Học Số đếm Trong Tiếng Trung 学数字xué Shù Zì

TIẾNG HOA BÌNH DƯƠNG "QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY - THÀNH CÔNG MAI SAU " - 0986.794.406 - 0969.794.406 facebook tweeter google linked in you tube rss Toggle navigation Menu

Slide 1...

Slide 2...

Slide 3...

Slide 4...

Slide 5...

Slide 6...

Slide 7...

Slide 8...

Slide 9...

First slide Next

Thứ Hai, 30 tháng 3, 2020

  • 01:02
  • tienghoabinhduong@gmail.com
  • Học đếm tiền tiếng Trung nhanh không tưởng
  • No comments

Học số đếm trong tiếng Trung 学数字xué shù zì

Số đếm trong tiếng Trung không giống các ngôn ngữ khác. Thông thường các ngôn ngữ khi học số đếm chỉ cần đếm tới 10, phần còn lại là ghép. Học sinh khi học tiếng Trung thậm chí cả những học viên học mấy năm cũng có trên một nửa là không biết đếm , nguyên do là mọi người phần lớn vẫn đang áp dụng một cách học phổ thông từ trước đến nay . Hôm nay "Hoa Ngữ Những Người Bạn" muốn giới thiệu tới cho bạn nào có duyên khi đọc bài viết này hai phương pháp học: một là phương pháp truyền thống, hai là phương pháp của Trung Tâm mới soạn ra (15-30 phút biết đếm), mong rằng hoặc ít, hoặc nhiều sẽ giúp các bạn học tốt hơn, nhanh hơn. +) Số đếm:数字 Số đếm trong tiếng Trung cũng giống như các ngôn ngữ khác. Chúng thuộc về những con số (0-9), mặc dù chỉ là 10 con số đơn giản, nhưng khi ghép chúng lại với nhau thì lại thành thiên biến vạn hoá. Học sinh khi bắt đầu học tiếng Trung sau khi thuộc phiên âm nên lập tức học số đếm, chúng sẽ là bàn đạp đầy tự tin cho các học viên, có điều nên chia việc học số đếm thành hai giai đoạn: -Giai đoạn 1 (sau khi thuộc phiên âm, bắt đầu học tập). Từ số 0-9999. - Giai đoạn 2 (học khoảng 2-3 tháng, bài 15 trở lên). Từ 10.000 trở lên. Số đếm của tiếng Trung từ 0-9999 thì cũng ghép như tiếng Việt, học sinh đều cảm thấy rất đơn giản, thế nhưng từ 10.000 trở lên nếu học sinh không có phương pháp thì sẽ hoặc là đếm chậm, hoặc là không đếm được. Thông thường cứ 10 học viên thì sẽ có 7-8 là không biết đếm hoặc không học được . “dục tốc bất đạt” mong rắng học viên nên hiểu rõ câu thành ngữ đó mà đem việc học số đếm chia ra học cho phù hợp. -Giai đoạn 1: (đơn giản, ai cũng có thể học) 0líng, 1yī , 2èr, 3 sān, 4 sì, 5 6liù, 7qī, 8bā, 9jiǔ, 10shí cách đếm cũ có thể đếm yīshí (đếm khoảng 5-10 lần) 11十一shíyī, 12十二shíèr, 13十三shísān, 14十四shísì, 15十五shíwǔ 16十六shíliù, 17十七shíqī, 18十八shíbā, 19十九shíjiǔ, ( 11-19 đều có thể thêm số 1 phía trước. VD: 15 đọc là: yī shī wǔ, shí wǔ , nhưng mọi người thường đọc là: “shí wǔ” nhiều hơn). 20二十èrshí 30三十sānshí (là 3 lần của 10), 90 九十 jiǔshí (là 9 lần của 10) 100一百 yībǎi, 101一百零一yī bǎilíng yī , 102一百零二yī bǎi líng èr 109一百零九yī bǎi líng jiǔ, 112一百十yī bǎi shí èr 500五百wǔbǎi, 550五百五十wǔ bǎi wǔ shí, 690六百九十liù bǎi jiǔ shí 900九百jiǔ bǎi , 999九百九十九 jiǔ bǎi jiǔ shíjiǔ, 1000一千yīqiān 1300一千三百yīqiānsānbǎi , 7000七千qīqiān 8991八千九百九十一bāqiān jiǔbǎi jiǔshíyī , 9000九千jiǔqiān 9999九千九百九十九jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshí jiǔ -Giai đoạn 2: (cần có sự tập trung, và một phương pháp phù hợp), có 2 phương pháp học: A) Phương pháp phổ thông: Đây là một phương pháp đã và đang được sử dụng rộng rãi trong các lớp học tiếng Hoa từxưa tới nay, không chừng còn có thế tiếp tục truyền tới muôn đời sau: 1.000.000.000十亿(yī) shíyì 100.000.000一亿yīyì 10.000.000一千万yīqiānwàn 1.000.000 一百万yī bǎi wàn 100.000 ()十万(yī ) shíwàn 10.000一万yīwàn 1000一千yīqiān 100 一百yī bǎi 10shí 1 1.0000 yīwàn, 2.7563 èr (liǎng ) wàn qīqiān wǔbǎi liùshísān 78.0000 qī shíbā wàn, 6700.0000 liùqiānqī bǎi wàn Số 2 có 2 cách đọc và viết là:(二èr, liǎng, học sinh chỉ cần nhớ khi đếm số, đếm tiền trong tiếng Trung có 5 con số có thể dùng cả : èr, liǎng (bǎi - 100,千qiān – 1.000 wàn – 10.000 ,亿yì – 100.000.000 ,兆zhào – 1.000.000.000.000 “ 1 ngàn tỷ”). Vd : 200: èrbǎi /liǎngbǎi 24.000: liǎngwànsìqiān /èrwànsìqiān Mặc dù nghĩa của hai từ (èr, liǎng) giống nhau, nhưng cách nói và cách viết khác nhau, cách dùng cũng khác nhau rất nhiều, nếu học sinh nào muốn nghiên cứu kỹ cách dùng của hai từ đó thì hãy vào mục ngữ pháp “ cách dùng số 2: (èr, liǎng) trong bộ sách ngữ pháp của “Hoa Ngữ Những Người Bạn”, ở đó sẽ có cách giải thích tường tận hơn. Phương pháp ở trên rất dễ học, học viên chỉ cần nhớ: trong cách đếm số của tiếng Việt chúng ta cứ đếm từ sau lên 3 số thì chấm 1 cái. Trong cách đếm số của tiếng Hoa thì ta đếm từ sau lên, nhưng 4 số mới chấm một cái. Trước dấu chấm đều đọc là “wàn”, nếu trước dấu chấm lại có trên 4 chữ số thì ta chấm thêm một cái. Trước dấu chấm thứ 2 ta đọc là “yì”, nếu trước dấu chấm thứ 2 lại có trên 4 số thì chấm thêm một chấm, trước dấu chấm thứ 3 đọc là“zhào “. Nó là tiền tỷ của người trung Quốc, lớn hơn hơn 10000 lần tỷ của VN. 6.831.287.653.468: người Việt khi đếm phải đếm 3 số sau đó chấm 1 cái “.”(người Việt lấy ngàn làm đơn vị tính “ 3 con số, sau 1 con số”): sáu ngàn tám trăm ba mươi mốt tỷ, hai trăm tám mươi bảy triệu, sáu trăm năm mươi ba ngàn, bốn trăm sáu mươi tám. 6.8312.8765.3468: người Trung Quốc khi đếm phải đếm 4 số sau đó chấm một cái “.” (người Trung Quốc lấy vạn làm đơn vị tính “4 con số, sau 1con số”) đọc là: Liùzhào, bāqiānsānbǎishíèryì, bāqiānqībǎiliùshíwǔ wàn, sānqiānsìbǎiliùshíbā . Có điều theo phân tích gần đây của nhiều người phương pháp này khá chuẩn, có thể kiểm tra độ chính xác, nhưng phương pháp này dường như chỉ phù hợp cho đếm số lẻ, và học viên khi đếm theo cách này thì thường đếm khá chậm, hoặc nhanh quên, hoặc học không được. Đôi lúc chúng ta đang nói chuyện, trên đường đi thì làm gì có bút mực mà chấm mà viết.
Số đếm trong tiếng Trung
Phương pháp đó khó nhớ quá hà, cho phương pháp mới đi, không chịu đâu!hu,hu ặc ặc
B) Phương pháp của “Hoa Ngữ Những Người Bạn”: Đây là một phương pháp mới được “Hoa Ngữ Những Người Bạn” nghiên cứu ra, học sinh học theo cách này chỉ cần 15-30 phút là có thể đếm được bất kỳ 1 con số nào trong tiếng Hoa, đảm bảo nhanh, chuẩn: 10.000 (yīwàn ), 100.000 (yīshíwàn ), 1.000.000 (yībǎiwàn ) 10.000.000 (yīqiānwàn ) 100.000.000 (yīyì ), 1.000.000.000 (yīshíyì ) 1.000.000.000.000 (yī zhào) “ 1 ngàn tỷ”). Học theo phương pháp mới thì chỉ cần học thuộc 7 hàng số ở phía trên thật chắc, sau này khi đếm một con số nào thì chỉ cần dựa theo 7 con số đó làm gốc sau đó đổi sang con số mình muốn nói là được. Vd: 60.000 thì ta chỉ cần nhớ 10.000 đọc là: (yīwàn ), sau đó đổi số 1 thành số 6 là được: ( liùwàn). 73.000: qīwànsān (qiān) (trước khi đếm số trong tiếng Trung từ 10.000 trở lên cần phải nhớ nó không theo cách đếm thông thường là ghép số nữa , từ 10.000 trở lên phải có cách đếm riêng. 10.000 là (yīwàn ), phải nhớ câu gốc này. Vậy thì 70.000 là qīwàn , (đổi số 1 thành 7) Còn 3000 thì đọc là sānqiān , vậy là vấn đề đã được giải quyết. Tương tự như vậy bạn cũng chỉ cần nhớ: 1 tỷ là: (yīshíyì ), vậy 5 tỷ sẽ là (wǔshíyì ). Và cứ thế mà phát triển ra: 10 yì là 1 tỷ, 1 tỷ là 10 yì, từ đó có thể nói ra bất kỳ con số nào dù lớn bao nhiêu, ta chỉ cần nhớ 1 con số gốc, sau đó đổi sang con số cần nói. Vd: có một người Việt Nam có 5000 tỷ khi dịch sang tiếng Hoa bạn chỉ cần nhớ : 10 yì là 1 tỷ, 1 tỷ là 10 yì. Do vậy khi dịch sang tiếng Hoa ta thêm một số 0, sau đó nói thành : (yì). Người Việt Nam có 5000 tỷ khi dịch sang tiếng Hoa sẽ là: 50000 yì (wǔwànyì ) . Vd : có một người Trung Quốc nói có 340亿 ( sānbǎisìshí yì ) lúc đó chúng ta cũng chỉ cần nhớ : 10 yì là 1 tỷ, 1 tỷ là 10 yì. Và rồi bỏ 1 số 0 đi sau đó nói thành tỷ. Người Trung Quốc nói có 340亿 ( sānbǎisìshí yì ) khi dịch sang tiếng Việt sẽ là 34 tỷ. Nhìn chung bạn có thể chọn một trong hai cách học ở trên, miễn sao bạn thấy phù hợp với mình và có hiệu quả tốt nhất và nhanh nhất là được. Có điều muốn học tốt đếm số trong tiếng Hoa thì nguyên tắc đầu tiên vẫn là phải học thuộc từ 0-10, và phải đếm một cách lưu loát thì sau này bạn mới có thể ghép chúng lại với nhau thành hằng hà con số lớn hơn. Có một số bạn cho dù học thế nào, ai dạy cũng không đếm được, hoặc là đếm rất chậm về vấn đề này bạn nên coi lại có phải là bạn đếm số, đếm tiền trong tiếng Việt có phải là rất chậm, nếu thực là vậy thì không nên quá gượng ép mình. Theo lý thì khi học ngoại ngữ nếu tiếng mẹ đẻ chưa lưu loát lắm thì khi học sẽ gặp khó khăn, có điều học đếm số thì ngược lại, chỉ cần bạn đếm số tiếng Việt nhanh thì cũng học nhanh. Đếm số phụ thuộc vào sự linh hoạt (khôn) chứ không phải thông minh. Nếu bạn là một sinh viên đại học, hoặc tốt nghiệp cao học nhưng bạn có dám chắc là sẽ đếm tiền nhanh và tốt hơn những người kinh doanh , thậm chí những người buôn bán hàng rong , mặc dù những người này có rất nhiều người trình độ văn hoá thấp hoặc không biết chữ?. Đối với các con số tự nhiên trong tiêng Trung thì đơn giản hơn nhiều, nó không đọc ghép nhóm giống tiếng Anh, mà đọc từng số như tiếng Việt. Trong cách học này bạn chỉ cần học thuộc từ 0-9 là Ok. Chỉ có một vấn đề nho nhỏ là bạn hãy nhớ trong số tự nhiên thì số 1 không đọc là “yī”, mà phải đọc là “yāo” ( cái vấn đề này phát sinh là do người trung Quốc sợ nghe lộn thành số 7 “yī –qī” 2 âm nghe gần như nhau). -Các số tự nhiên thường gặp: ( số điện thoại, số xe, số nhà, số đường, số mật mã....) VD: số xe của vợ thằng tôi là: 61-C1 616.16 đọc như sau: (liù yāo C yāo, liùyāoliù yāo liù) Số mã số cửa “ bí mật” của nhỏ hàng xóm cho mình : 357 0 246 C đọc là: (sānwǔqī líng èrsìliù C ). Cách đọc số 0 và 1 trong dãy số lớn: – Khi bạn học được tất cả những quy tắc trên, bạn chỉ cần đem số đếm trong tiếng Trung chia thành nhóm nhỏ 4 đơn vị sau đó ghép mỗi đơn vị với “từ chỉ đơn vị đo lường” thích ứng ( cho hàng ngàn, cho hàng trăm, cho hàng chục, và không dùng gì cả cho hàng đơn vị). Khi có nhiều hơn một số 0 trong nhóm 4 chữ số, bạn chỉ cần nhớ 3 quy tắc đơn giản sau: 1.Đừng đọc “từ chỉ đơn vị đo lường” khi nó rơi vào số 0. 4.027 : 千零二十七 sì qiān líng èr shíqī (vì rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó). 509:五百零九 wǔbǎi líng jiǔ (vì rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó). 2. Đọc 1 chữ “líng” khi có 1 số 0, khi có 2 số 0 cũng chỉ đọc là “líng” trong nhóm 4 chữ số. 6.007: 六千零七 liù qiān líng qī. 3. Không đọc số 0 (hay dãy các số 0) khi nó nằm ở cuối một con số (bỏ qua số 0). 7.000 八千qī qiān 8.400 八千 bāqiānsì bǎi 70 qī shí 900 jiǔ bǎi 380 三百八十 sān bǎi bā shí Nhiều học viên vẫn chưa biết là cách đọc chữ có thể thay đổi từ “yī” thành “yì” theo vị trí của chữ trong dãy số. Vì vậy có hai quy tắc mà bạn cần phải nhớ: Khi số 1 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là “yì”, khi nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là “yī”. 1.111: 一千一百一十一: yì qiān yì bǎi yī shí yī 1.621: 一千八百三十一: yì qiān liù bǎi èr shí yī Khi số 1 nằm trong khoảng từ 10 đến 19, hãy xem nó là đơn vị hàng chục và đọc nó là shí: (có điều theo thói quen vùng miền có một số người vẫn thêm số 1 phía trước). Vd 10: shí, 13shísān , 16shí liù(có người vẫn đọclà : yīshí )
Cậu Bé, Hạnh Phúc, Chơi, Đêm Bắn
Nhớ rồi, hiểu rồi sướng thật đó chu choa ời, mèng đéc ới, ục ục.....
← Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn → Trang chủ

