Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Chỉ Trong 1 Ngày - GoJapan
Có thể bạn quan tâm
Bảng chữ cái tiếng Nhật là khóa nhập môn bắt buộc ai muốn học tiếng Nhật cũng phải bắt buộc phải học.
Việc nắm vững được bảng chữ giúp việc học các phần nâng cao được chắc chắn, tiếp thu nhanh hơn, cũng như mở rộng kiến thức hơn trên hành trình học tiếng Nhật.
Cùng GoJapan tìm hiểu hệ thống bảng chữ cái tiếng Nhật, lịch sử hình thành cũng như quá trình phát triển.
Qua bài viết này mục tiêu chúng ta hiểu trọn vẹn tổng quan về bảng chữ cái, mường tượng được lộ trình và cách học nuốt trọn bảng chữ cái này nhé.
App Học bảng chữ cái
TỔNG QUAN BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT
Tiếng Nhật là một ngôn ngữ chắp dính bao gồm ghép của nhiều bảng chữ xuất hiện trên mỗi văn bản.
Tiếng Nhật nổi tiếng với hệ thống kính ngữ phức tạp, cũng như sự kết hợp đa dạng các từ vựng với nhau để chỉ mối quan hệ giữa người nói, người nghe, người được nói đến, thể hiện các cấp thứ bậc của xã hội Nhật Bản.
Tiếng Nhật trải qua nhiều giai đoạn phát triển bắt đầu từ:
– Tiếng Nhật Thượng đại: Tiếng Nhật thời khai sinh được ghi nhận đầu tiên thời kỳ Nara.
– Tiếng Nhật Trung cổ: dùng từ năm 794 – 1185 thời kỳ Heian.
– Tiếng Nhật Trung thế: dùng trong thời kỳ trung cổ và trước cận đại.
– Tiếng Nhật Cận thế.
– Đến hiện nay gọi là tiếng Nhật hiện đại.
Ở Việt Nam tiếng Nhật bắt đầu tiếp xúc từ năm 1940 – 1945. Đến 1960 – 1965 chính thức được đưa vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục, trở thành môn tự chọn hoặc chuyên khoa tại các trường Trung học phổ thông chuyên ngoại ngữ, đại học Ngoại ngữ…
Nguồn Tham khảo: https://vi.wikipedia.org
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT
Sử dụng kết hợp 3 bảng chữ Hiragana, Katakana, Kanji trong văn bản.
Âm tiết trong tiếng Nhật hầu hết đều không mang nghĩa.
Trọng âm trong tiếng Nhật được thể hiện chủ yếu bằng độ cao khi phát âm.
Tiếng Nhật có trật tự từ đảo ngược so với các ngôn ngữ như Anh, Việt, Trung…
Vị ngữ trong tiếng Nhật đứng ở cuối câu.
Trợ từ biểu thị mối quan hệ giữa các từ hoặc thêm nhiều nét nghĩa cho câu.
Hầu hết các ý nghĩa ngữ pháp được thể hiện bằng trợ từ và trợ động từ.
Các ngôi nhân xưng thường được lược bỏ tối đa có thể.
Thay đổi thời, thể, trạng thái bằng cách thêm tiếp vị ngữ sau động từ và tính từ.
Hệ thống kính ngữ phức tạp (tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ, thể lịch sự).
Tải GoJapan trên Android Tải GoJapan trên iOs
3 BẢNG CHỮ TIẾNG NHẬT
Tiếng Nhật có đến 3 bảng chữ, đó là “Hiragana, Katakana và Kanji”, hay có tên gọi khác là “bảng chữ mềm, bảng chữ cứng và Hán tự”.
Chữ Romanji chữ được chuyển thể theo phiên âm ký tự la tinh.
Được sử dụng để người nước ngoài dễ đọc hơn, thường bắt gặp trong các biển báo, chỉ dẫn giao thông.
Ngoài ra kết hợp Romanji để thao tác viết văn bản tiếng Nhật trên bàn phím máy tính.
Số đếm người Nhật sử dụng theo số Ả Rập hoặc kết hợp số viết bằng Hán tự trong các văn bản.
Văn bản tiếng Nhật là sự pha trộn của cả 3 bảng chữ, mỗi bảng chữ đều có một đặc trưng riêng, để học thuộc tất cả một lúc là việc không thể nào.
Do đó chúng ta sẽ làm quen các bảng chữ theo tuần tự.
Khi bắt đầu học, chúng ta chỉ cần ghi nhớ 2 bảng chữ Hiragana và Katakana trước, còn Kanji sẽ được làm quen dần dần, vậy nên đừng quá lo lắng nhé!
Để dễ hơn và rút ngắn thời gian hơn, mời các bạn vào học thử miễn phí cùng GoJapan !
MIỄN PHÍ HỌC THỬ VỚI GIÁO VIÊN
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA
Hiragana là chữ tượng thanh, biểu âm (mỗi chữ thể hiện một âm), hình thành dựa trên cách viết của Kanji nhưng nét viết mềm mại hơn nên còn được gọi là chữ mềm.
Được phát triển từ Man’yōgana (万葉仮名) dùng để biểu đạt cách phát âm của người Nhật.
Từ thời xưa giới thượng lưu và nam giới ưa chuộng sử dụng chữ Kanji, Katakana hơn.
Chữ Hiragana với dáng chữ mềm, tròn nên được phụ nữ sử dụng nhiều.
Sau thời gian phát triển các nhà văn học sử dụng chữ Hiragana để viết văn và tạo nên những tác phẩm nổi tiếng gây được tiếng vang, Hiragana bắt đầu được dùng chung với chữ Katakana và Katakana được chuyển sang dùng cho các từ vay mượn, từ chuyển ngữ, tên con vật, trong điện tín và để nhấn mạnh.
Hiragana được dùng để ghi các từ gốc Nhật, biểu âm cho Kanji và biểu thị các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ và đuôi biến đổi của động từ, tính từ.
– Tiếp vị ngữ của động từ, hình dung từ, hình dung động từ VD: 飲みます。「飲」 là Hán tự,「みます」là Hiragana nối tiếp cho động từ.
– Bộ phận của trợ từ, trợ động từ: 「から」kara: từ đâu,「まで」made: đến đâu.
– Tiếp cho vị ngữ:「~さん」san: anh, chị, ông, bà…
– Furigana cho Kanji: Hiragana được viết lên phía trên của từ Kanji. Trong văn bản có thể có hoặc có thể không nhằm bổ sung cách đọc của từ Kanji đó.
– Hiragana cũng được sử dụng nhiều trong sách của trẻ em hay những người mới tiếp xúc hoặc bắt đầu học tiếng Nhật đề giảm nhẹ mức độ của từ.
Tìm hiểu chi tiết bài học Bảng chữ cái tiêng nhật Hiragana Tại đây
1 Hiragana P1 – Hàng A, Ka
2 Hiragana P2 – Hàng Sa, Ta
3 Hiragana P3 – Hàng Na, Ha
4 Hiragana P4 – Hàng Ma, Ya
5 Hiragana P5 – Hàng Ra, Wa, N
6 Hiragana P6 – Hàng Ga, Za
7 Hiragana P7 – Hàng Da, Ba, Pa
8 Hiragana P8+P9 – Âm ngắt, Trường Âm
9 Hiragana P10+P11 – Âm ghép
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA ĐẦY ĐỦ
Bảng chữ cái Hiragana bao gồm 46 âm cơ bản.
Ngoài ra bảng chữ Hiragana còn có Âm Ghép, Âm Đục, Âm Ngắt, Trường Âm.
Chúng ta sẽ làm quen ở phần Âm Ghép, Âm Đục, Âm Ngắt, Trường Âm bảng chữ cái tiếng Nhật ở bên dưới nhé.
List video bài học bảng chữ cái Hiragana của GoJapan
Play Play Play Play Play Play Play Play Play Play Play Previous Next
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT KATAKANA
Katakana là chữ tượng thanh, biểu âm (mỗi chữ thể hiện một âm), cũng bao gồm 46 chữ và có cách đọc giống hệt như bảng chữ cái Hiragana.
Katakana là kiểu chữ đơn giản nhất trong chứ viết tiếng Nhật.
Katakana được hình thành dựa theo nguyên tắc chắp vá.
Các nét viết cứng cáp, vuông vức gồm các nét thẳng, cong, gấp khúc giống như các nét Bộ cấu thành của Kanji.
