Học Số Đếm Tiếng Trung Cách Đọc Viết Phát âm Dễ Nhớ
Có thể bạn quan tâm
Số đếm tiếng Trung là bài học cơ bản đối với những ai đang học học tiếng Trung cơ bản giao tiếp . Cách viết số từ 1 – 10, hàng chục, hàng trăm, cách đọc viết ngày tháng năm tiếng Trung, phép tính, số nhà…Cùng EMG Online học số đếm tiếng Trung qua bài viết sau.
Cách đọc viết số đếm tiếng Trung chuẩn
Cách đếm từ 1 đến 10 trong tiếng Trung
11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.
Số | Tiếng Trung | Phiên âm |
0 | 零 | Líng |
1 | 一 | Yī |
2 | 二 | Èr |
3 | 三 | Sān |
4 | 四 | Sì |
5 | 五 | Wǔ |
6 | 六 | Liù |
7 | 七 | Qī |
8 | 八 | Bā |
9 | 九 | Jiǔ |
10 | 十 | Shí |
Cách đếm từ số 11 đến 20 trong tiếng Trung
- Ví dụ 1: 16 = 10 + 6 sẽ đọc là shí liù (十六)
- Ví dụ 2: 50 = 5 × 10 sẽ đọc là wǔ shí (五十)
- Ví dụ 3: 73 = 7 × 10 + 3 sẽ đọc là qī shí sān (七十三)
11 | 十一 | shí yī (thập nhất) |
12 | 十二 | shí èr (thập nhị) |
13 | 十三 | shí sān (thập tam) |
14 | 十四 | shí sì (thập tứ) |
15 | 十五 | shí wǔ (thập ngũ) |
16 | 十六 | shí liù (thập lục) |
17 | 十七 | shí qī (thập thất) |
18 | 十八 | shí bā (thập bát) |
19 | 十九 | shí jiǔ (thập cửu) |
20 | 二十 | èr shí (nhị thập) |
Số đếm tiếng Trung từ hàng Chục
30 | 三十 | sān shí |
40 | 四十 | sì shí |
50 | 五十 | wǔ shí |
60 | 六十 | liù shí |
70 | 七十 | qī shí |
80 | 八十 | bā shí |
90 | 九十 | jiǔ shí |
Số đếm tiếng Trung từ 100 – 999
Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.
Bạn sẽ quan tâm Màu Sắc trong Tiếng Trung Từ Vựng và Bảng màu Thông dụngVí dụ:
- 100: 一百 Yībǎi
- 200: 两百 Liǎng bǎi
- 300: 三百 Sānbǎi
- 400: 四百 Sìbǎi
- 500: 五百 Wǔbǎi
Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:
Ví dụ:
- 102: 一百零二 Yībǎi líng èr
- 505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ
Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:
Ví dụ:
- 110: 一百一十 Yībǎi yīshí
- 210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí
- 810: 八百一十 Bābǎi yīshí
Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:
Ví dụ:
- 555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ
- 888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā
- 999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ
Cách đếm hàng Nghìn trở lên bằng tiếng Trung
Ở đây sẽ bắt đầu có một chút khác biệt về cách đếm số hàng nghìn trở lên của người Trung Quốc và Việt Nam. Đó là người Trung Quốc khi nói số đếm sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc. 100.000 thì người Trung Quốc không nói là 一百千, mà sẽ nói là 十万 (10.0000)
Từ vựng cần nhớ:
Nghìn: qiān (千)Vạn: wàn (万)Trăm triệu: yì (亿)
Ví dụ 1:
1.000 = 1×1.000 đọc là yīqiān (một nghìn)
Ví dụ 2:
1.010 = 1×1.000 + (lẻ) 10 đọc là yīqiān língshí (một nghìn lẻ mười); Bạn chú ý: Nếu ở giữa có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và có thêm chữ líng (lẻ). Do đó ta đọc là lẻ mười.
Ví dụ 3:
9.999 = 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ (chín nghìn chín trăm chín mươi chín); Ở đây ta phải đọc đủ vì không có số 0 ở giữa.
Ví dụ 4:
10.000 = 1×10.000 đọc là yīwàn (một vạn = mười nghìn)
Ví dụ 5:
15.506 = 1×10.000 + 5×1.000 + 5×100 + 6 đọc là yīwàn wǔqiān wǔbǎi língliù (một vạn năm nghìn năm trăm lẻ sáu = Mười năm nghìn năm trăm lẻ sáu)
Chú ý: 1 Vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc ưa chuộng dùng vạn. Vậy luôn nhớ tách vạn ra trướcVí dụ 6:
1.000.000 = (1×100)×10.000 đọc là yībǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu); Bạn thấy đó, trung quốc rất chuộng Vạn nên bạn phải để ý: tách vạn ra trước.
Ví dụ 7:
1.055.000 = (1×100) (lẻ) 5×10.000 + 5 đọc là yībǎi líng wǔwànwǔ (một trăm lẻ năm vạn năm = một triệu không trăm năm năm nghìn); Có số 0 ở giữa nên cần líng (lẻ). Phải tách vạn ra trước. Đáng nhẽ theo quy luật thì phải đọc đằng sau là wǔqiān (xem ví dụ dưới).
Ví dụ 8:
1.926.000 = (1×100) (9×10+2)×10.000 + 6×1.000 đọc là yībǎi jiǔshí’èrwàn liùqiān (một trăm chín mươi hai vạn sáu nghìn = 1 triệu 9 trăm 26 nghìn). Vẫn phải nhớ tách vạn ra trước.
Ví dụ 9:
15.500.000 = (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.000 đọc là yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn (một nghìn năm trăm năm mươi vạn = 15 triệu 5 trăm nghìn).
Bạn sẽ quan tâm Cách Ghép Câu Trong Tiếng Trung Đơn giảnMẹo: Tách vạn trước tiên. Vế trái thì bỏ bớt bốn số 0 (của vạn). Sau đó tách từ lớn xuống nhỏ.Ví dụ 10:
150.000.000 = 1×100.000.000 + (5×1.000)×10.000 đọc là yīyìwǔqiānwàn (một trăm triệu năm nghìn vạn = 1 trăm 5 mươi triệu). Ta có yì (trăm triệu). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.
Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung
Số | Cách viết | Cách đọc | Quy luật |
1.000 | 一千 | yīqiān | 1×1.000 |
1.002 | 一千零二 | yīqiānlíngèr | 1×1.000 + (lẻ) 2 |
1.010 | 一千零一十 | yīqiānlíngshí | 1×1.000 + (lẻ) 10 |
1.300 | 一千三百 | yīqiān sānbǎi | 1×1.000 + 3×100 |
9.999 | 九千九百九十九 | jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ | 9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9 |
10.000 | 一万 | yīwàn | 1×10.000 |
1.000.000 | 一百万 | yībǎiwàn | 1×1.000.000 |
1.065.000 | 一百零六万五 | yībǎi líng liù wàn wǔ | (1×100) (lẻ) 6×10.000 + 5 |
1.555.000 | 一百五十五万五 | yībǎiwǔshíwǔwànwǔ | (1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 5 |
15.500.000 | 一千五百五十万 | yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn | (1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000 |
170.000.000 | 一亿七千万 | yīyìqīqiānwàn | 1×100.000.000 + (7×1.000)×10.000 |
1.000.000.000 | 十亿 | shíyì | 10×100.000.000 |
Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 (liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:
- Có lượng từ ở giữa. Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén (两个人)
- Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì. Ví dụ:
222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.
2000 đọc là 两千 (liǎng qiān)
20000 đọc là 两万 (liǎng wàn)
Lưu ý về cách đọc số trong Tiếng Trung
Trước cấp đơn vị hàng trăm, hàng nghìn vạn, triệu trở đi.. người Trung Quốc có thói quen dùng 两 thay cho 二. Ví dụ: 222 = đọc là Liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二). Tuy nhiên vẫn có người Trung Quốc dùng 二百 nhưng không nhiều.
Những con số lớn hơn 100, chẳng hạn như 110, 1100, 11000, nếu phía sau không có lượng từ đi kèm, có thể bỏ bớt chữ “十,百,千”,có thể đọc là “一百一,一千一,一万一“
Nếu giữa hai con số chêm giữa là số 0, thì phải đọc luôn những con số đứng sau chữ số 0: 1010 “一千零一十”,10100 “一万零一百”
Cách đọc số thứ tự trong tiếng Trung
第 + con số
第 + con số + lượng từ + danh từ
Ví dụ:
第一,第二,第三,。。。
Dì yī, dì èr, dì sān,
Thứ nhất, thứ hai, thứ ba…
这是他创作的第一首歌。
Zhè shì tā chuàng zuò de dì yī shǒu gē.
Đây là bài hát đầu tiên anh ấy sáng tác.
Hướng dẫn đọc số nhà, số điện thoại
Khi học số đếm tiếng Trung bạn còn cần học cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự để sử dụng hàng ngày:
Cách đọc số nhà
Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.
Bạn sẽ quan tâm Học tiếng Trung chủ đề đi Mua SắmVí dụ:
402: 四零二 Sì líng èr
108: 一零八 Yāo líng bā
Cách đọc số điện thoại
Đọc số điện thoại cũng cần đọc riêng từng số và số 1 cũng đọc là yāo.
Ví dụ:
1234567890: 一二三四五六七八九零 Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng
Cách đọc số thứ tự
Khi đọc các số thứ tự, chỉ cần thêm 第 dì (thứ) vào trước số đếm là được.
Ví dụ: 第一, 第二,第三,。。。
Dì yī, dì èr, dì sān
Cách đọc ngày, tháng, năm trong tiếng Trung
Thứ trong tuần trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, tuần có thể dùng 星期 Xīngqī hoặc 周Zhōu. Ngoài ra, tại Đài Loan thường sử dụng 礼拜 Lǐbài cho tuần.
Tuần | 星期 | Xīngqī |
Thứ 2 | 星期一 | Xīngqī yī |
Thứ 3 | 星期二 | Xīngqī èr |
Thứ 4 | 星期三 | Xīngqī sān |
Thứ 5 | 星期四 | Xīngqī sì |
Thứ 6 | 星期五 | Xīngqī wǔ |
Thứ 7 | 星期六 | Xīngqī liù |
Chủ nhật | 星期日/星期天 | Xīngqī rì/tiān |
Các đọc Ngày trong tiếng Trung
Khi đọc ngày trong tháng, bạn chỉ tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì)
Trong đó 号 là dành cho văn nói, 日là dành cho văn viết.
Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 (Èrshíbā hào), viết là 二十八日 (Èrshíbā rì)
Cách đọc tháng trong tiếng Trung
Khi đọc tháng trong năm bạn cần tuân thủ quy tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)
Tháng | 月 | Yuè |
Tháng 1 | 一月 | Yī yuè |
Tháng 2 | 二月 | Èr yuè |
Tháng 3 | 三月 | Sān yuè |
Tháng 4 | 四月 | Sì yuè |
Tháng 5 | 五月 | Wǔ yuè |
Tháng 6 | 六月 | Liù yuè |
Tháng 7 | 七月 | Qī yuè |
Tháng 8 | 八月 | Bā yuè |
Tháng 9 | 九月 | Jiǔ yuè |
Tháng 10 | 十月 | Shí yuè |
Tháng 11 | 十一月 | Shíyī yuè |
Tháng 12 | 十二月 | Shí’èr yuè |
Cách đọc năm trong tiếng Trung
Khi đọc năm, ta đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối.
Ví dụ:
1990: 一九九零年 (Yījiǔjiǔ líng nián)
1998: 一九九八年 (Yījiǔjiǔbā nián)
2000: 两千年 (Liǎng qiānnián)
Trong tiếng Trung, khi muốn đọc thời gian cần đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ. Ví dụ:
今天是2020 年 9 月 24日,星期四。
Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì.
Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.
Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung
Cách đọc phép tính cộng
Công thức: A 加 B 等于 C
Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)
Cách đọc phép tính trừ
Công thức: A 减 B 等于 C
Ví dụ: 10 – 2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)
Cách đọc phần trăm
Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.
Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí
Cách đọc phép tính nhân
Công thức: A 乘以 B 等于 C
Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)
Cách đọc phép tính chia
Công thức: A 除以B 等于 C
Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)
Cách đọc số thập phân
Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước.
Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr
Cách đọc tỉ lệ
Công thức: A:B = A 比 B
Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)
Cách đếm số Tiếng Trung bằng tay
Trong văn hóa của người Trung Quốc – Đài Loan, họ còn dùng các ký hiệu tay để diễn đạt số đếm cơ bản. Do đó chúng ta cũng cần nghiên cứu một chút để khi giao tiếp với họ không bị bỡ ngỡ nhé. Bạn xem hình này và kiểm tra thử xem mình đã biết nói bằng tay bao nhiêu số rồi nhé.
Hy vọng qua bài viết trên của EMG Online bạn có thể học được các số điếm tiếng Trung nhanh nhất và nhớ lâu nhất. chúc các bạn thành công.
Bài viết liên quan
Hòa mình vào thế giới đua xe đầy màu sắc và tốc độ với Asphalt 9 Link Download Giáo Trình Hán Ngữ Quyển 1 Đến 6 Tiếng Việt Mới PDF Cách đọc Giá tiền, Số tiền trong tiếng Trung Quốc chuẩn xác nhất! Tên PHƯỜNG | XÃ dịch sang tiếng Trung Quốc Tiếng Trung Thương Mại: Tổng hợp từ vựng chuyên ngành Cách gọi tên các loại QUẢ | TRÁI CÂY bằng tiếng Trung Từ vựng tiếng Trung về tên các loại RAU, CỦ, HẠT Ý nghĩa các CON SỐ trong tiếng Trung Quốc là gì? 520 là gì? Cập nhật lần cuối lúc 20:52 ngày 16 Tháng Mười, 2021Từ khóa » Tiếng Trung Cơ Bản Số đếm
-
Số đếm Tiếng Trung: Cách ĐỌC, VIẾT Và GHÉP Chuẩn Nhất
-
Cách đọc Bảng Số đếm Tiếng Trung Dễ Hiểu, Dễ Nhớ | THANHMAIHSK
-
Số đếm Tiếng Trung | Cách Đọc & Viết Cho NGƯỜI MỚI 2022
-
Toàn Tập Cách Đọc Số Trong Tiếng Trung - SHZ
-
Cách Đọc & Viết TẤT CẢ Số Đếm Tiếng Trung Đầy Đủ Nhất 2022
-
Học Tiếng Hoa :: Bài Học 8 Số đếm Từ 1 đến 10 - LingoHut
-
Học Bảng Số đếm Tiếng Trung Chuẩn Nhất, Nhanh Nhất
-
Số đếm Tiếng Trung | Cách đếm Số Thứ Tự Chuẩn Xác!
-
10 Phút Tiếng Trung Mỗi Ngày : Bài 6: Số đếm, Số Thứ Tự - YouTube
-
Số đếm Trong Tiếng Trung - Hướng Dẫn Cách Đọc Và Ghép Chuẩn
-
Số đếm Tiếng Trung Cơ Bản CỰC DỄ - HOA NGỮ TƯƠNG LAI
-
Cách đọc Số Trong Tiếng Trung Quốc
-
Học Tiếng Trung Theo Chủ đề (7): Số đếm