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Danh mục bài đăng

  • CẢM NHẬN HỌC VIÊN (4)
  • Giới thiệu (4)
  • Chia sẽ (3)
  • (những ý kiến đóng góp) (2)
  • Tư duy chọn nghề cho một tương lai cho môn tiếng Hoa tại Bình Chuẩn (2)
  • động từ (2)
  • -BÌNH DƯƠNG ƠI HÃY GIỮ VỮNG NIỀM TIN! - VIỆT NAM ƠI CỐ GẮNG NHÉ? (1)
  • -Nhật ký chống Covid - Cuộc chiến chống tử thần -Cách để chiến thắng Covid -Có bệnh nền vẫn có thể chiến thắng Covid -Cẩm nang sống sót trong mùa dịch (1)
  • 10 NGUYÊN TẮC GIÚP BẠN LÀM GIÀU (1)
  • BNMĐ)VÀ BỔ NGỮ KHẢ NĂNG状态补语和可能补语的区别 Khác biệt giữa bổ ngữ trạng thái và bổ ngữ khả năng (1)
  • BNXH) + mang nghĩa “tiếp tục” giống như “继续…jìxù”。 (1)
  • BÀI THƠ HAY NHẤT VIẾT VỀ MẸ (GỬI TẶNG TẤT CẢ CÁC BÀ MẸ TRÊN THẾ GIAN NÀY) (1)
  • Bí kíp cách làm và cách tính điểm thi HSK 4 tại Hoa Ngữ Những Người Bạn (1)
  • BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG动作行为进行的数量 Bổ ngữ động lượng trong tiếng Hoa (1)
  • Bổ Ngữ Số Lượng trong tiếng Trung 数量补语 Học Bổ Ngữ Số Lượng trong tiếng Hoa (1)
  • Bổ Ngữ Xu Hướng trong tiếng Trung Học Bổ Ngữ Xu Hương trong tiếng Trung Bổ Ngữ Xu Hướng Trong Tiếng Hoa (1)
  • Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung (1)
  • Chuyên từ cho bản vẽ bằng tiếng Trung (1)
  • Chuyên từ của tiếng Hoa trong bộ phận chuẩn bị (1)
  • Chuyên từ tiếng Hoa trong các công ty gỗ (1)
  • Chuyên từ tiếng Trung trong vi tính (1)
  • Chuyên từ tiếng Trung cho nghành gỗ (1)
  • Chuyên từ tiếng Trung trong bộ phận nghiệp vụ (1)
  • Chuyên từ tiếng Trung trong phòng nhân sự (1)
  • Chuyên từ tiếng Trung trong xưởng may (1)
  • Chuyên từ về keo dán bằng tiếng Trung (1)
  • Chuyên từ về nhà đất trong tiếng trung tại Bình Dương (1)
  • Chủ Ngữ trong tiếng Trung汉语中的主语 (1)
  • Con đường đến thành công (1)
  • CÁC TỪ “DU LỊCH (1)
  • CÁCH BIỂU ĐẠT VỪA...THÌ 一。。。就。。。,了。。。就。。。 Cách dùng công thức Vừa...Thì trong tiếng Trung (1)
  • CÁCH DÙNG 两(俩)VÀ 二 (1)
  • CÁCH DÙNG CẤU TRÚC “NGOÀI...RA...除了。。。以外,。。。” Cách dùng (1)
  • CÁCH DÙNG TỪ Qua 过(动guò,助guo) (1)
  • CÁCH DÙNG TỪ ĐUỔI (1)
  • CÁCH DÙNG TỪ “熟”,“熟” 的用法 (shú (1)
  • CÁCH DÙNG TỪ 假 TRONG TIẾNG TRUNG (Tính từ (1)
  • CÁCH DÙNG TỪ 呆,傻,笨,痴,愚蠢TRONG TIẾNG TRUNG Các câu mắng chửi (1)
  • CÁCH DÙNG XÉM CHÚT (1)
  • CÁCH DÙNG 不但。。。而且。。。 Không những...mà còn.. Cách dùng (1)
  • CÁCH DÙNG 是。。。的 trong tiếng Trung Cấu trúc 是。。。的 trong tiếng Hoa (1)
  • CÁCH DÙNG 连。。。也,都. Ngay cả... cũng (1)
  • CÁCH NHẤN MẠNH KHẲNG ĐỊNH BẰNG CÁCH DÙNG HAI THỂ PHỦ ĐỊNH二次否定,强调肯定 (1)
  • CÂU CHỮ “BÈI” (CÂU BỊ ĐỘNG)被字句 trong tiếng Trung (1)
  • CÂU CHỮ “BǏ” TRONG TIẾNG TRUNG 比字句 (1)
  • CÂU PHỨC TRONG TIẾNG TRUNG 汉语中的复合句 (1)
  • Các loại công cụ bằng tiếng Hoa (1)
  • Các loại thành phẩm bằng tiếng Trung (1)
  • Các trợ từ kết cấu trong tiếng Trung (3 từ de trong tiếng Trung) “的 – de” (1)
  • Các đại từ Nghi Vấn của tiếng Hoa (1)
  • Các đại từ chỉ định của tiếng Hoa (1)
  • Cách biến âm chữ “yī” số 1 (1)
  • Cách dùng " Khi - Lúc - Thời gian trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng "这儿VÀ那儿zhèr hé nàr" trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng gần kề (1)
  • Cách dùng từ "de 地” 状语与结构助词“地” Học từ "de 地" trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng từ "lái" trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng từ "Đuổi" trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng từ Trả 敬 (1)
  • Cách dùng từ Vừa...Vừa... trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng từ “rồi (1)
  • Cách dùng từ “可” kě trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng từ 吗“ma” trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng từ 来 (1)
  • Cách dùng “得de” trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng 再 và 又 trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng 几 và 多少“jǐ” hé “duōshao” trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng 因为......所以......yīnwèi ……suǒyǐ : Bởi (do) vì...cho nên… (1)
  • Cách dùng 想起。。。nhớ ra (1)
  • Cách dùng 深深地感动 (1)
  • Cách dùng 练习,复习,预习liànxí (1)
  • Cách dùng 终于(副) = 毕竟,到底,究竟 (zhōngyú (1)
  • Cách dùng 脸红=害羞,不好意思,惭愧 liǎnhóng = hàixiū (1)
  • Cách dùng 走"zǒu" và 去 "qù"trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng"ne" 呢 trong tiếng Trung (1)
  • Cách dùng: Một chút (1)
  • Cách dùng: nói thực lòng (1)
  • Cách dùng: 如果(连) = 要是,假如 (1)
  • Cách nói về tiền trong tiếng Trung (1)
  • Cách phát âm thanh 3 trong tiếng Hoa (1)
  • Câu cảm thán trong tiếng Trung Học câu cảm thán tiếng Hoa Các câu cảm thán trong tiếng Trung đầy đủ nhất (1)
  • Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung (1)
  • Câu phức trong tiếng Hoa (1)
  • Câu so sánh trong tiếng Trung比较句 (1)
  • Câu tồn hiện trong tiếng Trung (1)
  • Câu vị ngữ tính từ trong tiếng Hoa (1)
  • Câu đơn trong tiếng Trung 汉语中的单句 (1)
  • DU NGOẠN (1)
  • Dùng từ 借,借的用法 jiè de yòngfǎ (1)
  • Dịch tên người theo vần trong tiếng Hoa (1)
  • Dụng cụ kim khí bằng tiếng Hoa (1)
  • Dụng cụ về dao trong tiếng Hoa (1)
  • Dụng cụ y Tế bằng tiếng Trung (1)
  • Giải trí (1)
  • Giải thích cách dùng từ và ý nghĩa khi thi HSK 4 (1)
  • Giới từ trong tiếng Hoa (1)
  • Giới từ介词jiēcí. (1)
  • Hướng dẫn cách tự tính điểm thi HSK 6 tại Hoa Ngữ Những Người Bạn (1)
  • HỌC 7 TỪ LÀM TRONG TIẾNG TRUNG汉语中的七个 “做” hànyǔ zhōng deqī gè “zuò” (1)
  • HỌC CÁCH NÓI VỀ TUỔI TRONG TIẾNG TRUNG说于岁,年龄,年纪 Người Trung Quốc nói tuổi như thế nào? Cách nói tuổi bằng tiếng Hoa (1)
  • Học các từ Thích + Yêu 喜欢,爱,对xǐhuan (1)
  • Học Danh từ trùng điệp trong tiếng Trung (1)
  • Học bổ Ngữ Khả Năng trong tiếng Hoa (1)
  • Học bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung (1)
  • Học chữ 有 "yǒu " trong tiếng Hoa (1)
  • Học các bộ thủ trong tiếng Trung (1)
  • Học các câu phức trong tiếng Hoa (1)
  • Học các từ "nói" trong tiếng Trung (1)
  • Học các từ chỉ Phương Vị trong tiếng Trung (1)
  • Học các đơn vị đo lường trong tiếng Hoa (1)
  • Học cách dùng tính từ trong tiếng Trung (1)
  • Học cách dùng từ "Đang" trong tiếng Trung (1)
  • Học cách dùng từ 吧,语气助词吧 yǔqì zhùcí “ba” trong tiếng Trung (1)
  • Học câu chính phản của tiếng Hoa (1)
  • Học câu dơn trong tiếng Hoa (1)
  • Học câu khẳng định trong tiếng Hoa (1)
  • Học câu liên động trong tiếng Trung (1)
  • Học câu phản vấn của tiếng Hoa hay nhất (1)
  • Học câu phủ định trong tiếng Hoa (1)
  • Học dùng từ 一起yī qǐ trong tiếng Trung (1)
  • Học lượng từ tiếng Hoa đầy đủ nhất (1)
  • Học lượng từ trong tiếng Hoa (1)
  • Học lượng từ trong tiếng Trung đầy đủ nhất (1)
  • Học phát âm thanh 1 (1)
  • Học thanh 4 trong tiếng Hoa (1)
  • Học tiếng Hoa qua các từ ngữ trong phòng kế hoạch (1)
  • Học tiếng Trung chuyên nghành bộ phận Thành Hình (1)
  • Học tiếng Trung qua tên các nước trên thế giới (1)
  • Học tiếng Trung uy tín nhất tại Dĩ An Bình Dương (1)
  • Học tiếng trung trong phòng mẫu (1)
  • Học trợ từ động thái và trợ từ ngữ khí "le" (1)
  • Học tân ngữ của tiếng Trung và câu có hai tân ngữ (1)
  • Học từ " của" (1)
  • Học từ "Shàng + xià " trong tiếng Hoa (1)
  • Học từ "trước - sau (1)
  • Học từ Ly Hợp trong tiếng Trung nè mọi người (1)
  • Học từ chuyên nghành của Ngân Hàng tại tienghoabinhduong.vn (1)
  • Học từ đồng vị trong tiếng Trung (1)
  • Học từ động tân trong tiếng Trung (1)
  • Học từ động động trong tiếng Trung (1)
  • Học từ 多 duō trong tiếng Hoa (1)
  • Học từ 好 hǎo trong tiếng Hoa (1)
  • Học viết chữ tiếng Hoa nhanh nhất hiện đại nhất (1)
  • Học vật liệu ngũ kim bằng tiếng Trung (1)
  • Học Động Từ Năng Nguyện trong tiếng Hoa (1)
  • Học đại từ chỉ thị (1)
  • Học đếm tiền tiếng Trung nhanh không tưởng (1)
  • Học định ngữ tiếng Hoa (1)
  • Học động từ trong tiếng Trung (1)
  • Học động từ trùng điệp trong tiếng Trung (1)
  • Hỏi bằng Đại Từ Nghi Vấn trong tiếng Hoa (1)
  • Khóa học (1)
  • Khác biệt giữa (1)
  • Liên từ 连词 liáncí. (1)
  • Lịch học hàng tuần (1)
  • Lượng từ trùng điệp trong tiếng Trung (1)
  • Lịch thi tiếng Trung HSK năm 2021 mới nhất (1)
  • Mời 请 trong tiếng Trung. (1)
  • Ngữ pháp tiếng hoa tốt nhất + nhanh nhất (1)
  • Những hoạt động ngoại khóa không dễ mà quên (1)
  • Những lời khách sáo (1)
  • NÓI DỐI TRONG TIẾNG TRUNG说谎 Shuōhuǎng (1)
  • Nói mùa màng (1)
  • Nói thời gian trong tiếng Hoa (1)
  • PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT (1)
  • PHÂN BIỆT CÁC TỪ “DỰA,DỰA VÀO。。。“凭,靠 (1)
