Học Cách Sử Dụng Của 难为 Và 为难 - Hoc Tieng Trung

Trong tiếng Trung có rất nhiều từ đảo vị trí mà nghĩa khác nhau. Trong đó có 难为 và 为难. Hôm nay chúng ta cùng học cách dùng của 难为 và 为难 nhé!

  • Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản: Câu hỏi nghi vấn
  • Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P3)
  • Câu bị động: Câu chữ 被 /bèi/ trong ngữ pháp tiếng Trung
  • Cấu trúc câu tồn hiện tiếng Trung
  • Học ngữ pháp tiếng Trung câu chữ 把 /bǎ/

Học cách dùng của 难为 và 为难 trong tiếng Trung

Giống nhau

难为 nán wéi/ và 为难 /wéinán/ là 2 từ đều có nghĩa là chỉ sự gây khó dễ , lamg khó khăn cho… và đều có thể làm động từ.

Ví dụ:

我决定辞职了,因为我的上司经常有意为难 / 难为我。Wǒ jué dìng cí zhí le , yīn wèi wǒ de shàng sī jīng cháng yǒu yì wéi nán / nán wéi wǒ .Tôi quyết định từ chức rồi bởi vì cấp trên của tôi luôn có ý làm khó dễ cho tôi.

孩子太小了,还理解不了这么复杂的题目,就不再为难 / 难为他了。

Háizi tài xiǎo  le , hái lǐ jiě bù liǎo zhè me fù zá de tí mù  , jiù bú zài wéi nán / nán wéi tā le .Thằng bé nó còn nhỏ , vẫn chưa hiểu được cái đề bài phức tạp này , đừng có làm khó cho nó nữa.

Khác nhau

为难 /wéi nán/: làm khó xử , gây khó dễ.. Có nghĩa là làm khó dễ , khó khăn cho ai đó. Có thể làm tính từ.

Ví dụ:

朋友突然向我借一万块钱,这件事让我好为难。Péng yòu tū rán xiàng wǒ jiè yí wàn kuài qián , zhè jiàn shì ràng wǒ hǎo wéi nán .Nó tự nhiên muốn mượn tao 1 vạn nhân dân tệ , chuyện này làm tao thấy khó xử.

别让人做为难的事了,还是自己解决吧。Bié ràng rén zuò wéi nán de shì le , hái shì zì jǐ jiě jué ba Đừng có bắt người ta làm những chuyện khó xử nữa , hãy tự mình giải quyết đi.

难为 /nán wéi/: vất vả , khổ , thiệt cho ai…

  • Dùng để chỉ ai đó thật không dễ dàng gì để làm 1 việc nào đó , 为难 không có ý này.

Ví dụ:

真是难为你了,要不是你,我还不知道怎么办了。Zhēn shì nán wéi nǐ le , yào bú shì nǐ , wǒ hái bù zhī dào zěnme bàn le .Thật là thiệt cho mày quá , nếu không có mày tao thật sự không biết phải làm thế nào nữa.

一个人带着三个孩子,真是难为他了。Yí ge rén dài zhe sān ge hái zi , zhēn shì nán wéi tā le .Một mình anh ta dẫn theo 3 đứa trẻ, thật sự vất vả cho anh ta rồi.

  • Còn được dùng làm lời xã giao khách sáo với nghĩa là cảm ơn ai đó vì đã làm gì đó giúp mình

Ví dụ:

难为你想这么周到。Nán wéi nǐ xiǎng zhè me zhōu dào .Cảm ơn mày vì đã nghĩ chu đáo như thế.

难为你还帮我把行李搬进来。Nán wéi nǐ hái bāng wǒ bǎ xíng lǐ bān jìn lái .Cảm ơn anh vì đã giúp tôi mang hành lí vào trong.

Qua cách giải thích và ví dụ trên hy vọng đã giải đáp giúp bạn những thắc mắc về cách dùng của 难为 và 为难 trong tiếng Trung. Cùng mình đọc thêm các bài viết hữu ích khác nhé!

  • Học tiếng Trung với cấu trúc(不)像 (bú) xiàng … … 这么zhè me(那么)(nà me) “
  • Học tiếng Trung với cấu trúc 再zài… (也)(yě)不bú 过guò”
ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Từ khóa » Gây Khó Khăn Tiếng Trung Là Gì