Ở Việt Nam Katakana có tên gọi khác là: “Bảng chữ cứng tiếng Nhật“.
Katakana được dùng để:
– Phiên âm những từ có gốc ngoại lai, tên người, tên quốc gia, địa điểm nước ngoài hay còn được sử dụng trong những trường hợp muốn nhấn mạnh từ.
Ví dụ: 「ベトナム」 Betonamu Việt Nam
「コーヒー」 Kohi Cà phê
– Sử dụng miêu tả những từ tượng thanh.
– Sử dụng trong khoa học kỹ thuật, tên loài, tên sản vật.
– Sử dụng viết tên công ty ở Nhật.
Xem chi tiết bài học Bảng chữ cái Katakana Tại đây
1 Katakana P1 – Hàng A, Ka
2 Katakana P2 – Hàng Sa, Ta
3 Katakana P3 – Hàng Na, Ha
4 Katakana P4 – Hàng Ma, Ya
5 Katakana P5 – Hàng Ra, Wa, N
6 Katakana P6 – Âm đục, âm bán đục
7 Katakana P7 – Âm ngắt, Trường Âm
8 Katakana P8 – Âm ghép
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT KATAKANA ĐẦY ĐỦ
Cũng như bảng chữ cái Hiragana, bảng chữ cái Katakana đầy đủ cũng bao gồm 46 âm cơ bản và các dạng biến thể của nó bao gồm: âm đục, âm bán đục, âm ngắt, trường âm và âm ghép.
List video bài học bảng chữ cái Katakana của GoJapan tại đây
Play Play Play Play Play Play Play Play Previous Next
BẢNG CHỮ KANJI (HÁN TỰ)
Kanji hay còn gọi là Hán tự là chữ tượng hình, có nguồn gốc từ Trung Quốc, người Nhật đã dựa vào đó để tạo nên hệ thống chữ viết cho riêng mình.
Có một điều thú vị là hệ thống Hán tự [Kanji] của người Nhật sáng tạo ra lại du nhập ngược lại Trung Quốc và trở thành một phần quan trọng trong Hán tự mà người Trung, người Việt hay Triều Tiên/Hàn Quốc đang sử dụng.
Theo thống kê của các học giả Trung Quốc thì khoảng 70% các Hán tự đang lưu hành hiện tại là du nhập từ phía Nhật Bản.
Tổng số Kanji thường dụng trong tiếng Nhật khoảng 2136 chữ Kanji mỗi chữ lại có ý nghĩa khác nhau, được phân chia thành 5 cấp độ tương ứng với 5 trình độ tiếng Nhật trong các kỳ thi JLPT: N5, N4, N3, N2, N1.
Ngoài ra vẫn còn 1 số từ Kanji cổ ít được sử dụng người Nhật thời hiện đại cũng có thể không biết.
Từ thời xưa Kanji được các tầng lớp quan lại, quý tộc, trí thức sử dụng, chủ yếu dùng trong công việc hành chính và văn học.
Sau khi sáng tạo ra chữ [Kana] dựa vào 1 phần của chữ Hán, đơn giản hóa chữ hán thì các Kana dần được bổ sung vào văn tự và dùng song hành cho đến thời nay.
Cách đọc
Kanji có 2 cách đọc: Âm On và Âm Kun
– Onyomi (Âm Hán Nhật) là sự Nhật hóa cách phát âm của Hán tự. Do được du nhập từ các vùng khác nhau của Trung Quốc nên Onyomi có nhiều cách đọc, nhiều nơi gọi là từ địa phương.
– Kunyomi (Âm bản địa) là cách đọc dựa trên cách phát âm của 1 từ tương đương trong tiếng Nhật. Giống với Onyomi, Kunyomi cũng có nhiều cách đọc.
Đây là lượng kiến thức khá lớn và khó, tuy nhiên Kanji chiếm đến hơn 60% văn bản trong tiếng Nhật vì vậy đây là phần học vô cùng quan trọng.
Có thể ban đầu các bạn sẽ thấy rất khó khăn nhưng chắc chắn dần dần sẽ yêu thích học Kanji thôi!
