Học Pascal/Khai Báo – Wikibooks Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Khai báo tên chương trình
[sửa]Khai báo tên chương trình qua lệnh
program. Cú pháp program<tênchươngtrình>; Ví dụ programAmortization;Khai báo dử liệu
[sửa]Khai báo hằng số
[sửa]Hằng số là những số có giá trị không đổi được mà chỉ cố định ở một giá trị đã định trước, nếu cố gắng thay đổi giá trị của biến hằng thì chương trình sẽ báo lỗi.
Cú pháp const<tênhằng>=<giátrị>;Chú ý: Không dùng dấu := mà phải dùng dấu = khi khai báo hằng
Ví dụ constpi=3.141;{khai báo trực tiếp} Lúc này hằng "pi" có giá trị là "3.141", pascal sẽ hiểu ngay hằng "pi" sẽ là số thực, do đó không cần khai báo biến hằng. Ứng dụng Ví dụ bạn có rất nhiều số cần chia cho số "2511.2004". Vậy không lẽ bạn sẽ phải ghi số đó ra, hằng sẽ giúp bạn làm chuyện này (mặc dù biến vẫn làm được). Hằng không thể bị thay đổi giá trị chính là thứ làm khác biệt với biến, bạn có thể ứng dụng chúng.Khai báo biến số
[sửa]Biến số dùng để ám chỉ một số có giá trị biến đổi. Có 2 loại biến : biến thường và biến con trỏ.
Biến thường
[sửa] Cú pháp var<tênbiến>:<kiểudữliệu>;{biến động} Thí dụ varloops:real;- Khai báo hồ sơ đính kèm rời ngoài
Khai báo Loại dử liệu
[sửa]Việc sử dụng type để tạo biến hằng là chuyện có thể làm được, chỉ việc thay const thành type (khai báo hằng gián tiếp). Qua đó và kiểu dữ liệu mới ta có thể tạo ra biến hoặc giá trị của kiểu dữ liệu được xác định.
Cú pháp type <tênbiến>=<kiểudữliệu>;{khai báo biến gián tiếp} <tênhằng>=<giátrị>;{khái báo hằng gián tiếp} <biếncógiátrịcủakiểudữliệuđượcxácđịnh> Ví dụ type heeloooo=integer;{khai báo biến gián tiếp} Max=35;{khai báo hằng gián tiếp} DiemTBlop9A10:array[1..Max]ofreal; Trong đó "Max" chính là kiểu dữ liệu có giá trị được xác định. Ứng dụngKiểu dữ liệu có giá trị được xác định: giúp thay đổi số liệu dễ dàng và thường ứng dụng cho mảng.Hằng: ta có thể tạo hằng thẳng trên đây mà không dùng lệnh const.Biến: có thể sử dụng được biến có kiểu dữ liệu mới hay được xác định.
Kiểu dữ liệu mới
[sửa]Ví dụ bạn chỉ cần một kiểu dữ liệu chỉ gồm những số âm trong đó có số từ -100 đến 0 thì phải làm sao sẽ đỡ tốn dữ liệu ? Tự tạo kiểu dữ liệu đó chính là cách hay nhất.
Cú pháp type <tênkiểudữliệumới>=<giátrịđầu>..<giátrịcuối>; Ví dụ type am=-100..0; Ứng dụngViệc tạo ra các kiểu dữ liệu mới làm cho việc lấy số liệu cần thiết và đỡ tiêu hao tài nguyên máy.
Khai báo thư viện
[sửa]Thư viện dùng để cung cấp một số hằng, kiểu biến, hàm, thủ tục thông dụng đã được lập trình sẵn. Có 2 loại thư viện trong Pascal, là
- Thư viện chuẩn do Pascal tạo ra và
- Thư viện do người lập trình tự tạo.
- USES: từ khoá để khai báo thư viện
- unit1, unit2, unitN: tên các thư viện đươc sử dụng trong chương trình, ngăn cách nhau bởi dấu ",".
Thư viện chuẩn
[sửa]- SYSTEM
- CRT
- GRAPH
- PRINTER
- DOS
- OVERLAY
- MATH
Thư viện tự tạo
[sửa]Tạo thư viện (Unit) có cấu trúc sau
{----Phần 1: Tên Unit----} UNIT<tênunit>; {----Phần 2: Khai báo chung----} INTERFACE {Giao diện unit. Nơi khai báo các thư viện đã có được sử dụng trong unit, các hằng, biến, kiểu mà các chương trình khác có sử dụng. Khai thác các hàm, thủ tục mà các chương trình khác sẽ gọi đến, chỉ khai báo tên chương trình con, các tham số, kiểu kết quả. Những hàm, thủ tục thiết lập ở phần sau mà không khai báo ở phần này thì các chương trình khác không gọi được tới.} {----Phần 3: Nội dung Unit----} IMPLEMENTATION {Đây là phần hiện thực các hàm, thủ tục đã khai báo trong phần Interface. Trong phần này nếu có các chương trình con được dùng riêng bên trong Unit mà không khai báo trong phần Interface, các chương trình con này sẽ không thể truy cập được bởi người dùng Unit.} {----Phần 4: Phần khởi động----} BEGIN {Phần chứa các câu lệnh sẽ được thực thi ngay trước khi câu lệnh đầu tiên của chương trình gọi Unit này được thực hiện. Phần này không bắt buộc phải có, tuy nhiên trong trường hợp đó vẫn phải giữ lại từ khóa "END." dưới đây.} END.Tóm lại:
| Cấu trúc tổng thể | Ví dụ |
|---|---|
| UNIT<tênUnit>; INTERFACE USES<thưviệnđượcsửdụng>; CONST<hằng>; TYPE<kiểudữliệu>; VAR<biến>; PROCEDURE<thủtục>; FUNCTION<hàm>; {----} IMPLEMENTATION USES<thưviện>; CONST<hằng>; TYPE<kiểudữliệu>; VAR<biến>; PROCEDURE<thủtục>; FUNCTION<hàm>; BEGIN <cáckhởitạo> END. | UNITMYTOOL; INTERFACE USESCRT; VARm:Integer; FunctionUCLN(a,b:Integer):Integer; FunctionNGUYENTO(n:Word):Boolean; IMPLEMENTATION FunctionUCLN(a,b:Integer):Integer; Begin Whilea<>bDo Ifa>bThena:=a-bElseb:=b-a; UCLN:=a; End; FunctionNGUYENTO(n:Word):Boolean; Vard,i:Word; Begin d:=0; Fori:=2TonDIV2Do IfnMODi=0Thend:=d+1; NGUYENTO:=d=0; End; END. |
- Tạo một tập tin có phần mở rộng .pas (tên tập tin phải trùng với tên Unit)
- Biên dịch . Biên dịch như một chương trình thông thường. Lưu ý: Pascal sẽ tạo 1 file mới có phần mở rộng là .ppu để lưu trữ unit và sử dụng lại.
