Học Cách Nói Về Tuổi Trong Tiếng Nhật|Javihs - Kỹ Sư Làm Việc Tại ...
Có thể bạn quan tâm
Tips
31.08.2018
Tips
Học cách nói về tuổi trong tiếng Nhật
Nhật Bản là đất nước rất coi trọng về lễ nghĩa, chính vì vậy mà có rất nhiều loại văn phong cho từng tình huống khác nhau. Đặc biệt khi hỏi về tuổi tác, một trong những điều tế nhị trong giao tiếp thì bắt buộc bạn biết cách giao tiếp cho phù hợp với từng tình huống. Ở bài viết này, chúng ta cùng tham khảo một số cách để hỏi tuổi và trả lời câu hỏi về tuổi nhé.
1. Cách hỏi tuổi trong tiếng Nhật なんさいですか。
Nansaidesuka
Bao nhiêu tuổi ?
>>> Đây là câu hỏi tuổi phổ biến, dùng trong giao tiếp hằng ngày
おいくつですか。
Oikutsudesuka
Anh/ chị bao nhiêu tuổi ?
>>> Câu hỏi tuổi lịch sự
あなた は おいくつですか anata wa oikutsu desuka À Bạn bao nhiêu tuổi? >>> Dùng trong trường hợp người lớn hỏi người nhỏ tuổi hơn 誕生日は、いつですか。Tanjoubi wa itsu desu ka?
Sinh Nhật của bạn khi nào?
Trả lời: 私の誕生日は…..です。 Watashi no tanjoubi wa….. desu. Sinh Nhật của tôi là….
2. Cách trả lời tuổi trong tiếng Nhậtわたしは 。。。歳。
Hoặc một cách ngắn gọn như :
。。。さい。
Ví dụ : わたしは 21 歳。/ 21 歳。
Một số từ vựng tiếng Nhật về tuổi
| Tuổi | Cách đọc | Nghĩa |
| いっさい | issai | 1 tuổi |
| にさい | nisai | 2 tuổi |
| さんさい | sansai | 3 tuổi |
| よんさい | yonsai | 4 tuổi |
| ごさい | gosai | 5 tuổi |
| ろくさい | rokusai | 6 tuổi |
| ななさい | nanasai | 7 tuổi |
| はっさい | hassai | 8 tuổi |
| きゅうさい | kyuusai | 9 tuổi |
| じゅっさい | jussai | 10 tuổi |
| じゅういっさい | juu issai | 11 tuổi |
| じゅうにさい | juu nisai | 12 tuổi |
| じゅうさんさい | juu sansai | 13 tuổi |
| じゅうよんさい | juu yonsai | 14 tuổi |
| じゅうごさい | juu gosai | 15 tuổi |
| じゅうろくさい | juu rokusai | 16 tuổi |
| じゅうななさい | juu nanasai | 17 tuổi |
| じゅうはっさい | juu hassai | 18 tuổi |
| じゅうきゅうさい | juu kyuusai | 19 tuổi |
| はたち | hatachi | 20 tuổi |
| にじゅういっさい | nijuu issai | 21 tuổi |
| さんじゅっさい | san jussai | 30 tuổi |
| よんじゅっさい | yon jussai | 40 tuổi |
| ごじゅっさい | go jussai | 50 tuổi |
| ろくじゅっさい | roku jussai | 60 tuổi |
| ななじゅっさい | nana jussai | 70 tuổi |
| はちじゅっさい | hachi jussai | 80 tuổi |
| きゅじゅっさい | kyu jussai | 90 tuổi |
| ひゃくさい | hyakusai | 100 tuổi |
Bạn có thể dùng 年上 cho lớn tuổi hơn và 年下 cho ít tuổi hơn.
僕は彼女より2歳年上だ。 → Tôi lớn hơn bạn gái tôi 2 tuổi.
妹は私より5歳年下です。 → Em gái tôi ít hơn tôi 5 tuổi.
Bạn cũng có thể dùng không kèm số tuổi như sau:
花子さんには年下の旦だん那なさんがいる。 → Hanako trẻ hơn chồng cô ấy.
翔平は兄弟の中で一番年上だ。 → Shōhei lớn tuổi hơn anh em của anh ây. 4. Người Nhật tính tuổi như thế nào?
Nếu người Việt có tính tuổi theo lịch âm hoặc lịch dương thì cách tính tuổi của người Nhật khá khác biệt. Tuổi của Nhật được tính dựa trên ngày tháng năm sinh. Tuổi được tính tròn tuổi khi bạn đủ ngày đủ tháng đủ năng tức là nếu thời điểm hiện tại trùng với sinh nhật thì mới được tính là sang tuổi mới
Ví dụ bạn sinh vào ngày 20/10/1992 và hôm nay là 31/08/2018 theo cách tính của người Nhật hiện tại bạn mới 25 tuổi, đến ngày 20/10/2018 bạn mới là 26 tuổi. Còn nếu tính tuổi theo cách tính lịch âm của người Việt Nam thì bạn đã là 27 tuổi rồi nhé
Tham KhảoTrang tiếp
Danh sách
Trang trước
DANH MỤC
- CÁC ĐƠN ĐIỆN
- CÁC ĐƠN ĐIỆN
- CÁC ĐƠN TOKUTEI
- CÁC ĐƠN CƠ KHÍ
- CÁC ĐƠN XÂY DỰNG
- Tin Tức
- Tips
- Tuyển Dụng
Từ khóa » Cách Nói Hơn Tuổi Trong Tiếng Nhật
-
Bật Mí 10 Cách Nói Về Tuổi Trong Tiếng Nhật Bạn Nên Học - .vn
-
Bỏ Túi Cách Hỏi Và Trả Lời Tuổi Trong Tiếng Nhật
-
Cách So Sánh Tuổi Trong Tiếng Nhật? | Hỏi đáp Tiếng NhậtHỏi đáp ...
-
Bí Quyết Cách Nói Tuổi Trong Tiếng Nhật Hay Và Lịch Sự Nhất
-
CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI TUỔI TRONG TIẾNG NHẬT - .vn
-
Học Tiếng Nhật Qua Cách Nói Về Tuổi Tác
-
CÁCH HỎI VÀ TRẢ LỜI TUỔI TRONG TIẾNG NHẬT
-
10 Cách Nói Về Tuổi Trong Tiếng Nhật Bạn Nên Học - Newsalertdesk
-
Cách Nói Tuổi Trong Tiếng Nhật
-
Bí Quyết Cách Nói Tuổi Trong Tiếng Nhật Bạn Nên Học, Học Cách ...
-
Hướng Dẫn Các Cách Hỏi Và Trả Lời Tuổi Trong Tiếng Nhật
-
Cách Hỏi Bạn Bao Nhiêu Tuổi Tiếng Nhật
-
7 Từ Vựng N3 + N2: Hơn/kém Bao Nhiêu Tuổi -年上、年下 - YouTube
-
Tiếng Nhật Giao Tiếp Cơ Bản| Kaiwa #Shorts - YouTube