Học Cách đọc Số Tiếng Trung đơn Giản Dễ Hiểu - Hicado
Có thể bạn quan tâm
Số đếm tiếng trung là một trong những phần kiến thức quan trọng khi học ngôn ngữ trung đặc biệt là với những ai mới bắt đầu học. Khi mới học cách đếm số tiếng trung nhiều người sẽ cảm thấy khó khăn đặc biệt là khi đọc các số từ 100 lên đến hàng nghìn hay hàng triệu. Hiểu được khó khăn đó Hicado sẽ hướng dẫn một cách chi tiết cách đọc số đếm tiếng trung vô cùng đơn giản dễ hiểu. Bao gồm từ quy tắc đọc, quy tắc ghép chính xác. Ngoài ra còn hướng dẫn bạn cách đọc ngày tháng, số điện thoại, số nhà trong tiếng trung. Đọc bài viết ngay để không bỏ lỡ những thông tin hữu ích.
Table of Contents
- Học cách đọc số đếm tiếng trung cơ bản
- 1. Học cách đọc số đếm tiếng trung 0 -10
- 2. Học cách đọc số đếm tiếng trung từ 11- 99
- 3. Học cách đọc số đếm tiếng trung từ 100 – 999
- 4. Cách đọc số đếm tiếng trung từ cấp hàng nghìn trở lên
- 5. Cách đọc số đếm tiếng trung từ cấp hàng triệu trở lên
- 6. Tổng hợp bảng số đếm tiếng trung từ 1000 trở lên
- Một số lưu ý trong học cách đọc số đếm tiếng trung
- Cách đọc số tiếng trung trong các phép toán cơ bản
- 1. Cách đọc phép tính cộng
- 2. Cách đọc phép tính trừ
- 3. Cách đọc phép tính nhân
- 4. Cách đọc phép tính chia
- Cách đọc số trong tiếng trung – số lẻ, phân số, phần trăm
- 1. Số thập phân
- 2. Phân số
- 3. Phần trăm (%)
- Học cách đọc số đếm tiếng trung với số thứ tự
- Hướng dẫn học cách đọc số nhà, số điện thoại và ngày tháng trong tiếng trung
- 1. Cách đọc số ngày tháng trong tiếng trung
- 2. Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung.
Học cách đọc số đếm tiếng trung cơ bản
Số đếm tiếng trung cơ bản là các số đếm đơn giản từ 0 – 10 hay đến 100. Đây là những số rất hay xuất hiện trong đời sống hàng ngày. Học được cách đọc số đếm tiếng trung cơ bản bạn có thể dễ dàng hơn trong trao đổi hay mua bán. Hay giao dịch với người trung quốc.
>>>>> Tham khảo thêm bài viết: Giải mã bí ẩn ý nghĩa các con số trong tiếng Trung
1. Học cách đọc số đếm tiếng trung 0 -10
Cách đếm số tiếng trung từ 0 – 10 tuy đơn giản nhưng rất quan trọng. Bạn phải nắm rõ thì mới nên học lên các số lớn hơn tránh nhầm lẫn giữa cách đọc các số đếm tiếng trung.
Số | Tiếng Trung | Phiên âm |
0 | 零 | Líng |
1 | 一 | Yī |
2 | 二 | Èr |
3 | 三 | Sān |
4 | 四 | Sì |
5 | 五 | Wǔ |
6 | 六 | Liù |
7 | 七 | Qī |
8 | 八 | Bā |
9 | 九 | Jiǔ |
10 | 十 | Shí |
>>>> Tham khảo thêm bài viết: Học tiếng Trung online ở đâu tốt, chất lượng nhất Việt Nam?
1.1. Học cách đọc số đếm tiếng trung bồi bằng tay
Ngoài ra có một cách mà nhiều người khi mới học hay tìm hiểu về tiếng trung thường áp dụng để học cách đọc số đếm tiếng trung. Đó là cách học đếm số tiếng trung bồi bằng tay. Cách này vừa đơn giản đồng thời lại giúp bạn rất dễ thuộc.