  • Phân biệt chữ不 “bù” và chữ 吗 “ma” trong tiếng Trung (1)
  • Phân biệt cách dùng (1)
  • Phân biệt hai từ “Rừng # HHoang Dã” 野和林的差别 Phân biệt từ野 林 trong tiếng Trung (1)
  • Phó Từ trùng điệp trong tiếng Hoa (1)
  • Phó từ trong tiếng Trung. (1)
  • SO SÁNH BỔ NGỮ TRẠNG THÁI (BNTĐ (1)
  • SO SÁNH CÁCH DÙNG CỦA 想起来VÀ 想出来 Khác biệt giữa 想起来và 想出来 (1)
  • SUÝT TÝ NỮA...差(一)点儿。。。 (1)
  • SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (Số từ) (1)
  • SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (danh từ) (1)
  • SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (lượng từ) (1)
  • SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (tính từ) (1)
  • SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (đại từ) (1)
  • SÁU THỰC TỪ TRONG TIẾNG TRUNG: (động từ) (1)
  • Số lượng từ trùng điệp trong tiếng Trung (1)
  • THAM QUAN” TRONG TIẾNG HOA旅游,旅行,游览,参观,观光 Học chuyên từ về du lịch trong tiếng Trung (1)
  • TIẾNG HOA (TRUNG ) TỐT NHẤT Ở THUẬN AN - BÌNH DƯƠNG (1)
  • Tham khảo thi HSK tại Hoa Ngữ Những Người Bạn tại Bình Dương (1)
  • Thi HSKK là thế nào Cách thi HSKK hiệu quả Lệ phí thi HSKK các cấp độ (1)
  • Thi HSKK tiếng Trung (1)
  • Thành Ngữ 汉语中的成语 – Những Câu Thành ngữ tiếng Trung thông dụng nhất (1)
  • Thành công không khó (1)
  • Thán từ trong tiếng Trung 叹词tàncí (1)
  • Thơ độc + lạ cho người hữu duyên (1)
  • Tin hot nhất học tiếng Hoa miễn phí đây (1)
  • Tiếng Hoa văn phòng (1)
  • Tiếng Hoa cho nhân viên kho (1)
  • Tiếng Hoa của bộ phận đế trong công ty Đài Loan (1)
  • Tiếng Hoa trong bộ phận quản lý sản xuất (1)
  • Tiếng Hoa trong hàng hải (1)
  • Tiếng Hoa trong khâu đóng gói (1)
  • Tiếng Hoa trong tổ thêu điện (1)
  • Tiếng Hoa tốt nhất ở Thuận An + Dĩ An + Thủ Dầu Một tại Bình Dương (1)
  • Tiếng Trung cho các loại linh kiện (1)
  • Tiếng Trung qua chuyên từ quản lý sản xuất (1)
  • Tiếng Trung trong máy móc chuyên dùng (1)
  • Tiếng Trung trong vận tải (1)
  • Trung Tâm Ngữ trong tiếng Trung 汉语中的中心语 (1)
  • Trung Tâm dạy tiếng Hoa tốt nhất Dĩ An- Bình Dương (1)
  • Trung tâm ngữ trong tiếng Trung (1)
  • Trợ từ động thái 着 – zhe (1)
  • Tuyệt chiêu làm bài và cách tính điểm thi HSK cấp 5 tại tienghoabinhduong.vn (1)
  • Tài liệu viết chữ Trung Quốc kinh điển giúp bạn viết chữ chỉ trong 1-2 tháng tại Bình Dương (1)
  • Tên các loại vật liệu bằng tiếng Hoa (1)
  • Tên các tổ và bộ phận bằng tiếng Hoa (1)
  • Tên của công cụ máy móc trong tiếng Trung (1)
  • Tính từ trùng điệp trong tiếng Trung (1)
  • TỪ VỰNG TIẾNG TRUNGVỀ TRƯỜNG HỌC学校的词汇 (1)
  • TỪ VỰNG VỀ HỌC HÀNH THI CỬ (1)
  • Từ chuyên nghành tiếng Hoa trong thu mua (1)
  • Từ chủ vị trong tiếng Trung (1)
  • Từ mới dùng để luyện thi HSK 5 chuẩn không cần chỉnh (1)
  • Từ vựng tiếng Trung chủ đề Giáo dục trong tiếng Trung (1)
  • Từ vựng tiếng Trung về môn học (1)
  • Từ vựng tiếng Trung: Các loại hình giáo dục (1)
  • Từ Ước Lượng trong tiếng Hoa (1)
  • Vị Ngữ 汉语中的谓语 (1)
  • Vị ngữ danh từ của tiếng Hoa (1)
  • Vị ngữ động từ trong tiếng Trung (1)
  • biểu thị sự hoàn thành (1)
  • bài viết cảm động nhất về ngày nhà giáo 20/11 (1)
  • bìjìng dàodǐ (1)
  • bùhǎoyìsi (mắc cỡ) (1)
  • bùyīhuì (1)
  • bất luận (1)
  • bộ phận Trường học (1)
  • chuyên từ tiếng Hoa của kho vật liệu (1)
  • chuyên từ về nón bảo hiểm và sơn (1)
  • chànàjiān) (1)
  • chê trách trong tiếng Trung (1)
  • chín trong tiếng Trung (1)
  • chỉ định trong tiếng Trung (1)
  • chữ số chong gian lận khi viết hoa đơn (1)
  • coi như (1)
  • cuối cùng (1)
  • các số kép trong tiếng Trung (1)
  • cách phát âm thinh khanh và thanh 4 trong tiếng Hoa đơn giản nhất (1)
  • còn (1)
  • còn về (1)
  • có thể thay bằng 差不多 (1)
  • có vẻ như là (1)
  • có ích (1)
  • cảm nhận sâu sắc nhất giữa thầy và trong sụ nghiệp giáo dục của thầy với trò tại Hoa Ngữ Những Người Bạn (1)
  • cần đến (1)
  • cội nguồn; chủ yếu; vốn dĩ. (1)
  • danh từ) “jiǎ (1)
  • dung nạp (ở sau 1 động từ) (1)
  • duì 喜欢,爱,对......感 (产生) 兴趣 trong tiếng Trung (1)
  • dường như (1)
  • dịch các tỉnh thành của Viêt nam sang tiếng Trung tốt nhất tại Bình Dương của HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN (1)
  • dựa vào" trong tiếng Trung (1)