Tại GoJapan sẽ có các lộ trình học lần lượt các phần dành cho học viên đầy đủ theo các khóa học, khóa học đơn giản, phù hợp với nhiều đối tượng
Xem ngay trọn bộ: 214 BỘ THỦ KANJI THÔNG DỤNG VÀ 2136 KANJI TRONG TIẾNG NHẬT
Tham khảo Bí kíp cách học Kanji hiệu quả tại đây
Bí kíp cách học Kanji hiệu quả của học sinh Nhật Bản
Xem thử video bài học Kanji của GoJapan tại đây
Để dễ hơn và rút ngắn thời gian hơn, mời các bạn vào học thử miễn phí cùng GoJapan nhé!
MIỄN PHÍ HỌC THỬ VỚI GIÁO VIÊN
TẢI BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT
Mời các bạn tải về bảng chữ cái Hiragana và Katakana pdf tại đây.
Download PDF bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và cách viết
Download PDF bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana và cách viết
Mời các bạn tải về sách tập viết bảng chữ cái Hiragana và Katakana tại đây.
Sách Tập Viết Bảng Chữ Cái Hiragana Và Katakana
Mời các bạn tải về E-book 2000 chữ Hán thường dùng tại đây.
E-Book 2000 Chữ Hán Thường Dụng PDF
ROMAJI TRONG TIẾNG NHẬT
Romaji là hệ thống ký âm bằng chữ cái Latinh để ghi âm tiếng Nhật. Romaji dùng cho người nước ngoài không viết tiếng Nhật hay khi mới bắt đầu học tiếng Nhật. Romaji cũng được sử dụng trên phương tiện truyền thông, bảng hiệu, ga tàu điện, xe bus, …
Giống như tiếng Việt, Romaji tiếng Nhật được hình thành do nhà truyền giáo người Bồ Đào Nha muốn truyền giáo vào Nhật Bản, do đó hình thức Romaji dựa theo căn cứ của tiếng Bồ.
Năm 1867 Romaji được nhà truyền giáo người Mỹ chuyển tự từ Kana sang chữ cái Latinh và được dùng đến bây giờ
Nguyên tắc chuyển Kana sang Romaji
BIẾN ÂM TRONG TIẾNG NHẬT
Biến âm hay còn gọi là âm đục và âm bán đục là những chữ cái được thêm dấu 「 ” 」<tền tền> và「°」<maru> lên phía trên phải của chữ cái.
Quy tắc biến âm trong tiêng Nhật:
「 ” 」được thêm vào các hàng: Ka, Sa, Ta, Ha các hàng này trở thành âm đục tương ứng: Ga, Za, Da, Ba
「°」được thêm vào các hàng: Ha hàng này trở thành âm bán đục: Pa
Chi tiết bài học Biến âm trong tiếng Nhật
ÂM GHÉP, ÂM NGẮT TRONG TIẾNG NHẬT
Âm ghép trong tiếng Nhật
Âm ghép được tạo thành khi ghép các âm khác với [や、ゆ、よ] .
*Lưu ý: [や、ゆ、よ] được viết nhỏ bằng ½ chữ thông thường, khi biểu âm nó sẽ triệt đi nguyên âm của phụ âm đứng trước.
Âm ghép được tạo ra từ 2 chữ cái và được coi như 1 âm và được sử dụng như các âm khác.
Cả Hiragana và Katakana đều có quy tắc âm ghép giống nhau. Các âm được cấu thành âm ghép trong bảng chữ cái tiếng Nhật là:
– Hiragana: き、し、ち、に、ひ、み、り、ぎ、じ、び、ぴ.
– Katakana: キ、シ、チ、ニ、ヒ、ミ、リ、ギ、ジ、ビ、ピ.
Âm ngắt trong tiếng Nhật
Âm ngắt là những âm có âm っ (tsu nhỏ) nối giữa 2 phụ âm với nhau để tạo một từ có nghĩa. Khi đọc chúng ta gấp đôi phụ âm ngay đằng sau âm ngắt.
Ví dụ:
けっこん (kekkon): kết hôn きっぷ (kippu): vé
がっこう (gakkou): trường học おっと (otto): chồng
Chi tiết bài học: Âm ghép, âm ngắt trong tiếng Nhật
TRƯỜNG ÂM TRONG TIẾNG NHẬT
“Trường” có nghĩa là dài. Trường âm trong tiếng Nhật là âm tiết được kéo dài gấp đôi so với âm bình thường.
