Học Luật Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Ngành Luật Là Bao Nhiêu?
Có thể bạn quan tâm
- Home »
- Giáo dục »
- Học Luật thi khối nào? Điểm chuẩn ngành Luật là bao nhiêu? »
Luật là một trong những ngành học được rất nhiều bạn học sinh hướng tới cho kỳ thi cao đẳng, đại học. Vậy học Luật thi khối nào? Điểm chuẩn ngành luật là bao nhiêu? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Summerjazzseries.com để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!
Contents
I. Học luật thi khối nào?
Trước khi xác định sẽ theo học ngành Luật thì một trong những điều đầu tiên mà tất cả các bạn học sinh cùng phụ huynh cần nắm rõ đó chính là học Luật thi khối nào. Từ đó sẽ có con đường định hướng ôn tập đúng cho kỳ thi xét tuyển vào ngành Luật.
Theo như thống kê trên cả nước thì hiện nay có trên 50 trường đào tạo ngành luật. Bảng thống kê dưới đây sẽ cung cấp các thông tin về khối thi, tổ hợp môn thi xét tuyển vào ngành Luật tại các trường đại học lớn phân theo 3 khu vực chính là Bắc, Trung, Nam.
TÊN TRƯỜNG | KHỐI THI – TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Luật Hà Nội |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D02: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga D03: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp D05: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức D06: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nhật
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý A00: Toán, Lý, Hoá D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Kiểm sát Hà Nội | A00: Toán, Vật lý, Hoá học A01: Toán, Vật Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D00: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Học viện Tòa án | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Nội vụ Hà Nội | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Công Đoàn | A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Văn hóa Hà Nội | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D96: Toán học, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Mở Hà Nội |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Học viện Ngoại giao |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Lao động xã hội |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Đại học Thủ Đô Hà Nội | C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Đại học Thương mại |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D07: Toán học, Hóa học, Tiếng Anh |
Đại học Hòa Bình |
A00: Toán, Lý, Hoá D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Đông Đô |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Luật TP.HCM |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh D69: Ngữ Văn, GDCD, Tiếng Nhật D70: Ngữ Văn, GDCD, Tiếng Pháp D84: Toán, GDCD, Tiếng Anh D87: Toán, GDCD, Tiếng Pháp D88: Toán, GDCD, Tiếng Nhật |
Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TP.HCM | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế TP.HCM |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa |
Đại học Ngoại ngữ Tin học |
D01: Văn, Toán, Tiếng Anh A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh D66: Văn, GDCD, Tiếng Anh |
Đại học Tôn Đức Thắng | D14: Văn, Tiếng Anh, Sử D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Sài Gòn | D01: Văn, Toán, Tiếng Anh C03: Văn, Toán, Sử |
Đại học Mở TP.HCM |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Công nghiệp TP.HCM |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Ngân Hàng TP. HCM |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Văn Lang | A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Nguyễn Tất Thành |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hoá, Tiếng Anh |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01:Toán, Văn, Tiếng Anh C14: Văn, Toán, GDCD
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh A08: Toán, Sử, GDCD |
Đại học Lao động Xã hội |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
Đại học Cần Thơ | A00: Toán, Lý, Hoá C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Luật – Đại học Huế | A00: Toán, Lý, Hóa C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C20: Ngữ văn, Địa lí, GDCD D66: Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng |
A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D96: Toán, KHXH, Tiếng Anh |
Đại học Hà Tĩnh | A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Văn, Toán, Tiếng Anh C14: Văn, Toán, GDCD |
Đại học Vinh | A00: Toán, Lý, Hoá A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa |
Đại học Phan Thiết |
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử D84: Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân D66: Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục công dân |
II. Điểm chuẩn xét tuyển vào ngành luật
Ngoài việc quan tâm đến học luật thi khối nào thì một trong những vấn đề khác cần phải chú ý tới đó chính là điểm chuẩn vào ngành luật tại các trường. Bảng thống kê dưới đây là điểm chuẩn ngành luật tại các trường đại học năm 2020 mà các bạn thí sinh có thể tham khảo.
TÊN TRƯỜNG | ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN |
KHU VỰC MIỀN BẮC | |
Đại học Luật Hà Nội |
A00: 24.70 A01: 23.10 C00: 27.75 D01, D02, D03: 25
A00: 26.25 А01: 25.65 C00: 29.00 D01, D02, D03: 26.15
A01: 24.60 D01: 25.60 |
Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội | C00: 27.50 A00: 24.30 D01: 24.40 D03: 23.25 D78: 24.50 |
Đại học Kiểm sát Hà Nội | Thí sinh miền Bắc: 21.20 – 29.67 Thí sinh miền Nam: 16.20 – 27.75 |
Học viện Tòa án | Thí sinh phía Bắc: 21.70 – 27.25 Thí sinh phía Nam: 21.10 – 25.50 |
Đại học Nội vụ Hà Nội | A00, A01, D01: 18.00 C00: 20.00 |
Đại học Công Đoàn | 23.25 |
Đại học Văn hóa Hà Nội | C00: 26.25 D01, D96: 25.25 |
Đại học Mở Hà Nội |
|
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15.00 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15.00 |
Học viện Ngoại giao | 26.00 |
Đại học Lao động xã hội | 15.00 |
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị | 15.00 |
Đại học Thủ Đô Hà Nội | 29.25 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
|
Đại học Thương mại | 24.70 |
Đại học Hòa Bình | 15.00 |
Đại học Đông Đô | 14.00 |
KHU VỰC MIỀN NAM | |
Đại học Luật TP.HCM |
A00: 24.00 A01: 22.50 C00: 27.00 D01, D03, D06: 22.75
A01: 26.25 D01, D03, D06: 26.25 D66, D69, D70, D84, D87, D88: 26.50 |
Đại học Kinh tế – Luật – ĐHQG TP.HCM |
|
Đại học Kinh tế TP.HCM | 24.90 |
Đại học Kinh tế Tài chính TP.HCM | 19.00 |
Đại học Ngoại ngữ Tin học | 16.00 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 33.25 |
Đại học Sài Gòn | D01: 22.35 C03: 23.35 |
Đại học Mở TP.HCM |
|
Đại học Công nghiệp TP.HCM | 20.50 |
Đại học Ngân Hàng TP.HCM | 24.75 |
Đại học Văn Lang | 18.00 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 15.00 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15.00 |
Đại học Lao động Xã hội | 15.00 |
Đại học Cần Thơ | 24.50 |
KHU VỰC MIỀN TRUNG | |
Đại học Luật – Đại học Huế | 17.50 |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng |
|
Đại học Hà Tĩnh | 14.00 |
Đại học Vinh | 15.00 |
Đại học Phan Thiết | 14.00 |
III. Ngành Luật có những hình thức xét tuyển nào?
Để có thể theo học ngành Luật, tùy mỗi trường sẽ có những cách xét tuyển khác nhau, trong đó những hình thức xét tuyển dưới đây được áp dụng khá phổ biến tại các kỳ thi:
1. Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
Đây là hình thức xét tuyển phổ biến nhất hiện nay, kết quả thi dùng để xét tuyển chỉ áp dụng cho kết quả thi năm hiện tại. Các thí sinh thi tốt nghiệp THPT có các tổ hợp môn thi ứng với tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Luật đều có thể tham gia.
2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng vào ngành Luật tại các trường đại học là 2 hình thức xét tuyển khá đặc biệt, cụ thể như sau:
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh thuộc diện được xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba các môn học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo quy định của trường tuyển sinh, đã tốt nghiệp năm học hiện tại.
- Ưu tiên xét tuyển thẳng: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh/ hoặc tiếng Pháp/ hoặc tiếng Nhật; thí sinh có kết quả thi SAT của Mỹ (Scholastic Assessment Test) còn trong thời hạn theo quy định. Các thí sinh trong diện này phải đã tốt nghiệp THPT năm học hiện tại.
3. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
Hình thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT sẽ xét điểm của tổ hợp 3 môn trong tổ hợp xét tuyển vào ngành. Kết quả học tập này tính từ năm lớp 10 đến năm lớp 12 (hoặc theo quy định riêng của từng trường ĐH, cao đẳng xét tuyển).
4. Xét tuyển dựa vào kỳ thi đánh giá năng lực
Kỳ thi đánh giá năng lực là kỳ thi đặc trưng của Đại học Quốc gia Hà Nội, kết quả xét tuyển vào ngành Luật sẽ được tính dựa trên kỳ thi được tổ chức riêng này của Đại học Quốc gia.
Ngành Luật luôn là một trong những ngành hot được nhiều bạn thí sinh hướng tới, hi vọng bài viết học Luật thi khối nào với những thông tin trên sẽ giúp cho các bạn định hướng được con đường học tập và thi cử sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Điều hướng bài viết
Học Luật ra làm gì? Cơ hội việc làm và thu nhập ngành LuậtCon gái nên đeo đồng hồ úp hay ngửa Tìm kiếm cho:Danh mục
- Âm nhạc
- Du lịch
- Giáo dục
- Làm đẹp
- Mua sắm
- Sức khỏe
- Thể thao
- Tin tức
Trang
- Liên hệ
- Privacy Policy
Bài viết mới
- Mẹo cược bóng đá: Bí quyết giúp người chơi thắng lớn
- Da mặt bị ngứa sần sùi phải làm sao? Có nên đi gặp bác sĩ da liễu?
- Làm đẹp bằng yến mạch: Bí quyết để mãi trẻ trung
- Rau nào nhiều chất xơ nhất? 9 loại rau nên bổ sung hằng ngày
- Cá cược bóng đá hợp pháp không? Những rủi ro khi tham gia cá cược
Từ khóa » Trường đại Học Luật Thi Khối Nào
-
Học Luật Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Ngành Luật Bao Nhiêu?
-
Ngành Luật Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Và Các Trường Đào Tạo Luật
-
Ngành Luật Thi Khối Nào? Các Tổ Hợp Môn Thi Xét Tuyển ... - ViecLamVui
-
Ngành Luật Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Ngành Luật Của Các Trường
-
Ngành Luật Thi Khối Nào? Điểm Chuẩn Các Khối Thi Tuyển Sinh Ngành ...
-
Ngành Luật Học Trường Nào Tốt Nhất, Xét Tuyển Những Môn Gì 2020?
-
Phương án Tuyển Sinh Ngành Luật Và Những Thông Tin Cần Biết Về ...
-
Ngành Luật Kinh Tế Thi Khối Nào? Bao Gồm Những Tổ Hợp Môn Gì?
-
Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Luật TPHCM 2022 - TrangEdu
-
Ngành Luật Xét Tuyển Những Môn Nào? - UEF
-
Trường Đại Học Luật TP.HCM - Thông Tin Tuyển Sinh
-
Học Khối A Thi Ngành Luật Cần Chú ý Gì? - Vntuvanluat
-
Top 15 đại Học Luật Khối A1
-
Trường ĐH Kinh Tế - Luật - ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH