Học Minna No Nihongo Bài 31

Home » Tự học Minna no nihongo » Học minna no nihongo bài 31

Học minna no nihongo bài 31

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Mục lục :

  • 1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
    • 1.1 Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi
    • 1.2 Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai
    • 1.3 Bài tập 3: Chía thể ý hướng cho động từ
    • 1.4 Bài tập 4: Chia thể cho động từ
    • 1.5 Bài tập 5: Nhìn hình và hoàn thành câu
    • 1.6 Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

Bài tập 1: Nghe và trả lời câu hỏi

Đây là dạng bài tập nghe hiểu, đầu tiên các bạn cần nghe câu hỏi và chép lại những gì mình nghe được sau đó trả lời câu hỏi theo ý hiểu của mình. Bạn không nên cố gắng tập trung để nghe rõ ràng từng chữ của một câu mà làm lỡ nhịp độ nghe của các câu sau. Các bạn nghe lần 1, trả lời lần lượt các câu hỏi, câu hỏi nào không nghe được sẽ nghe lại lần 2. Sau đó, bạn có thể nghe và chép chính tả để nâng cao khả năng nghe và ghi nhớ từ vựng. Cuối cùng sau khi nghe và trả lời được đáp án bạn có thể tham khảo bản dịch và đáp án ở dưới đây.

Đáp án tham khảo:

Bản dịch :

1.  皆の日本語が終わってからも日本語の勉強をつづけますか。 mina no nihongo ga owatte kara mo nihongo no benkyou wo tsuduke masu ka. Sau khi học xong minna no nihongo thì bạn có tiếp tục học tiếng Nhật không?

2. 今度の日曜日は何をしますか。 kondo no nichiyoubi ha nani wo shi masu ka. Chủ nhật tuần này bạn sẽ làm gì?

3. 32かはも勉強しましたか。 32 ka ha mo benkyou shi mashi ta ka. Bạn đã học bài 32 chưa?

4. 明日は何か予定がありますか。 ashita ha nani ka yotei ga ari masu ka. Ngày mai có kế hoạch gì vậy?

Đáp án tham khảo :

1. はい、つづける つもりです。 hai, tsuzukeru tsumori desu. Vâng, tôi vẫn sẽ tiếp tục

2. 買い物に 行こうと 思って います。 Kaimono ni ikouto omotte imasu. Tôi sẽ đi mua đồ.

3. いいえ、まだ 勉強して いません。 iie, mada benkyoushite imasen. Chưa, tôi vẫn chưa học

4. はい、10時から 会議の 予定です。 Hai, 10ji kara kaigi no yotei desu. Vâng, từ 10 giờ trở đi sẽ có cuộc họp.

Bài tập 2: Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe. Cuối cùng mời bạn tham khảo phần đáp án và bản dịch dưới đây để đối chiếu với những gì mình đã làm.

Bản dịch tham khảo

1.

女: シュミットさん、連休は どこか 行くんですか。 Anh Schmidt, kì nghỉ dài ngày anh có đi đâu không?

男: いいえ、むすこと 近くの川で 釣りを しようと おもって います。 Không, tôi sẽ đi câu cá với con trai ở bờ sông gần nhà. 渡辺さんは? Chị Watanabe thì sao?

女: わたしも うちに いる つもりです。 Tôi cũng dự định chỉ ở nhà 連休は 人も 多いし、道も 込んでいますからね Kì nghỉ dài ngày đông người lắm, đường cũng đông nữa, nên là..

★ 女の人は 連休は どこも いません。 ★ Người phụ nữ sẽ chẳng đi đâu trong kì nghỉ dài ngày.

Đáp án:(〇)

2.

女: パクさん、大学の 入学試験は どうでしたか。 Anh Park, kì thi tuyển sinh đại học thế nào?

男: 難しかったです。ほとんど 書けませんでした。 Đề khó lắm. Hầu như chẳng thể viết được gì?

女: そうですか Vậy à.

男:でも、来年 もう 一度 受けようと 思っているん です。 Tuy nhiên, tôi tính sẽ đăng kí tham gia một lần nữa vào năm sau.

女: そうですか、来年は きっと 大丈夫ですよ。 Vậy à, năm sau chắc sẽ ổn thôi

★ 男の人は 来年も 入学試験を 受けます。 ★ Người đàn ông năm sau sẽ đăng kí thi tuyển sinh

Đáp án:(〇)

3.