Trường âm của bảng chữ Hiragana sẽ khác so với trường âm của bảng chữ Katakana.
Với trường âm của Hiragana: âm tiết ở cuối được kéo dài nhân đôi theo nguyên âm của hàng đó.
► Hàng あ có trường âm là あ
おばあさん (obaasan): bà
► Hàng い có trường âm là い
おじいさん (ojiisan): ông
► Hàng う có trường âm う
ぎゅうにゅう (gyuunyuu): sữa bò
► Hàng え có trường âm là え hoặc い
おねえさん (oneesan): chị gái
► Hàng お có trường âm là お hoặc う
おおかみ (ookami): chó sói
こうこう (koukou): trường cấp 3
Trường âm của Katakana: dấu “ー” được dùng chung cho tất cả các hàng.
カード (kādo): thẻ ノート (nōto): vở
BẢNG CHỮ ALPHABET ABC TIẾNG NHẬT
Phiên âm bảng chữ cái la tinh sang tiếng Nhật
STT | Chữ cái | Cách đọc | Cách đọc khác |
1 | A | エー | エイ |
2 | B | ビー | |
3 | C | シー | スィー |
4 | D | ディー | |
5 | E | イー | |
6 | F | エフ | |
7 | G | ジー | |
8 | H | エイチ | エッチ |
9 | I | アイ | |
10 | J | ジェー | ジェイ |
11 | K | ケー | ケイ |
12 | L | エル | |
13 | M | エム | |
14 | N | エヌ | |
15 | O | オー | オウ |
16 | P | ピー | |
17 | Q | キュー | |
18 | R | アール | |
19 | S | エス | |
20 | T | ティー | |
21 | U | ユー | |
22 | V | ヴィー | ブイ |
23 | W | ダブリュー | ダブル |
24 | X | エックス | |
25 | Y | ワイ | |
26 | Z | ゼット | ズィー |
Xem thêm: Trọn bộ điều thú vị về bảng chữ Alphabet trong tiếng Nhật
DỊCH TÊN TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG NHẬT
Để dịch tên tiếng Việt sang tiếng Nhật chúng ra có 2 cách.
- Cách 1: Chuyển tên tiếng Việt theo âm của Hán Việt và đọc theo cách đọc của người Nhật
- Cách 2: Chuyển tên tiếng Việt theo nguyên tắc Romaji bảng chữ Alphabet tiếng Nhật
Đối với người Nhật họ dùng katakana để gọi thay thế cho các từ mượn, dùng cho tên người và chỉ vật dụng từ nước ngoài. Nên đa số trong cuộc sống cũng như trong công việc đa phần chúng ta sẽ dùng cách 2 để dịch tên người Việt qua Katakana để tiện làm việc với người Nhật.
Còn cách 1 các bạn thường sử dụng để đặt biệt danh hay tìm hiểu biết ý nghĩa cũng như tên của mình theo âm hán như thế nào.
Cùng GoJapan tìm hiểu 2 cách chuyển Việt – Nhật này nào!
1. Chuyển tên tiếng Việt theo âm Hán Việt của Hán tự
Rất đơn giản các bạn có thể tra trực tiếp âm Hán Việt theo tên của mình và xem các Kanji có âm Hán Việt đó.
Sau đó dựa vào ý nghĩa của tên mình để xem các Hán tự có ý nghĩa tương tự.
Lưu ý: Các Hán tự có thể không có đầy đủ họ hoặc tên đệm, nên cách này sẽ khó dịch toàn bộ họ tên hơn. Thường chúng ta sẽ xem tên chính của mình theo Kanji.
2. Chuyển tên tiếng Việt sang Katakana
Đây là phương pháp dựa theo bảng chữ cái Alphabet tiếng Nhật. Nguyên tắc chuyển trực tiếp Romaji sang Katakana.
Tên của mỗi người sẽ được tách ra thành các âm hoặc cặp âm tiết sau đó chuyển sang bằng các bộ.
Ví dụ: HOAN = HOA + N = ホァ·+ ン = ホァン
Xem thêm: Bảng chữ cái alphabet trong tiếng Nhật
BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT TRÊN BÀN PHÍM
Gõ tiếng Nhật trên máy tính: Hiện nay các hệ điều hành trên Windown, Mac hay các hệ điều hành khác có 2 kiểu gõ là: Romaji và Kana.