2. Học cách đọc số đếm tiếng trung từ 11- 99
Sau khi đã học thuộc lòng các số đếm tiếng trung cơ bản. Tiếp theo chúng ta sẽ học số đếm tiếng trung từ 11-99. Trong khoảng số này chúng ta sẽ chia ra làm hai khoảng từ 10 đến 19 và từ 20 đến 99.
2.1 Cách đọc số đếm tiếng trung từ 11 – 19
Ta sẽ tuân thủ cách đọc theo quy tắc: Ghép các sô ở cột dọc với số ở hàng ngang Ví dụ cụ thể:
- Ta có hàng dọc có số 10 viết là 十 , hàng ngang ta có số 1 viết là 一 . Theo quy tắc ghép phía trên chúng ta sẽ ghép thành 十一. Đây cũng chính là số 11
- Ta có hàng dọc có số 10 viết là 十, hàng ngang ta có số 6 viết là 六 . Theo quy tắc ghép phía trên chúng ta sẽ ghép thành 十六. Đây cũng chính là số 16
Tóm lại khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau. Ví dụ: 11: 10 + 1 = 十一 12: 10 + 2 = 十二 19: 10 + 9 = 十九
一 | 二 | 三 | 四 | 五 | 六 | 七 | 八 | 九 |
十 | 十一 | 十二 | 十六 | 十九 | ||||
二十 | 二十一 | 二十四 | 二十七 | |||||
三十 | 三十一 | 三十三 | ||||||
四十 | 四十一 | 四十六 | ||||||
五十 | 五十一 | 五十一 | ||||||
六十 | 六十一 | 六十五 | ||||||
七十 | 七十一 | 七十七 | ||||||
八十 | 八十一 | 八十三 | 八十八 | |||||
九十 | 九十一 | 九十 |
2.2 Cách đọc số đếm tiếng trung từ 20-99
Đối với cách đọc số đếm tiếng trung từ các số từ 20 đến 99 ta sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五
Số | Tiếng Trung | Phiên âm |
11 | 十一 | Shíyī |
12 | 十二 | Shí’èr |
13 | 十三 | Shísān |
14 | 十四 | Shísì |
15 | 十五 | Shíwǔ |
16 | 十六 | Shíliù |
17 | 十七 | Shíqī |
18 | 十八 | Shíbā |
19 | 十九 | Shíjiǔ |
20 | 二十 | Èrshí |
21 | 二十一 | Èrshíyī |
25 | 二十五 | Èrshíwǔ |
28 | 二十八 | Èrshíbā |
30 | 三十 | Sānshí |
40 | 四十 | Sìshí |
50 | 五十 | Wǔshí |
60 | 六十 | Liùshí |
70 | 七十 | Qīshí |
80 | 八十 | Bāshí |
90 | 九十 | Jiǔshí |
99 | 九十九 | Jiǔshíjiǔ |
3. Học cách đọc số đếm tiếng trung từ 100 – 999
Đối với cách đọc số trong tiếng trung từ 100 đến 999 sẽ phức tạp hơn một chút. Đòi hỏi bạn phải nhớ một vài quy tắc nhất định. Tuy nhiên trước hết chúng ta sẽ ghi một vài quy luật như sau:
- Chúng ta sẽ dùng 百/Bǎi cho cách đếm số tiếng trung hàng trăm – 百/Bǎi
- Đối với các số lẻ 0 ở giữa như từ 100- 109 thì đọc số ở giữa luôn có líng ( lẻ)
- Đối với cách đọc số đếm tiếng trung tròn chục sẽ đọc lần lượt từ hàng trăm rồi đến hàng chục
- Đối với cách đọc số đếm tiếng trung có đủ hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì ta sẽ đọc lần lượt từng số.