女: タワポンさん、レポートを もう まとめましたか。 Anh Tawapon, anh đã tổng hợp báo cáo chưa?

男: いいえ、まだなんです。 Chưa, tôi vẫn chưa làm.

女: あっさて までですよ。 Hạn tới ngày kia đó. 急がないと……。 Nếu không nhanh thì…

男: はい、今晩 書くと つもりです。

★ タワポンさんは まだ レポートを まとめて いません。 ★ Anh Tawapon vẫn chưa tổng hợp báo cáo.

Đáp án(〇)

4.

男: 田中さん、来週 さくら大学へ いきますか。 Chị Tanaka, tuần tới chị có tới trường đại học Sakura không?

女:ええ、水曜日に いく 予定です。 Vâng, tôi dự định thứ 4 sẽ đi.

男:じゃ、すみませんが、ワット先生に 本を 返して いただきませんか。 Vậy thì, xin làm chị chút, chị có thể trả cuốn sách này cho thầy Watt được không?

女: いい ですよ。 Vậy cũng được.

★ 田中さんは 来週 ワット先生に 会います。 ★ Chị Tanaka tuần tới sẽ đi gặp thầy Watt.

Đáp án(〇)

5.

女: サッカーの試合は 何時から Trận đấu mấy giờ bắt đầu vậy?

男:7時から。 まだ 時間が あるから、 どこかで 食事しない? Từ 7 giờ, vẫn còn chút thời gian, mình đi ăn ở đâu đó nhé?

女: わたし、ちょっと 買い物したいんだけど……。 Nhưng mà em muốn đi mùa đồ cơ…

男:いいですよ。じゃ、試合が おわってから、食べよう。 Cũng được thôi. Vậy sau khi trận đấu kết thúc chúng ta sẽ đi ăn.

★ 二人は これから すぐ サッカーの試合を 見に 行きます。 ★ 2 người sẽ đi xem trận đấu bóng đá ngay sau đây.

Đáp án(✖)

Bài tập 3: Chía thể ý hướng cho động từ

Đây là dạng bài chia động từ, dạng bài này sẽ giúp các bạn nhớ được cách chia thể ý hướng. Các bạn nên ôn lại cách chia thể trước sau đó mới bắt tay vào làm, qua đó có thể nhớ được cách chia lâu hơn

聞きます ___
急ぎます ___
踊ります ___
探します ___
待ちます ___
つづけます ___
決めます ___
休憩します ___

Đáp án :

聞きます 聞こう
急ぎます 急ごう
踊ります 踊ろう
探します 探そう
待ちます 待とう
つづけます 続けよ
決めます 決めよう
休憩します 休憩しよう

Bài tập 4: Chia thể cho động từ

Đây là dạng bài hoàn thành câu bằng cách chia động từ thể ý hướng sử dụng cho mẫu câu と 思っています. Bài tập cũng sẽ giúp các bạn nhớ được cách chia thể ý hướng của từ cũng như ôn lại dạng mẫu câu と 思っています. Sau khi hoàn thành các bạn có thể tham khảo đáp án ở dưới.

1. パワー電気の パソコンを ( 買います → ___ )と 思って います。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]パワー電気の パソコンを ( 買おう )と 思って います。 Tôi dữ định sẽ mua máy tính của công ty điện lực Power.[/dapan]

2. 駅の 近くの ホテルを ( 予約します → ___ )と 思って います。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]駅の 近くの ホテルを ( 予約しよう )と 思って います。 Tôi sẽ đặt chỗ trước ở khách sạn gần nhà ga.[/dapan]

3. 来年 家を ( 建てます → ___ )と 思って います。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]来年 家を ( 建てよう )と 思って います。Tôi dự định năm sau sẽ xây nhà .[/dapan]

4. 日曜日は 教会へ ( 行きます → ___ )と 思って います。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日曜日は 教会へ ( 行こう )と 思って います。と 思って います。Tôi dự định sẽ tới nhà thờ vào chủ nhật .[/dapan]

Bài tập 5: Nhìn hình và hoàn thành câu

Bài tập này thuộc dạng bài đọc hiểu. Các bạn cần khai thác thông tin đã cho trong hình, sau đó hoàn thành các câu hỏi bên dưới. Dạng bài này giúp các bạn tăng khả năng tìm kiếm thông tin quan trọng cần chú ý.

bai31 mondai1

Ví dụ : きょう(4月1日)の会議は 何時に 終わりますか。 Cuộc họp hôm nay (Ngày 4 tháng 1) mấy giờ kết thúc vậy?

……4時に 終わる 予定です。 Kế hoạch là sẽ kết thúc lúc 4 giờ.

1. 次の 会議は いつですか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]次の 会議は いつですか。……7日の 予定です。Cuộc họp tiếp theo sẽ diễn ra khi nào? Theo kế hoạch là ngày mùng 7.[/dapan]

2. あした 何か 予定が ありますか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あした 何か 予定が ありますか。……広島へ 出張の 予定です。Ngày mai có kế hoạch gì vậy? Kế hoach là đi công tác ở Hiroshima[/dapan]

3. いつ ミラーさんに 会いますか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]いつ ミラーさんに 会いますか。……3日に 会う 予定です。Khi nào sẽ đi gặp anh Miller? Dự định sẽ gặp vào ngày mùng 3.[/dapan]

4. 土曜日 どこへ 花見に 行きますか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]土曜日 どこへ 花見に 行きますか。……うえの公園へ 行く 予定です。Thứ 7 sẽ đi đâu để ngắm hoa? Dự định sẽ tới công viên Ueno.[/dapan]

Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới

bai31 mondai2

(1) この人は 今どこに 住んでいますか。

(2) この人は どうして 田舎の 生活は 嫌だと 思いましたか。

(3) この人は 田舎へ 帰って、 何を しますか。

(4) 東京に ないものは 何ですか。

Bản dịch tham khảo và đáp án

Trở về quê

Tôi sinh ra ở một ngôi lành nhỏ ở Kyushuu. Tôi tốt nghiệp cấp 3 sau đó lên Tokyo đã được 10 năm. Hiện giờ tôi đang làm việc tại một hiệu sách.

Khi còn ở quê, không có nhà hàng hay rạp chiếu phim vì vậy tôi đã rất ghé cuộc sống ở quê. Tuy nhiên gần đây, mỗi khi mệt mỏi hay buồn bực tôi đều nhớ về bầu trời xanh hay những dãy núi cao ở quê. Hễ nhắm mắt lại là tôi lại nghe thấy tiếng con sông đã thường bơi khi xưa cùng bạn bè.

Tôi dự định năm sau sẽ nghỉ việc về quê. Và rồi tôi dự định sẽ xây dựng 1 ngôi trường ở trên núi để cho đám trẻ con thành thị có thể tự do chơi đùa.Ở Tokyo tập chung nhiều món đồ trên gắp thế giới, tuy nhiên lại có duy nhất một thứ không có. Đó chính là 1 thiên nhiên tươi đẹp. Sau khi tới Tokyo, tôi mới nhận ra được sự tuyệt vời của thiên nhiên.

Câu hỏi:

1. この人は 今どこに 住んでいますか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この人は 今どこに 住んでいますか。……東京に 住んでいます。Người này hiện đang sống ở đâu? Người này hiện đang sống ở Tokyo.

2. この人は どうして 田舎の 生活は 嫌だと 思いましたか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この人は どうして 田舎の 生活は 嫌だと 思いましたか。……映画館も ないし、レストランも ないからです。Tại sao người này lại từng nghĩ tới việc ghét cuộc sống ở quê? Vì ở đó không có nhà hàng hay rạp chiếu phim.[/dapan]

3. この人は 田舎へ 帰って、 何を しますか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この人は 田舎へ 帰って、 何を しますか。……都会の こどもたちが 自由に 遊べる「山の学校」を 作ろうと 思って います。Người này khi về quê thì sẽ làm gì? Anh ta dự định sẽ xây dựng 1 ngôi trường ở trên núi để cho đám trẻ con thành thị có thể tự do chơi đùa.[/dapan]

4. 東京に ないものは 何ですか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]東京に ないものは 何ですか。……美しい 自然です。Thứ không có ở Tokyo là gì? Một thiên nhiên tươi đẹp.[/dapan]

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 31. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 32. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Pages: 1 2 3 4

Từ khóa » đáp án Renshuu B Bài 31