Trên thị trường đa phần các máy tính được sản xuất cho người Nhật sẽ tích hợp các phím Kana có hiện trên các phím gõ. Nếu gõ được dạng bàn phím này tiện cho đánh văn bản, gõ Kanji.
Đối với người nước ngoài hoặc bộ phận nhỏ người Nhật sẽ thường dùng bàn phím Romaji.
Gõ tiếng Nhật trên điện thoại: tương tự như gõ tiếng Nhật trên bàn phím máy tính, trên điện thoại chúng ta cài đặt bàn phím theo các hình thức gõ Romaji hoặc Kana và vẽ Kanji.
Cách lựa chọn ấn giữ phím ngôn ngữ trên bàn phím sau đó lựa chọn phương phức mong muốn.
CÁCH HỌC VÀ LUYỆN VIẾT BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT
Làm thế nào để học thuộc nhanh và nhớ lâu bảng chữ cái tiếng Nhật? GoJapan chia sẻ 5 mẹo nhỏ dưới đây để các bạn dễ dàng hơn trong việc học nhé!
1. Đọc to cả bảng chữ
Các bạn hãy đọc to từ cột đầu tiên có 5 nguyên âm あ、い、う、え、お lần lượt cho đến hết cả bảng.
Hãy đọc nhiều lần nhanh “quen” với 46 âm tiết trong tiếng Nhật hơn.
Xem video luyện đọc trên App GoJapan để đọc theo.
Các âm tiết tiếng Nhật có cách đọc kết hợp mở miệng và uốn lưỡi:
2. Tập viết bảng chữ cái tiếng Nhật theo mẫu
GoJapan gửi tặng bạn sách tập viết bảng chữ cái Hiragana, các bạn có thể tải về và in ra và tập viết nhé.
Sách Tập Viết Bảng Chữ Cái Hiragana Và Katakana
3. Cầm theo Flashcard và xem lại thường xuyên
Flashcard rất nhỏ gọn và tiện dụng, bạn có thể mang theo và học ở bất cứ đâu.
Lúc xếp hàng chờ mua trà sữa hoặc đợi xe bus, hay khi đợi bạn bè, người yêu tranh thủ lấy ra vừa nhìn vừa đọc.
4. Học qua ứng dụng của GoJapan
Ứng dụng học tiếng Nhật của GoJapan được xây dưng bởi đội ngữ giáo viên dày dặn kinh nghiệm, hệ thống bài giảng dễ hiểu, dễ nhớ.
Bên cạnh đó còn có rất nhiều phần trò chơi luyện tập thú vị và thông minh và các luyện thi theo từng trình độ.
Các bạn có thể dễ dàng chinh phục mọi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cùng GoJapan đấy! Bấm vào đây để học thử ngay nhé!
MIỄN PHÍ HỌC THỬ VỚI GIÁO VIÊN
5. Đọc vào bài khoá
Sau khi học bảng chữ cái tiếng Nhật rồi, để nhớ kĩ hơn hãy tập đọc ngay một vài bài khoá đơn giản.
Nhớ chữ nào ta đọc to chữ đó lên, chữ nào quên, không sao, ta quay lại bảng chữ dò xem nó là chữ nào và đọc tiếp. Chỉ vài lần như vậy thôi, GoJapan tin chắc các bạn sẽ nhớ ngay cả bảng chữ không khó khăn gì.
LỘ TRÌNH HỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT CHO NGƯỜI MỚI HỌC
Chúng ta sẽ học bảng chữ cái Hiragana sau đó học đến bảng chữ cái Katakana theo từng bài học nhỏ như sau:
Hàng A Ka
Hàng Sa Ta
Hàng Ha Na
Hàng Ma Ya
Hàng Ra Wa N
Âm đục và Âm bán đục
Hàng Da Ba Pa
Âm ngắt
Âm ghép
Trường Âm
Để theo dõi cụ thể lộ trình, tạo sự quyết tâm cũng như bám sát tránh bỏ dở giữa chừng các bạn có thể học và luyện viết trực tiếp theo lộ trình cụ thể trên App học GoJapan.