Cụ thể chi tiết cách đọc số trong tiếng trung sẽ được trình bày kèm theo ví dụ minh họa như phía dưới đây:
3.1. Đối với số hàng trăm tròn
Ví dụ:
- 100: 一百 Yībǎi
- 200: 两百 Liǎng bǎi
- 300: 三百 Sānbǎi
- 400: 四百 Sìbǎi
- 500: 五百 Wǔbǎi
3.2. Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:
⇒ Để đếm được số từ 100 – 109 bạn phải nhớ quy luật: Ở giữa phải luôn có líng (lẻ)
Ví dụ 1: 100 = 1×100 sẽ đọc là yībǎi (一百) = Một trăm
Ví dụ 2: 105 = 1×100 + (lẻ) 5 sẽ đọc là yībǎilíngwǔ (一百零五) = Một trăm lẻ năm
Ví dụ 3: 102: 一百零二 Yībǎi líng èr 505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ
3.3. Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:
Ví dụ 1
- 110: 一百一十 Yībǎi yīshí
- 210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí
- 810: 八百一十 Bābǎi yīshí
3.4. Đối với đếm các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị
Đối với trường hợp này chúng ta sẽ đọc số đếm tiếng trung lần lượt từ từ hàng trăm hàng chục đến hàng đơn vị.
Ví dụ 1: 110 = 1×100 + 1×10 sẽ đọc là yībǎiyī (shí) (一百一(十)) Ví dụ 2: 456 = 4×100 + 5×10 + 6 sẽ đọc là sìbǎiwǔshǐliù (四百五十 六) Ví dụ 3: 555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ 888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā
4. Cách đọc số đếm tiếng trung từ cấp hàng nghìn trở lên
Cách đếm số tiếng trung từ 1000 trở lên ban đâu sẽ khá khó. Tuy nhiên bạn chỉ cần nắm được quy luật là sẽ cảm thấy đơn giản hơn nhiều trong cách đọc số. Sau đây Hicado sẽ hướng dẫn chi tiết cách đếm số tiếng trung chi tiết kèm ví dụ minh họa cụ thể giúp bạn hiểu bài nhanh hơn. Đầu tiên bạn cần nắm một số từ vựng trong việc học số đếm tiếng trung: Nghìn đọc là qiān (千), Vạn được đọc là wàn (万), Trăm triệu được đọc là yì (亿)
Ví dụ 1: 1.000 = 1×1.000 đọc là yīqiān (một nghìn)
Ví dụ 2: 1.010 = 1×1.000 + (lẻ) 10 đọc là yīqiān língshí (một nghìn lẻ mười); Chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng có nghĩa là (lẻ). Vì vậy ta có thể đọc là lẻ 10
Ví dụ 3: 9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ (chín nghìn chín trăm chín mươi chín) Chú ý: Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa.
Ví dụ 4: 10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn (một vạn = mười nghìn) Chú ý: 1 Vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Nên luôn phải tách vạn ra trước trong khi đếm số tiếng trung
Ví dụ 5: 15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù (một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu)
5. Cách đọc số đếm tiếng trung từ cấp hàng triệu trở lên
Ví dụ 1: 1.000.000 = (1×100)×10.000 đọc là yībǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu); Chú ý: Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý: tách vạn ra trước.
Ví dụ 2: 1.055.000 = (1×100) (lẻ) 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ (một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn) Chú ý: Trong khi đếm số tiếng trung có số 0 ở giữa ta phải dùng đến líng có nghĩa là (lẻ). Và đặc biệt phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān (xem ví dụ dưới).
Ví dụ 3: 15.500.000 = (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.000 đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn (một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn). Chú ý: Đúng như các chú ý phía trên việc đầu tiên khi đếm số tiếng trung là phải tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 (của vạn). Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ.
Ví dụ 4: 150.000.000 = 1×100.000.000 + (5×1.000)×10.000 đọc là yīyìwǔqiānwàn (một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu). Chú ý: Ta có yì (trăm triệu). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách đến vạn.
Ví dụ 5: Cách đọc số đếm tiếng trung hàng tỷ . Chú ý đơn vị tỷ ở trung quốc là 兆 / Zhào /. 1.123.456.789 => 11.2345.6789 = 11.0000.0000 + 2345.0000 + 6789. Thì các đọc sẽ là Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ
Ví dụ 6: Cách đọc số đếm tiếng trung hàng chục tỷ 13.078.923.456 => 130.7892.3456 = 130.0000.0000 + 7892.0000 + 3456. Sẽ có cách đọc là Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù
Ví dụ 7: Cách đọc số đếm tiếng trung hàng trăm tỷ 987.854.321.000 => 9878.5432.1000 = 9878.0000.0000 + 5432.0000 + 1000. Sẽ có cách đọc số là Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān
Như vậy trên đây là hướng dẫn toàn bộ cách đọc số đếm trong tiếng trung từ 0 – cấp hàng nghìn, hàng triệu, hàng tỷ và lớn hơn nữa.