Học Pascal/Thư viện
Khai báo địa chỉ
[sửa]Bản ghi
[sửa]Bản ghi là kiểu có dạng liệt kê, ví dụ bạn cần những thông tin của một người nào đó thì bạn sẽ cần một list có nội dung như sau: Tên, Tuổi, Giới tính,...
Cú pháp
[sửa]Khai báo gián tiếp
[sửa] type <tênbảnghi>=RECORD <têntrường1>:<kiểudữliệu>; <têntrường2>:<kiểudữliệu>; ... end; var<tênbiến>:<tênbảnghi>;Ví dụ:
type Danhsach=record ten:string[25]; tuoi:byte; gioi_tinh:boolean; end; vidu=record{có thể có nhiều bản ghi} a:char; b:string[1]; end; varnguoia,nguoib,nguoic:Danhsach; lul:vidu;Khai báo trực tiếp
[sửa] var<tênbiến>:RECORD <têntrường1>:<kiểudữliệu>; <têntrường2>:<kiểudữliệu>; ... end;Ví dụ:
varnguoia,nguoib,nguoic:record{có thể có nhiều biến} ten:string[25]; tuoi:byte; gioi_tinh:boolean; end; lul:record{có thể có nhiều bản ghi} a:char; b:string[1]; end;Truy xuất
[sửa]Cú pháp: <tên biến>.<tên trường>Ví dụ: nguoib.tuoi
Ứng dụng
[sửa]Thay vì các bạn sẽ tạo các biến như tennguoia, tennguoib, tennguoic, tuoinguoia,... thì bây giờ ta có thể áp dụng kiểu bản ghi, đỡ tốn thời gian và sức lực.
Khai báo Biến con trỏ
[sửa]Biến con trỏ là biến chuyên dùng để chứa địa chỉ giúp ta truy cập đến địa chỉ có thể thay đổi được kích thước và địa chỉ vùng nhớ được cấp phát trong quá trình chạy chương trình.
Cú pháp type <biếncontrỏ>=^<kiểudữliệu>; var<tênbiến>:<biếncontrỏ> Ví dụ type hello=^byte; varint:hello;{khai báo gián tiếp} Ngoài ra nếu không quan tâm đến kiểu dữ liệu nào, có thể khai báo với cú pháp như sau:var<tênbiến>:pointer; Truy xuất<tên biến đã có địa chỉ>^Ví dụ: hello^
Ứng dụng
[sửa]Khi làm việc chung với số lượng dữ liệu lớn, ta thường làm với mảng nhưng nếu có số lượng phần tử lớn thì sẽ tốn dữ liệu, vả lại còn phải biết trước số lượng giới hạn. Qua đó mà Pascal đã có thêm biến con trỏ để giải quyết được vấn đề này.
Khai báo chương trình con
[sửa]Học Pascal/Hàm và Thủ tục
Học Pascal/Thư viện-->
Từ khóa » Khai Báo Hằng Pascal
-
Hằng Và Khai Báo Hằng Trong Pascal - Thủ Thuật
-
Cách Khai Báo Hằng Và Biến Trong Pascal? - TopLoigiai
-
Hằng Là Gì ? Nêu Cú Pháp Khai Báo Hằng
-
Trong Pascal, Từ Khóa để Khai Báo Hằng Là:
-
Trong Pascal, Khai Báo Hằng Nào Sau đây Là ĐÚNG? - HOC247
-
Cách Khai Báo Hằng Và Biến Trong Pascal? - MarvelVietnam
-
Hằng (const) Trong Pascal - Freetuts
-
Cách Sử Dụng Biến Và Hằng Trong Pascal - Hỏi Đáp
-
Trong Pascal, Từ Khóa để Khai Báo Hằng Là Const... - Thi Online
-
Top 10 Trong Pascal, Cú Pháp Khai Báo Hằng Nào Sau đây Là đúng ...
-
Trong Pascal, Khai Báo Hằng Nào Sau đây Sai? - Trắc Nghiệm Online
-
Cho Biết Cú Pháp Khai Báo Biến Trong Pascal | HoiCay
-
Trong Pascal, Từ Khóa để Khai Báo Hằng Là Const... - Vietjack.online