  • fùxí (1)
  • ghé qua. (1)
  • giả bộ = 假装 (1)
  • giả như) (1)
  • giống như là) (1)
  • hiệu quả nhất tại Linh Trung 2 -Bình Chiểu-Thủ Đức-TPHCM (1)
  • hoặc danh từ trìu tượng có hàm ý về số lượng nhiều. (1)
  • hình dung từ. Phủ định dùng 不. (1)
  • hóa ra (1)
  • hấp dẫn nhất (1)
  • học thử tiếng Hoa miễn phí tại Bình Dương (1)
  • học tiếng Hoa qua các từ xưng hô chức vụ (1)
  • học tiếng Hoa tốt nhất (1)
  • jià “ (1)
  • jiūjìng). Chúng đều mang nghĩa như nhau (1)
  • jiǎrú (1)
  • khiêm tốn trong tiếng trung (1)
  • khác. Từ đồng nghĩa với nó là “别的,其他(它) (1)
  • không biết ngượng (1)
  • không biết thẹn (1)
  • kề (1)
  • kỳ thực = 事实上shìshí shang (1)
  • liên lạc = 联络liánluò. (1)
  • liên từ (1)
  • luôn miệng. (1)
  • lúc kết thúc (1)
  • lại (1)
  • mà chỉ khó khi bạn chưa thực sự muốn thành công (1)
  • mê hồn (1)
  • mê mẩn (1)
  • mùa mang (1)
  • mặt dày (1)
  • một lát ······一下子 = 不一会,转眼间,刹那间(yīxiàzi (1)
  • nghề nghiệp (1)
  • nhanh nhất ở Bình Dương (1)
  • nhờ vào; tiếp cận (1)
  • nói sau. (1)
  • phân biệt các từ : 坐,骑,驾驶 (1)
  • phủ định là “不至于” (1)
  • quen (1)
  • quèshí) : quả nhiên (1)
  • quả (1)
  • rốt cuộc) (1)
  • sau này - sau đó" trong tiếng Trung (1)
  • say mê. (1)
  • shuō xīnlǐhuà (1)
  • shuōzhēnde trong tiếng Trung (1)
  • shóu ) Dùng từ; thuộc (1)
  • sợ hãi. (1)
  • tham khảo các kỳ thi HSK tiếng Hoa (1)
  • thì ra. (1)
  • thơ độc lạ của Hoa Ngữ Những Người Bạn (1)
  • thật là. (1)
  • thời tiết bằng tiếng Trung Học tiếng Trung qua các từ về mùa màng (1)
  • thời tiết. Học tiếng Hoa qua các từ về thời tiết (1)
  • thực hiện được lý tưởng (1)
  • thực lòng mà nói说实话 = 说心里话,说真的shuō shíhuà (1)
  • tiếng Hoa trong bộ phận nghiệp vụ (1)
  • tiếng Trung (1)
  • tiếng Trung trong hàng hải (1)
  • tính như. Phía sau có thể thêm danh từ (1)
  • tǎngruò. (nếu như (1)
  • từ de trong tiếng Hoa mới nhất (1)
  • tựa (1)
  • v.v... “Được”. (1)
  • vì. Biểu thị mục đích và động cơ của động tác. (1)
  • vận chuyển (1)
  • vốn dĩ (1)
  • xem là (1)
  • yàoshì (1)
  • yùxí trong tiếng Hoa (1)
  • zhuǎnyǎnjiān (1)
  • zhēnde (1)
  • Âm uốn lưỡi của tiếng Hoa (1)
  • ài (1)
  • áp sát; dựa (1)
  • ĐUỔI THEO (1)
  • ĐUỔI ĐI 赶的用法 (1)
  • Điện dân dụng trong tiếng Trung (1)
  • Đơn vị của đồng nhân dân tệ trong tiếng Trung (1)
  • Đại từ nhân xưng trong tiếng Hoa (1)
  • ĐỘNG TÁC SẮP SỬA SẢY RA (SẮP...)动作即将发生 Học cách dùng từ sắp trong tiếng Trung (1)
  • đang ...”. (1)
  • đi chợ phiên) = 去/上市场 (1)
  • đành phải. (1)
  • đã (1)
  • đã từng”了,过,都,已经,曾经 Trong tiếng Trung (1)
  • đến (1)
  • đến mức (1)
  • đến nỗi (1)
  • đều (1)
  • đều Cách dùng 连。。。也,都. Ngay cả... cũng (1)
  • đều là phó từ: (cuối cùng (1)
  • đứng sau một động từ biểu thị đã đạt được mục đích (1)
  • “下”làm bổ ngữ kết quả (1)
  • “临了” línliǎo – sau cùng (1)
  • “为了wèile” (介)để (1)
  • “地 – de” (1)
  • “得 – de” (1)
  • … “下去xiàqù”:làm kết cấu động bổ trong bổ ngữ (BNKN (1)
  • …着呢 zhene “rất (1)
  • 上shàng (动 (1)
  • (1)
  • 临(介 (1)
  • 了- le (1)
  • 介)dựa vào (1)
  • 倘若 rúguǒ (1)
  • 入迷rùmí: mê li (1)
  • 其中qízhōng(名)trong đó. (1)
  • 其实(副)thật ra (1)
  • 再说 giải quyết sau (1)
  • 几乎(副)cơ hồ (1)
  • 到 và去 trong tiếng Hoa (1)
  • 动)sắp (1)
  • 原来yuánlái (副)Lúc đầu (1)
  • 另(副)cái khác (1)
  • 只好zhǐhǎo (副) Chỉ đành (1)
  • 同时(名)đồng thời. (1)
  • 名)Dự định = 估计gūjì. (1)
  • 名)Liên hệ (1)
  • 名)Làm bổ ngữ kết quả (1)
  • 多么(副)biết bao (1)
  • 好意思 Không biết xấu hổ (1)
  • 妄说wàngshuō (1)
  • 实际上shíjìshang (1)
  • 对…来说duì…láishuō (1)
  • 对于(介)Đối với (giới từ) = 对. “对于” (1)
  • 差点没。。。trong tiếng Trung (1)
  • 怕(动)sợ (1)
  • 打算dǎsuàn(动 (1)
  • 拥有yòngyǒu (动)có. Tân ngữ thường là từ chỉ số lượng nhiều (1)
  • 挨,以” Học các từ "dựa (1)
  • 无论Wúlùn(连)bất kể (1)
  • 既然jìrán(连)đã. (1)
  • 果然(副)= 真的,确实 guǒrán (1)
  • 根本gēnběn(名、形、副)căn bản (1)
  • 用得着yòngdezháo - cần (1)
  • 看 – kàn. (1)
  • 看起来 (Xem ra (1)
  • 算(动)coi là (1)
  • 而ér(连)mà (1)
  • 联系liánxì(动 (1)
  • 胡说húshuō,吹牛chuīniú 的区别 (1)
  • 至于(副,连)còn như (1)
  • 装zhuāng(动)giả vờ (1)
  • 说诳shuōkuáng (1)
  • 赶集Đi chợ - gǎnjí (dùng cho những vùng thôn quê (1)
  • 过- guò (1)
  • 连声(副)rối rít (1)
  • 靠kào(动 (1)