6. Tổng hợp bảng số đếm tiếng trung từ 1000 trở lên
Dưới đây là bảng tổng hợp lại quy tắc cách đếm số tiếng trung từ 1000 trở lên mẫu cho các trường hợp cụ thể. Như vậy sẽ giúp bạn dễ dàng ôn tập và hiểu bài trong quá trình học:
Số | Cách viết | Cách đọc | Quy luật |
1.000 | 一千 | yīqiān | 1×1.000 |
1.002 | 一千零二 | yīqiānlíngèr | 1×1.000 + (lẻ) 2 |
1.010 | 一千零一十 | yīqiānlíngshí | 1×1.000 + (lẻ) 10 |
1.300 | 一千三百 | yīqiān sānbǎi | 1×1.000 + 3×100 |
9.999 | 九千九百九十九 | jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ | 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 |
10.000 | 一万 | yīwàn | 1×10.000 |
1.000.000 | 一百万 | yībǎiwàn | 1×1.000.000 |
1.065.000 | 一百零六万五 | yībǎi líng liù wàn wǔ | (1×100) (lẻ) 6×10.000 + 5 |
1.555.000 | 一百五十五万五 | yībǎiwǔshíwǔwànwǔ | (1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 5 |
15.500.000 | 一千五百五十万 | yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn | (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000 |
170.000.000 | 一亿七千万 | yīyìqīqiānwàn | 1×100.000.000 + (7×1.000)×10.000 |
1.000.000.000 | 十亿 | shíyì | 10×100.000.000 |
Một số lưu ý trong học cách đọc số đếm tiếng trung
Mặc dù đã có những quy luật chung đã được thống nhất trong cách đọc số tiếng trung tuy nhiên bên cạnh đó vẫn có những lưu ý nhất định. Sau đây Hicado sẽ tổng hợp lại một số trường hợp đặc biệt cần ghi nhớ trong quá trình học cách đọc số đếm tiếng trung.
- Thứ nhất, các cấp đơn vị hàng trăm, hàng nghìn vạn, triệu trở đi.. người Trung Quốc khi đọc các số này có thói quen dùng 两 thay cho 二.
- Khi đọc số trong tiếng trung với những số lớn hơn 100, chẳng hạn như 110, 1100, 11000, nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể bỏ bớt chữ “十,百,千”,có thể đọc là “一百一,一千一,一万一“
- Nếu giữa hai con số chêm giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số 0: 1010 “一千零一十”,10100 “一万零一百”. Bên cạnh đó Khi đọc số đếm tiếng trung có số 0 là 零 / Líng / thì không đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường.
- Trong cách đọc số đếm tiếng Trung số 2 có hai cách đọc là 二 èr và 两 liǎng. Thứ nhất: Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục => Dùng 二 èr. Thứ hai: Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn => Dùng 两 liǎng.
Ngoài ra khi học cách đọc số tiếng thì bạn nên biết rằng từ 两 / liǎng / còn được dùng khá đa dạng có thể kể đến như dùng trong cách đếm người, sự vật, cách đọc số tiền, hay trong cách biểu thị thời gian. Tóm lại khá đa dạng trong cách dùng vì vậy bạn có thể tìm hiểu thêm.
Cách đọc số tiếng trung trong các phép toán cơ bản
Các phép toán cơ bản trong tiếng trung có thể kể đến một vài các phép toán như cộng trừ nhân chia. Ngoài ra Hicado sẽ kèm theo các ví dụ minh họa giúp bạn hiểu kiến thức rõ hơn. Cụ thể như sau.
