Học Tiếng Hoa Cơ Bản Bài 26: Hãy Cụng Ly Vì Chúng Ta Của Ngày Mai
Có thể bạn quan tâm
- Hãy cụng ly vì chúng ta của ngày mai
- Đàm thoại:
- Từ đơn:
- Cụm từ cần chú ý thứ: Từ ngữ dùng trong xã giao
- Ngữ pháp: Bổ ngữ bổ nghĩa mức độ dùng để thể hiện kết quả và mức độ của hành động
Hãy cụng ly vì chúng ta của ngày mai
Chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn những mẩu đàm thoại dùng trong các bữa tiệc mà thỉnh thoảng ta sẽ gặp trong kinh doanh. Trong bài này sẽ giới thiệu đến mọi người các cách nói vòng vo được sử dụng trong xã giao và các dạng câu “ Bổ ngữ thể hiện mức độ “ để thể hiện mức độ của động từ
Đàm thoại:
A:李先生,桌子已经摆上了,您里边请。 Lǐ xiānsheng, zhuōzi yǐjīng bǎi shàng le, nín lǐbiān qǐng. Bàn ghế đã được bố trí xong hết rồi, mời ông vào, ông LýB:谢谢! Xièxie! Cảm ơn A:这两天过得怎么样? Zhè liǎngtiān guò de zěnme yàng? Dạo gần đây anh sao rồiB: 最近过得很充实,只是有点忙。谢谢关心! Zuìjìn guò de hěn chōngshí, zhǐshì yǒudiǎn máng, xièxie guānxīn. Dạo gần đây cuôc sống cũng khá giả chỉ có điều là hơi bận tí thôi. Cám ơn anh đã quan tâm A:您喜欢喝什么酒? Nín xǐhuān hē shénme jiǔ? Anh thích uống loại rượu nào ?B:啤酒吧。 Píjiǔ ba. Uống bia vậy A:来,为我们的友谊和合作,干杯! Lái, wèi wǒmen de yǒuyì hé hézuò, gānbēi! Vậy thì hãy cạn ly vì tình bạn và sự hợp tác của chúng taB:干杯! Gānbēi! Cạn ly! A:您尝尝这个菜,味道怎么样? Nín chángcháng zhège cài, wèidao zěnme yang? Anh thử món này xem mùi vị của nó thế nào ?B:做得真好吃,非常适合我的口味。 Zuò de zhēn hǎochī, fēicháng shìhé wǒ de kǒuwèi. Ngon thật đấy. Rất hợp với khẩu vị của tôi A:那你别客气,多尝一点。听说您对饮食非常讲究,而且挺会做菜。 Nà nǐ bié kèqi, duō cháng yìdiǎn. Tīngshuō nín duì yǐnshí fēicháng jiǎngjiu, érqiě tǐng huì zuòcài. Vậy thì anh đừng khách sáo, dùng nhiều vào. Nghe nói anh là người sành ăn và còn rất giỏi nấu ăn có phải không ?B:哪里,只是会做一些家常便菜而已。 Nǎli, zhǐshì huì zuò yìxiē jiācháng biàncài éryǐ. Nào có chuyện đó. Chỉ là nấu được vài món ăn gia đình thôi. A:诶,您怎么不吃了? éi, nín zěnme bù chī le? Kìa, sao anh không ăn đi ?B:吃饱了,你们慢吃。 Chī bǎo le, nǐmen màn chī. Tôi ăn no rồi, mọi người cứ từ từ mà ănTừ đơn:
这两天(zhè liǎngtiān):Mấy ngày này gần đây(两 không có nghĩa là “2” theo như câu chữ mà thể hiện con số trong khoảng 2~5 ) 过(guò/動詞):Trải qua, vượt qua ( Tốn thời gian cho việc gì đó = Tương đương “spend” trong tiếng Anh ) 合作(hézuò/動詞・名詞):Hợp tác, giúp đỡ nhau ( Việc hai người trở lên cùng nhau hợp sức làm việc gì đó ) 尝(cháng/動詞):Nêm nếm( Nó nghiêng về nghĩa “ nếm, thưởng thức mùi vị “ hơn là (「吃(chī)」 适合(shìhé/動詞):Thích hợp, hợp (Gần với “ suit”, “fit” trong tiếng Anh ) 口味(kǒuwèi/名詞):Vị giác, khẩu vị ( khẩu vị ưa thích của mỗi người, hương vị ) 讲究(jiǎngjiu/動詞):nghiên cứu, tìm tòi 家常便菜(jiācháng biàncài/名詞):Món ăn gia đình ( cũng có thể nói là家常菜 )
Cụm từ cần chú ý thứ: Từ ngữ dùng trong xã giao
为~干杯(Wèi ~ gānbēi/):Chúc mừng cho ~, cạn ly ※Động từ đi sau 「为~」( trong trường hợp này là “ Cạn ly “)dùng để thể hiện mục đích . Ngoài ra còn có những trường hợp như 「为你的健康干杯(Wèi nǐ de jiànkāng gānbēi/ Cạn ly vì sức khỏe của bạn )」「为我们的友谊干杯(Wèi wǒmen de yǒuyì gānbēi/Cạn ly vì tình bạn của chúng ta)」「为你们的未来干杯(Wèi nǐmen de wèilái gānbēi Cạn ly vì tương lai của chúng ta)」.
哪里(Nǎli):Không phải như vậy đâu, không có chi. ※Nghĩa ban đầu của nó mang ý phủ định : Ở đâu lại có việc như thế ( không có việc đó).Thế nhưng trong trường hợp được đối phương khen hay cảm ơn thì nó lại mang nghĩa khiêm tốn “ không có chi “
慢(慢慢) (màn/mànman)+動詞:Làm thong thả ※Tạo thành cụm từ mang nghĩa “ Hãy làm ~ ( mà không quan tâm đến bản thân ) “ Ta cần chú ý rằng nó không mang nghĩa “ Hãy làm gì đó từ từ, thong thả “. Ngoài ra còn có những trường hợp khác như 「慢慢聊(Mànman liáo/ Cứ từ từ trò chuyện)」「慢慢看(Mànman kàn/ Cứ từ từ xem)」「慢慢走(Mànman zǒu/ Đi về nhà cẩn thận)」
Ngữ pháp: Bổ ngữ bổ nghĩa mức độ dùng để thể hiện kết quả và mức độ của hành động
「Động từ+得(de)+bổ ngữ chỉ mức độ」= thể hiện kết quả cuả hành động như: Nó như thế nào rồi? Thông thường cũng áp dụng tính từ trong bổ ngữ chỉ mức độ. Cụm từ được tạo thành bởi việc nối động từ và tính từ bằng từ 「得」
Ví dụ: 昨晚睡得很甜。(Zuó wǎn shuì de hěn tián/ Đêm qua tôi ngủ rất ngon) ※睡(V)+得+很甜(C) 他来得太迟。(Tā lái de tài chí/ Anh ấy đến quá muộn) ※来(V)+得+太迟(C)
Nếu dùng ở dạng phủ định thì nó sẽ trở thành 「動詞+得+不+程度補語」
他讲得不对。(Tā jiǎng de bú duì/ Anh ấy nói không đúng) ※讲(V)+得+不+对(C) 我做得不太好。(Wǒ zuò de bú tài hǎo/ Tôi đã làm không tốt cho lắm) ※做(V)+得+不太+好(C)
Trong trường hợp có sử dụng từ chỉ mục đích của động từ thì nó sẽ trở thành 「動詞+目的語+動詞+得+程度補語」. Ta cũng cần chú ý trong trường hợp này động từ sẽ được dùng lặp đi lặp lại nhiều lần
Ví dụ: 他说英语说得非常流利。(Tā shuō yīngyǔ shuō de fēicháng liúlì/ Anh ấy nói tiếng Anh rất lưu loát.) ※说(V)+英语(O)+说(V)+得+非常流利(C)
你唱歌唱得不错。(Nǐ chànggē chàng de búcuò/ Bạn hát rất hay) ※唱(V)+歌(O)+唱(V)+得+不错(C)
Chúc các bạn học tốt tiếng Hoa. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi
Nguồn: www.tienghoa.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Hoa Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Từ khóa » Cụng Ly Tiếng Hoa
-
Cụng Ly Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
CÁC CÂU GIAO TIẾP THÔNG... - Tiếng Trung Ánh Dương - Cầu Giấy
-
Cách Nói “cheers” Trong Tiếng Hàn
-
50 CÂU GIAO TIẾP SIÊU DỄ NHỚ - Tiếng Trung Thăng Long
-
Từ Vựng Tiếng Trung Về: ĐỒ UỐNG | Bia Rượu, Giải Khát
-
Cheer Cụng Ly
-
Văn Hóa Cụng Ly ở Các Nước - VietNamNet
-
Top 14 Cụng Ly Cheer
-
Cách Cụng Ly ở Nhiều Nước Trên Thế Giới - VnExpress Du Lịch
-
Top 13 Cheer Cụng Ly
-
Cụng Ly Tiếng Anh Là Gì
-
Tìm Hiểu Về Văn Hóa Cụng Ly Khi Uống Rượu Bia - Fuse Bar
-
Cách Cụng Ly Trong Văn Hóa Tiệc Tùng Của Nhật Bản