Tải GoJapan trên Android Tải GoJapan trên iOs
1 KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT MẤT BAO NHIÊU TIỀN?
Đừng lo lắng điều đó nữa, GoJapan sẽ giúp bạn đến gần hơn với ngôn ngữ này.
Khóa học | Giá khóa học |
Khóa học bảng chữ | Miễn Phí |
Khóa học N5 | 600.000 VNĐ |
Khóa học N4 | 1.000.000 VNĐ |
Khóa học N3 | 2.000.000 VNĐ |
Khóa học Tokutei Thực Phẩm | 800.000 VNĐ |
Khóa học Tokutei Xây dựng | 800.000 VNĐ |
Khoá học bảng chữ Hiragana & Katakana Ngữ pháp N5, Kanji N5, Luyện thi N5 Ngữ pháp N4, Kanji N4, Luyện thi N4 Ngữ pháp N3, Kanji N3, Luyện thi N3 Trọn gói N5 + N4 tiết kiệm 20% Trọn gói N5 + N4 + N3 tiết kiệm 40% Khóa học bảng chữ
Khóa học Tiếng Nhật N5
Khóa học Tiếng Nhật N4
Khóa học Tiếng Nhật N3
Combo Khóa học N5-N4
Combo Khoá học N5-N4-N3
Với đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm và hệ thống bài giảng dễ học, dễ hiểu và vô cùng thú vị, GoJapan có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.
Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.
Bên cạnh đó, GoJapan còn có các lớp học online qua Zoom cùng giáo viên đào tạo tiếng Nhật hiện đại theo tiêu chí 4.CÓ
► CÓ giáo viên hướng dẫn và hỗ trợ suốt quá trình học.
► CÓ bài giảng GoJapan được biên soạn ngắn gọn dễ hiểu.
► CÓ chương trình học đầy đủ 4 kỹ năng Nghe-Nói-Đọc-Viết, học xong áp dụng ngay vào cuộc sống và công việc.
► CÓ ứng dụng Học tiếng Nhật GoJapan, xem lại bài giảng và làm bài tập bất cứ đâu chỉ cần mang theo điện thoại hoặc máy tính.
Liên hệ ngay với GoJapan để được tư vấn khóa học phù hợp với nhu cầu của bạn nhé.
Hotline: 0247.101.9868
——————-
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Thần Tốc P1 – Hiragana
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Thần Tốc P2 – Katakana
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Thần Tốc P3 – Biến âm
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Thần Tốc P4 – Âm ghép và Âm ngắt
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Thần Tốc P5 – Trường âm
Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Thần Tốc P6 – Kanji
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã có được những kiến thức hữu ích trong việc học bảng chữ cái tiếng Nhật, hãy theo dõi thêm các bài viết chi tiết trong series “Bảng chữ cái tiếng Nhật” của GoJapan nhé!
Từ khóa » Cách đọc Bảng Chữ Cái Abc Trong Tiếng Nhật
-
Phiên âm Bảng Chữ Cái La Tinh Sang Tiếng Nhật
-
Hướng Dẫn Cách đọc Bảng Chữ Cái Alphabet Bằng Tiếng Nhật
-
Cách đọc Bảng Chữ Cái Alphabet Bằng Tiếng Nhật
-
Cách đọc Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Từ A đến Z - Akira Education
-
Cách đọc Alphabet Trong Tiếng Nhật
-
Cách Phát âm Bảng Chữ Cái Alphabet Trong Tiếng Nhật - LocoBee
-
Cách đọc Bảng Chữ Cái Alphabet Bằng Tiếng Nhật Chuẩn Nhất
-
Cách Phát âm Bẳng Chữ Cái Alphabet Trong Tiếng Nhật - YouTube
-
Cách Phát âm Bảng Chữ Cái Alphabet Trong Tiếng Nhật - YouTube
-
Cách đọc Bảng Chữ Cái La Tinh, Alphabet, ABC Bằng Tiếng Nhật
-
By Manten | Cách Phát âm Bảng Chữ Cái Alphabet Trong Tiếng Nhật ...
-
Cách Viết Tên Tiếng Nhật Trong Bảng Chữ Cái Alphabet【Giải Thích ...
-
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Abc - Actech
-
Hướng Dẫn Cách đọc Bảng Chữ Cái Alphabet Bằng ... - MarvelVietnam