Học Cách Phát âm Tiếng Pháp

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ nào đó việc phát âm đóng vai trò rất quan trọng,việc phát âm đúng giúp cho ta dễ dàng học tự vựng hay trong việc nghe đúng từ.Bên cạnh khi chúng ta phát âm sai gây ra trở ngại trong việc nghe cũng như khi giao tiếp với người khác làm cho họ khó hiểu.Tiếng Pháp vẫn thường được ví như tiếng nói của tình yêu, vì khi phát âm nghe rất êm tai và dễ chịu.Nhưng đi đôi là việc phát âm tiếng Pháp không dễ dàng cho người mới bắt đầu học, bắt đầu có sự khác biệt rất lớn đối với tiếng Việt .

học phát âm Học phát âm khó hay dễ >>Xem thêm: 4 bước tiếng Pháp phát âm siêu chuẩn

Để bắt đầu học phát âm chúng ta sẽ bắt đầu với những cách mà chúng tôi sẽ chia sẽ

1.Làm theo giáo viên dạy tiếng Pháp

Khi mới bắt đầu học tiếng Pháp ,bạn sẽ thấy rất khó khăn trong lúc học phát âm tiếng Pháp.Để học đúng cách phát âm tiếng Pháp chuẩn thì trong lúc giao viên dạy bạn nên chú ý thật kĩ lưỡng cách giáo viên hướng dẫn. Rồi coi cách phát âm các từ trong các từ vựng, rồi nhẩm theo , lúc đầu hơi gặp trở ngại , bạn nên tập từ từ , ngày nào cũng lặp đi lặp lại bạn sẽ có kết quả tốt,

2.Học cùng nhóm với trợ giảng giáo viên

Học cùng trợ giảng Học cùng trợ giảng

Trợ giảng cũng là một người có chuyên môn khá tốt trong việc phát âm, trong lúc tập bạn nên tự phát âm nói cho to rõ,trợ giảng sẽ quan sát và trợ giảng cho thể điều chỉnh cho bạn.Bắt đàu bạn nên phát âm từng tự rồi từ nâng cao lên phát âm nhiều từ hơn.

3.Nhận tài liệu về học thêm

Học ở trung tâm sẽ không đủ cho bạn luyện tập nhiều được,bạn nên lấy tài liệu tự học thêm ở nhà,làm vậy bạn mới tiến bộ . Nếu học ở trên lớp không đủ cho bạn vì thế làm bạn chán nản hơn, khi học cần phải nổ lực thì mới đạt hiệu quả tốt .Trong lúc học ở nhà nếu có gì khó hiểu bạn có thể hỏi giáo viên dạy.

Đây là một vài cách phát âm mà chúng tôi đưa ra để cho các bạn tham khảo.

-Phát âm / Luyến nguyên âm

Trong tiếng Pháp, người ta không phát âm riêng lẻ từng từ một. Người dân nước Pháp có thể phát âm liền một mạch 6 âm tiết không ngắt quãng một cách thoải mái. Cách họ phát âm như vậy rất nhanh làm cho người nước khác giao tiếp rất khó khăn trong việc nghe . Người ta phát âm các từ diễn đạt một ý trong một hơi: đó là nhóm tiết điệu. Khi phát âm nhóm này, giọng nói không bị ngắt quãng. Chữ "e" cuối của từ không được phát âm. une banane [yn banan]. Nếu từ đứng sau bắt đầu bằng một nguyên âm, người ta sẽ đọc nối hai từ, không ngắt nghỉ: une_orange. Nếu có hai nguyên âm đứng liền nhau, người ta sẽ phát âm từng nguyên âm và nối chúng lại; không có nghỉ giữa chừng hay ngắt giọng. đó là hiện tượng luyến nguyên âm:

-Phát âm / Nối âm

Phụ âm là những âm được phát ra khi thay đổi luồng hơi trong khoang miệng: ta có thể khép miệng rồi bật mở đột ngột ( đó là các chữ b, c, d, g, k, m, n, p, q, t) hoặc thu hẹp khoang miệng (f, ch, j, l, r, s, v, w, x, z). Một nguyên âm trong tiếng Pháp là âm được phát ra bằng việc rung các dây thanh quản. Nối âm, là đọc phụ âm cuối, vốn thường không được đọc, của một từ để nối với từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm. Người ta tính một âm tiết mới khi nó có dạng phụ âm-nguyên âm, cấu trúc của 50% các âm tiết tiếng Pháp. Các phụ âm cuối thường được nối là [z, t, n, p, R]. Các trường hợp nối âm bắt buộc: - sau un, deux, trois, six, dix, les, aux, des, ces, mes, tes, ses, nos, vos, leurs, quelques, plusieurs, certains, (de) nombreux, quels, aucun, mon, ton, son, tout; - sau en, dans, chez, sans, sous; - sau très, moins, mieux, plus, bien, trop; - on, vous, nous trước một động từ, ví dụ: -Cách phát âm chữ G : 1. ge, gi, gy : đọc là « gi » 2. ga, go, gu : đọc là « gh » giống TV. 3. gea, geo : đọc là « gi » 4. gue, gui, guy : đọc là « gh » >>Xem thêm: Học tiếng Pháp qua phim Cách phát âm chữ S : 1. Giữa hai nguyên âm: đọc là « gi ». 2. Đọc nối : cũng phát âm là « gi » Ex : les amis, nous avons 3. Trường hợp khác ghép vần như những phụ âm khác -tion : đọc là « xion » -Cách phát âm chữ R:

bạn tưởng tượng bạn đang ngậm 1 ngụm nước và ngửa cổ "khò" nước, thì chữ R cũng phát âm tương tự.

-Các nguyên âm

1. o, ô, au, eau : đọc là « ô » VD: Beau(bô), mauvais(mô-ve) 2. è, ê, ai, ei, ess, ett, ell, er : đọc là « e » VD: aimer(e-mê), mais(me) 3. é, et, ez, er (ở cuối từ) : đọc là « ê ». VD: blé(bờ-lê), écouter(ê-cu-tê), chez(sê) 4. eu, œu : đọc gần như chữ « ơ » VD: bleu(bờ-lơ), me(mơ) 5. eur, oeur : đọc gần như chữ « ơ-r » chữ r phát âm nhẹ VD: beur (bơ-r) 6. in, im, ain, aim, ein, eim: đọc gần như chữ “anh” VD: vingt(vanh), plein(pờ-lanh) 7. an, am, en, em : đọc gần như chữ “ăng” VD: ans(ăng), dans(đăng), membre(măng-bờ-gờ). 8. on, om : đọc gần như chữ « ông » VD: sont(sông), mon(mông) 9. un, um : đọc gần như chữ « âng » 10. aï, oï: đọc tách ra hai phần VD: héroïque (ê ro ích cờ) 11. oi : đọc gần như chữ « oa ». VD: toi(toa) 12. ou: đọc như chữ "u" VD: fou(phu) 12. u : đọc gần như chữ « uy »

Từ khóa » Nối âm Trong Tiếng Pháp