1. Cách đọc phép tính cộng
Cách đọc: A 加 B 等于 C Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)
2. Cách đọc phép tính trừ
Cách đọc : A 减 B 等于 C Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)
3. Cách đọc phép tính nhân
Cách đọc A 乘以 B 等于 C Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)
4. Cách đọc phép tính chia
Cách đọc: A 除以B 等于 C Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)
Cách đọc số trong tiếng trung – số lẻ, phân số, phần trăm
Đây là những loại số phổ biến và xuất hiện nhiều trong quá trình sử dụng tiếng trung. Đặc biệt là những ai sử dụng tiếng trung để làm các công việc hay học tập liên quan nhiều đến các con số. Thì việc học cách đọc số trong tiếng trung với các loại số này là rất quan trọng. Hicado sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc kèm ví dụ chi tiết sau đây giúp bạn dễ hình dung.
1. Số thập phân
Với cách đọc số thập phân trước hết bạn cần biết dấu chấm “.” đọc là “点”. Và với các số xuất hiện phía sau dấu chấm sẽ được đọc lần lượt.
0.5 | 零点五 | Líng diǎn wǔ |
3.1415 | 三点一四一五 | Sān diǎn yīsìyīwǔ |
2. Phân số
Với cách đọc phân số sẽ hơi ngược lại so với cách đọc phân số của Việt nam. Phân số trong cách đọc số tiếng trung sẽ được đọc từ mẫu số rồi mới đến tử số: Mẫu số + 分之 + Tử số
½ | 二分之一 | Èr fēn zhī yī |
¾ | 四分之三 | Sì fēn zhī sān |
3. Phần trăm (%)
Cách đọc phần trăm ( % )trong tiếng Hoa sẽ được đọc là “百分之”: 百分之+ Con số
100% | 百分之百 | Bǎifēnzhībǎi |
50% | 百分之五十 | Bǎi fēn zhī wǔshí |
2%: | 百分之二 | Bǎi fēn zhī èr |
Học cách đọc số đếm tiếng trung với số thứ tự
Cách đếm số thứ tự trong tiếng trung khá đơn giản. Bạn chỉ cần tuân theo 2 quy tắc đơn giản dưới đây:
- 第 + con số
- 第 + con số + lượng từ + danh từ
Ví dụ: Cách đếm số thứ tự trong tiếng trung như Thứ nhất: 第一 được đọc là Dì yī Thứ hai: 第二 được đọc là dì èr Thứ ba 第三 được đọc là dì sān
Ví dụ: “ 这是他创作的第一首歌 ” Đọc là: Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē. Nghĩa: Đây là bài hát đầu tiên anh ấy sáng tác.
Hướng dẫn học cách đọc số nhà, số điện thoại và ngày tháng trong tiếng trung
Bên cạnh việc học cách đọc số đếm trong tiếng trung thì Hicado sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số nhà, số điện thoại cũng như cách đọc ngày tháng trong tiếng trung. Như vậy hoàn thành xong phần kiến thức cuối cùng liên quan đến số trong tiếng trung này. Bạn có thể hoàn toàn tự tin đọc bất kì loại số nào bằng tiếng trung.
1. Cách đọc số ngày tháng trong tiếng trung
1.1. Cách đọc năm trong tiếng trung
Với cách đọc năm trong tiếng trung bạn tuân theo quy tắc Năm = Đọc từng số một + Nián (年) Ví dụ: 1980: yī jiǔ bā líng nián (一九八零年) 1997: yī jiǔ jiǔ qī nián (一九九七年)
1.2. Cách đọc số thứ trong tuần trong tiếng trung
Tuần | 星期 | xīngqí |
Thứ 2 | 星期一 | xīngqíyī |
Thứ 3 | 星期二 | xīngqí’èr |
Thứ 4 | 星期三 | xīngqísān |
Thứ 5 | 星期四 | xīngqísì |
Thứ 6 | 星期五 | xīngqíwǔ |
Thứ 7 | 星期六 | xīngqíliù |
Chủ nhật | 星期日 | xīngqírì |
1.3. Cách đọc ngày trong tháng
Khi học cách đọc số ngày trong tháng trong tiếng trung. Chúng ta sẽ tuân theo quy tắc Ngày = số đếm + 号 (hào). Còn khi viết viết chúng ta theo quy tắc: Ngày = số đếm + 日 (rì) Ví dụ 1: Ngày mùng 7 được đọc là qīhào (qīrì)
1.4. Cách đọc tháng trong năm
Với cách đọc số tháng trong năm trong tiếng trung. Chúng ta tuân theo quy tắc: Tháng = số đếm + yuè (月)
Ngày | 日期 | Rìqí |
Tháng | 月份 | yuèfèn |
Tháng 1 | 一月 | yī yuè |
Tháng 2 | 二月 | èr yuè |
Tháng 3 | 三月 | sān yuè |
Tháng 4 | 四月 | sì yuè |
Tháng 5 | 五月 | wǔ yuè |
Tháng 6 | 六月 | liù yuè |
Tháng 7 | 七月 | qī yuè |
Tháng 8 | 八月 | bā yuè |
Tháng 9 | 九月 | jiǔ yuè |
Tháng 10 | 十月 | shí yuè |
Tháng 11 | 十一月 | shíyī yuè |
Tháng 12 | 十二月 | shí’èr yuè |
2. Cách đọc số nhà, số điện thoại trong tiếng Trung.
Cách đọc số nhà và số điện thoại trong tiếng trung khá đơn giản. Bản chỉ cần đọc lần lượt từng số một. Tuy nhiên có những chú ý như số 1 khi đọc trong số nhà và số điện thoại thường được đọc là yāo.
2.1. Cách đọc số nhà trong tiếng trung
Quy tắc đọc số nhà trong tiếng trung: Đọc từng số. Ví dụ 1: 108: yāo líng bā (一 零 八)
2.2. Cách đọc số điện thoại trong tiếng trung
Cách đọc số điện thoại trong tiếng trung khá đơn giản Đọc riêng lẻ từng số. Ví dụ: 0988 777 111: língjiǔbābā qīqīqī yāoyāoyāo (零九八八 七七七 一一一) số điện thoại 339013: 三 三 九 零 一 三 sān sān jiǔ líng yāo sān. số phòng 108 (một linh tám): 一 零 八 yāo líng bā.
Như vậy trên đây Hicado đã hướng dẫn bạn cách hoc số đếm tiếng trung một cách toàn diện. Ngoài ra còn hướng dẫn chi tiết cách đọc các phép toán, cách đọc số điện thoại, số nhà, và ngày tháng trong tiếng trung. Hicado hy vọng với bài chia sẻ này bạn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn cách đếm số tiếng trung. Chúc bạn luôn thành công trên con đường học tập.
Từ khóa » Số đếm Tiếng Trung Và Cách đọc
-
Có Thể Nói, 11 Số đếm Này Là Bảng Số đếm Cơ Bản Trong Tiếng Trung. ... 1. Số đếm Từ 0 – 10.
-
Số đếm Tiếng Trung: Cách ĐỌC, VIẾT Và GHÉP Chuẩn Nhất
-
Số đếm Tiếng Trung | Cách Đọc & Viết Cho NGƯỜI MỚI 2022
-
Toàn Tập Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
-
Số đếm Trong Tiếng Trung - Hướng Dẫn Cách Đọc Và Ghép Chuẩn
-
Cách đọc Số Trong Tiếng Trung Quốc
-
Số đếm Tiếng Trung | Cách đếm Số Thứ Tự Chuẩn Xác!
-
Học Tiếng Hoa :: Bài Học 8 Số đếm Từ 1 đến 10 - LingoHut
-
Học Bảng Số đếm Tiếng Trung Chuẩn Nhất, Nhanh Nhất
-
Học Số Đếm Tiếng Trung Cách Đọc Viết Phát âm Dễ Nhớ
-
Các đọc Số đếm Tiếng Trung Không Bị Nhầm Lẫn
-
Hướng Dẫn Cách đọc Số đếm Bằng Tiếng Trung Quốc - YouTube
-
Cách đọc Số Thứ Tự, Số Nhà, Số điện Thoại, Ngày Tháng
-
Học đếm Số Kèm Bảng Phiên âm Chuẩn Xác - Tiếng Trung Mi Edu
-
Số đếm Tiếng Trung Cách đọc, Cách Viết Dễ Nhớ
-
SỐ ĐẾM TRONG TIẾNG TRUNG
-
Học đếm Số Trong Tiếng Trung Hướng Dẫn Cách Đọc Viết Chuẩn
-
Học Phát âm Chuẩn Thông Qua Cách đọc Số đếm Tiếng Trung