho. Giảm ho trong viêm họng, viêm phế quản, viêm khí quản (viêm đường hô hấp).Đặc điểmHúng chanh: vị the cay, hơi chua, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng lợi phế, trừ đàm, giải cảm, làm ra mồ hôi, thoái nhiệt, tiêu độc. Thành phần chứa chủ yếu là tinh dầu và các flavon có tác dụng ức chế mạnh sự phát triển của các vi khuẩn, đặc biệt là một số vi khuẩn gây bệnh ho như phế cầu khuẩn và tụ cầu khuẩn vàng. Thường dùng chữa cảm cúm, sốt, ho, viêm họng, viêm phế quản, hen, ho gà, khản tiếng.Núc nác: vị đắng, tính mát, có tác dụng giải nhiệt, tiêu độc, sát trùng, lợi phế, giảm ho, giảm đau. Thành phần có chứa chủ yếu là các flavonoid có tính kháng khuẩn, kháng viêm, kháng di ứng. Thường dùng chữa viêm họng, hen, ho khản tiếng.Cineol: có tác dụng sát khuẩn, chữa ho, cảm cúm, viêm nhiễm đường hô hấp

Liều lượng - Cách dùng

Trẻ sơ sinh đến dưới 2 tuổi: mỗi lần uống 2 - 5 ml hoặc 1/2 gói -1 gói 5ml, ngày uống 3 lần.Trẻ em từ 2 đến dưới 6 tuổi: mỗi lần uống 5 - 10ml hoặc 1 - 2 gói 5ml, ngày uống 3 lần.Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn: mỗi lần uống 15ml hoặc 3 gói 5ml, ngày uống 3 lần.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân đái tháo đường. Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Thông tin thành phần Húng chanh

Mô tả:Húng chanh là một loại cỏ, gốc hoá gỗ có thể cao 25-75cm. Thân mọc đứng, có lông. Lá có cuống, mọc đối, rộng, hình bầu dục, dày, trông như mọng nước.Lá dài 7- 10cm, rộng 4-6cm, mép khía tai bèo, mặt trên có lông đơn, đầu mang hạch, trong, bóng; mặt dưới lá nhiều lông bài tiết hơn, gân nổi rõ.Hoa màu tía, nhỏ, mọc thành hoa tự, tận cùng dài gồm các vòng hoa mọc sít nhau gồm 20-30 hoa.Phân bố, thu hái và chế biếnCây húng chanh có nguồn gốc ở đảo Moluques, được trồng khắp nơi ở Việt Nam để lấy lá, có mùi thơm dễ chịu như mùi chanh, vị trước thơm sau hắc, mát dùng làm gia vị. Tại các nước khác: Indonesia, Malaysia, Trung Quốc, Campuchia có tên là sak đam ray.Thường chỉ dùng tươi. Hái lá hay cành non, rửa sạch mà dùng. Trong húng chanh có một chất màu đỏ gọi là colein và một ít tinh dầu mùi thơm nhẹ, Thành phần chủ yếu của tinh dầu là chất cacvacrola. Hoạt chất khác chưa rõ.Tác dụng :Tác dụng dược lý Chưa có tài liệu nghiên cứu. Năm 1961 phòng đông y Viện vi trùng có nghiên cứu tác dụng kháng sinh của tinh dầu húng chanh đối với các loại vi trùng theo phương pháp Rudat và thấy tinh dầu húng chanh có tác dụng kháng sinh mạnh đối với vi trùng Staphyllococcus 209 p. Salmonella typhi, Shigella flexneri-Shigeila sonnet, Shigella dysenteria (Shiga) Subiilis, Coli paihogène, Coli bothesda Streptococcus, Pneumococcus, Diphteri và Bordet Gengou (y học thực hành, 11-1961)Chỉ định :Ngoài công dụng làm gia vị, húng chanh là một thuốc chữa cảm cúm, chữa ho hen. Còn dùng ngoài để giã đắp lên những vết do rết và bọ cạp cắn. Liều lượng - cách dùng:Thường dùng tươi với liều 10-16g một ngày.Bài thuốc chữa ho có húng chanhDùng 5-7 lá húng chanh, rừa sạch ngâm nước muối. Sau đó nhai và ngậm

Thông tin thành phần Núc nác

Mô tả:

Cây Núc nác to cao 10m hoặc hơn. Thân nhẵn ít phân nhánh. Vỏ cây màu xám tro. Lá mọc đối, lá kép lông chim 3 lần, dài tới 2m thường tập trung ở ngọn. Gốc cuống lá phình to. Lá chét không bằng nhau, hình trái xoan, mép lá nguyên. Cụm hoa là chùm ở ngọn cành. Hoa to màu nâu xẫm. Đài hình chuông có 5 răng. Tràng hình chuông chia 2 môi gồm 5 răng cong, phủ nhiều lông cả 2 mặt. Năm nhị, trong đó có một cái bé hơn. Cây ra hoa về mùa hạ. Quả nang dẹt dài 50-60cm, hai mặt lồi, lưng có cạnh. Hạt dẹt có cánh mỏng phát triển về một bên và có những đường gân toả ra, dài 7cm rộng 3cm trông giống cánh bướm màu trắng nhạt. Cây mọc rải rác nhiều nơi ở nước ta.Thu hái: vỏ cây, sau khi bóc thì làm khô ngay. Vỏ dày trên 1mm, mặt ngoài màu vàng nâu, mặt trong màu vàng nhạt vị đắng là loại tốt.Nếu thu hoạch hạt thì hái những quả đã già vào cuối thu , phơi khô đập lấy hạt rồi phơi lại cho thật khô. Trong y học dân tộc cổ truyền hạt núc nác còn có tên là mộc hồ diệp vì hạt trông giống như con bướm bằng gỗ (mộc= gỗ, hồ điệp= con bướm). Hạt có vị đắng không mùi.Mô tả dược liệuVi phẫu vỏ thân. Từ ngoài vào trong: lớp bần gồm nhiều tế bào hình chữ nhật. Mô mềm vỏ rải rác có có các đám mô cứng và các tế bào chứa calci oxalat hình kim. Lớp liber dày có nhiều đám sợi xếp thành hàng đều đặn xen kẽ với các lớp mạch rây. Ngoài tia ruột chính, các bó liber, còn bị các tia ruột phụ xẻ đôi.Bột vỏ thân:bột màu vàng, vị đắng. Soi kính hiển vi có các đặc điểm: nhiều sợi màu vàng đầu nhọn. Những đám mô cứng gồm tế bào nhiều cạnh có ống trao đổi rõ. Nhiều tinh thể calci oxalat hình kim. Các mảnh bần.– Vỏ cây núc nác được biết có chrysin và baicalein (Bose và Bhattachanya, 1938). Viện dược liệu thuộc bộ y tế Việt nam nghiên cứu vỏ cây núc nác Việt nam và đã phân lập được 2 chất tinh khiết và xác định là baicalein và oroxylin A (1976).– Hạt có baicalein 6-glucosid và oroxylin A (Mehta và Mehta, 1954)– Lá có baicalein, scutellarein, baicalein 6-glucuronid, scutellarein-7-glucu-ronid, baicalin (=baicalein-7-glucuronid) (S. Sankara Subramanian và cộng sự, 1972.Tác dụng :Tính vị, quy kinh Khổ, hàn. Quy vào các kinh, bàng quang, tỳ. Thanh nhiệt, lợi thấp. Chỉ định :Hoàng đản, mẩn ngứa dị ứng, viêm họng, đái buốt, đái đục, đái đỏ do bàng quang thấp nhiệt.Dùng ngoài dưới dạng bột và rắc lên vết lở loét, mụn nhọt.Liều lượng - cách dùng:Ngày dùng từ 2 g đến 3 g, dạng thuốc bột hoặc từ 8 g đến 16 g dạng thuốc sắc.Chống chỉ định :Người hư hàn gây đau bụng, đầy bụng tiêu chảy không dùng. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 27/10/2018
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược

Tragutan-D

SĐK:VD-2072-06

Ho trẻ em Ladophar

SĐK:VNB-2502-04

Pectol E

SĐK:VNB-1194-03

Tragutan F

SĐK:VNB-1219-02

Tragutan F

SĐK:VNB-1336-04

Tragutan

SĐK:VNB-1334-04

Eugica

Eugica

SĐK:VNB-3387-05

Thuốc gốc

Butamirate citrate

Butamirate citrate

Montelukast

Montelukast

Dextromethorphan

Dextromethorphan hydrobromide

Ambroxol

Ambroxol hydrochloride

Theophylline

Theophylline

Erdosteine

Erdosteine

Natri benzoat

Natri benzoate

Umeclidinium + vilanterol

Umeclidinium + vilanterol

Beclomethasone

Beclomethasone dipropionate

Guaifenesin

glyceryl guaiacolate

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Ho Astex Thuốc Biệt Dược