Học Tiếng Anh: Phân Biệt Cách Dùng Của TO Và FOR - GiaDinhMoi
Có thể bạn quan tâm
xem thêm
7 thành ngữ tiếng Anh thú vị và thông dụng về động vật 3 thành ngữ tiếng Anh thú vị về phụ nữ không phải ai cũng biết 12 thành ngữ tiếng Anh thông dụng có thể 'gây khó dễ' người mới họcPhân biệt cách dùng của "to" và "for"
Cách dùng "to"
1. Điểm đến
- We’re going to Paris. (Chúng tôi đang đến Paris.)
- I’m going to school. (Tôi đang đi đến trường.)
- My Mom went to the dentist yesterday. (Hôm qua mẹ tôi đi gặp nha sĩ.)
- The Apple fell to the ground (Quả táo rơi xuống đất.)
2. Đọc giờ
- It’s a quarter to 2. (Bây giờ là 2 giờ kém 15 phút.)
- It is quarter to six. (Bây giờ là 6 giờ kém 15 phút.)
3. Khoảng cách
- It’s about 10 km from my house to the university. (Nhà tôi cách trường học khoảng 10 km.)
4. So sánh
- I prefer sleeping to working. (Tôi thích ngủ hơn làm việc.)
- She prefer walking to riding. (Tôi thích đi bộ hơn đạp xe.)
5. Sự cho nhận
- I gave the book to my sister. (Tôi tặng sách cho em gái.)
- He gave a cat to his daughter on her birthday. (Ông ấy tặng một chú mèo cho con gái nhân dịp sinh nhật)
6. Mục đích/ Lý do – trước động từ
- I came here to see you. (Tôi đến đây để gặp bạn.)
- He worked hard to earn money. (Anh ta làm việc chăm chỉ để kiếm tiền.)
Cách dùng "for"
1. Lợi ích
- Yogurt is good for your digestion. (Sữa chua tốt cho hệ tiêu hóa.)
- Vitamin A is good for eyesight. (Vitamin A tốt cho mắt.)
2. Trong khoảng thời gian
- We’ve lived here for 2 years. (Chúng tôi đã sống ở đây được 2 năm.)
- I have been waiting for her for 2 hours. (Tôi đã đợi cô ấy được 2 tiếng rồi.)
3. Lịch trình, kế hoạch.
- I made an appointment for May 3. (Tôi đã thu xếp một cuộc hẹn ngày 3/5.)
4. Ủng hộ, đồng ý
- Are you for or against globalization? (Bạn đồng ý hay phản đối việc toàn cầu hóa?)
5. Làm việc gì giúp đỡ ai đó
- Could you carry these books for me? (Bạn có thể mang số sách này giúp tôi được không?)
6. Đông cơ/Lý do - trước danh từ
- Let’s go out for a drink. (Chúng ta đi uống nước đi.)
- I went to London for a conference. (Chúng tôi đến London vì một hội nghị.)
7. Chức năng - trước V+ing
- A ladle is a big spoon used for serving soup. (Muỗm là loại thìa lớn dùng để ăn canh.)
- An altimeter is used for measuring height above sea level. (Máy đo độ cao được dùng để đo độ cao trên mực nước biển.)
(Theo ESL Buzz)
Từ khóa » Cách Dùng For Và To
-
Sự Khác Nhau Giữa 'to' Và 'for' Trong Câu Tiếng Anh - VnExpress
-
PHÂN BIỆT “TO” VÀ “FOR” ĐỂ HẾT SỢ DÙNG SAI NGỮ PHÁP
-
Cách Dùng "to" Và "for" Trong Tiếng Anh - Elight Learning English
-
Cách Phân Biệt "For", "Of", "To" Trong Tiếng Anh - .vn
-
Cách Dùng Giới Từ Of, To Và For Trong Tiếng Anh - Báo Song Ngữ
-
Phân Biệt Các Trường Hợp Dễ Nhầm Lẫn Giữa To Và For Như Thế Nào?
-
Phân Biệt Sự Khác Nhau, Cách Sử Dụng For Và To Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng For, Since, In Và From Khi Nói Về Thời Gian - Học Tiếng Anh
-
Cách Dùng For Khi Nói Về Mục đích, Lý Do - Học Tiếng Anh
-
Cách Dùng To Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất - Step Up English
-
"FOR": Định Nghĩa, Cấu Trúc Và Cách Dùng Trong Tiếng Anh.
-
Cách Dùng To Và For | Phân Biệt To Và For Trong Tiếng Anh
-
Một Số Lưu ý Cách Dùng Hai Giới Từ 'to' Và 'for' Trong Tiếng Anh
-
Ngữ Pháp Tiếng Anh: Cách Sử Dụng Giới Từ To, For Và So That