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

  • ▼  2020 (84)
    • ▼  tháng 3 (5)
      • Học số đếm trong tiếng Trung 学数字xué shù zì
      • Học tiếng Hoa của các chuyên từ trong phân xưởng may
      • Từ chuyên dùng của tổ thêu điện
      • Học bài 5 giáo trình hán ngữ (HSK 1)
      • Từ chuyên nghành của phòng chuẩn bị bằng tiếng Trung

Giới thiệu về tôi

tienghoabinhduong@gmail.com Xem hồ sơ hoàn chỉnh của tôi Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến

  • Cách dùng từ 多 duō trong tiếng Trung   ☺HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN ☺ CÁCH DÙNG TỪ 多,多的用法 duō de yòngfǎ   Từ 多 là một từ đa nghĩa , đa dụng,...
  • CÁCH DÙNG TỪ “KHI, LÚC, THỜI GIAN” 时,时候和时间的用法shí , shíhou hé shíjiān de yòngfǎ   HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN CÁCH DÙNG TỪ “KHI, LÚC, THỜI GIAN” 时 , 时候和时间的用法 shí ,   shíhou hé shíjiān de yòngfǎ     Phần này mình sẽ cùng cá...
  • CÁCH DÙNG CHỮ MỘT TÝ, MỘT CHỐC一下儿,一会儿,和一点儿的区别yīxiàr , yīhuìr hé yīdiǎnr de qùbié HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN CÁCH DÙNG CHỮ MỘT TÝ, MỘT CHỐC 一下儿,一会儿,和一点儿的区别 yīxiàr , yīhuìr hé yīdiǎnr de qùbié          Trong   cách nghĩ của ...
  • PHÂN BIỆT TỪ 来,到VÀ去   HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN PHÂN BIỆT TỪ 来 , 到 VÀ 去 来 , 到 và 去 đều mang nghĩa là đến, tới một nơi nào đó. Trong đó 来 và 去 là hai từ hay ...
  • Dịch tên người theo nghĩa Hán Việt trong tiếng Trung ✌HOA  NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN ✌ Dịch họ - tên người theo nghĩa Hán – Việt 用汉越意思译人名 yòng hànyuè yìsi yì rénmíng         Theo thống kê chỉ r...
  • CÁCH DÙNG TỪ “RỒI, ĐÃ, ĐÃ TỪNG”了,过,都,已经,曾经 Trong tiếng Trung   HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN CÁCH DÙNG TỪ “RỒI, ĐÃ, ĐÃ TỪNG” 了,过,都,已经,曾经 –“ 了 ” có   hai cách dùng (trợ...
  • Học đại từ nhân xưng trong tiếng Trung Các bạn hãy bỏ ra chút thời gian học đại từ nhân xưng với Hoa Ngữ Những Người Bạn nhé?
  • Cách dùng từ 借,借的用法 jiè de yòngfǎ   HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN CÁCH DÙNG TỪ 借,借的用法 jiè de yòngfǎ   Từ 借 là một động từ khá đặc biệt vì nó mang những nghĩa khác nhau, cách dùn...
  • Tiếng Trung cho văn phòng phẩm HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 文具类                            wén jù lèi                       từ dùng cho văn phòng phẩm 1 20 孔...
  • PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA饭店、饭馆,餐馆,酒店、酒吧,旅社、旅馆、宾馆,客栈,房东TRONG TIẾNG TRUNG饭店、饭馆,餐馆,酒店、酒吧,旅社、旅馆、宾馆,客栈,房东的区别 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA 饭店、 饭馆 , 餐馆, 酒店、酒吧,旅社、旅馆、宾馆,客栈,房东 TRONG TIẾNG TRUNG 饭店、 饭馆 , 餐馆, 酒店、酒吧,旅社、旅馆、宾馆,客栈,房东 的区...
Đang tải... Đang tải... Nâng cấp website © TIẾNG HOA BÌNH DƯƠNG | Powered by Hoa Ngữ Những Người Bạn Designed and developed by Bệnh Viện Máy Tính Net : Mr Dương Lễ GIẢI PHÁP AN NINH

Từ khóa » Hoc Số đếm Trong Tiếng Trung