Học Tiếng Hoa Cơ Bản Bài 35: Nếu Bỏ Hút Thuốc Thì

  1. Nếu bỏ hút thuốc thì ?
  2. Đàm thoại:
  3. Từ đơn:
  4. Cụm từ cần chú ý thứ: Sự khác nhau giữa 「我想不抽(Wǒ xiǎng bùchōu)」và「我不想抽(Wǒ bùxiǎng chōu)」
  5. Ngữ pháp 1:「有点(yǒudiǎn)」thể hiện trang thái không thích “ Thực lòng thì ~ “
  6. Ngữ pháp 2: Câu văn tồn tại thể hiện việc tồn tại, xuất hiện và biến mất

Nếu bỏ hút thuốc thì ?

Trung Quốc là một đất nước có tỷ lệ hút thuốc cao. Hút thuốc là một nghi thức xã giao quan trọng và là một văn hóa . Tuy nhiên những năm gần đây do phong trào cai thuốc diễn ra trên diện rộng và Trung Quốc đang dần tiến hành biện pháp cai thuốc dựa theo tiêu chuẩn của quốc tế đưa ra. Vì thế mà lần này chúng ta sẽ học về những mẩu đối thoại xoay quanh vấn đề về thuốc lá. Những mẩu đối đáp trong đàm thoại lần này tuy chỉ là những câu ngắn gọn nhưng nó lại chứa đựng nhiều yếu tố tạo ra những câu văn chi tiết và cụ thể. Ví dụ: Hai cụm từ「不想」「想不」khác nhau sẽ tạo ra nhưng câu văn có ý nghĩa khác nhau. Vì thế mà mọi người hãy đọc kỹ từng câu từng đoạn văn một cách chi tiết.

Đàm thoại:

A:哥哥,你怎么了? Gēge, nǐ zěnme le? Anh sao vậy anh hai ?B:没什么,有点咳嗽。 Méi shénme, yǒudiǎn késou. Không sao đâu chỉ là ho một tí thôi.

A:你别抽烟了。 Nǐ bié chōuyān le. Sẽ tốt hơn nếu anh bỏ thuốc đấy.B:我每天抽得不多。 Wǒ měitiān chōu de bùduō. Anh không có hút nhiều như thế đâu

A:那对身体也不好。 Nà duì shēntǐ yě bù hǎo. Nhưng như vậy cũng không tốt cho sức khỏeB:我想不抽,可是觉得不舒服。 Wǒ xiǎng bù chōu, kěshì juéde bù shūfu. Anh muốn bỏ lắm chứ nhưng không hút người nó cứ khó chịu làm sao ấy

A:时间长了就习惯了。 Shíjiān cháng le jiù xíguàn le. Rồi từ từ cũng sẽ quen thôi mà anh.B:家里有点消炎药,先吃点再说吧! Jiālǐ yǒudiǎn xiāoyányào, xiān chī diǎn zàishuō ba! Ở nhà có thuốc giảm viêm, để anh uống đã xem thế nào rồi tính vậy

A:你得去看医生咯! Nǐ děi qù kàn yīsheng luò! Anh phải đến bác sĩ để kiểm tra mới được đấy.

Từ đơn:

有点(yǒudiǎn/副詞):Chút ít, tí xíu ( Thường được sử dụng nhiều trong trường hợp trang trí những vật không thích ) 咳嗽(késou/動詞):Ho 抽(chōu/動詞):Hút, Kéo ra, rút ra. 烟(yān/名詞):Thuốc lá 舒服(shūfu/形容詞):Thỏa mái, tâm trạng vui vẻ ※Tương đương với “ Comtortable “ trong tiếng Anh. 习惯(xíguàn/動詞):Quen thuộc ※Tương đương với “ Get accustomed “ trong tiếng Anh. 消炎(xiāoyán/動詞):Giảm viêm. 药(yào/名詞):Thuốc 得(děi/動詞):Phải làm ~ ※Tương đương “ Must “ trong tiếng Anh.医生(yīsheng/名詞):Bác sĩ

Cụm từ cần chú ý thứ: Sự khác nhau giữa 「我想不抽(Wǒ xiǎng bùchōu)」và「我不想抽(Wǒ bùxiǎng chōu)」

Trong đàm thoại có xuất hiện câu 「我想不抽(Tôi muốn bỏ thuốc)」. Chúng ta hãy cùng chú ý trình tự của câu này. Tôi nghĩ mọi người đã nhìn thấy mẫu câu 「我不想抽」vậy thì sự khác biệt giữa hai câu này là gì ? Câu 「我不想抽」có nghĩa là “ Tôi không muốn hút thuốc “ Cụm 「不想(Không muốn ~)」dùng để bổ nghĩa cho động từ 「抽(Hút)」nên tạo ra nghĩa “ Không muốn hút “ Mặt khác, đối với 「我想不抽」thì「想( Muốn ~)」bổ nghĩa cho động từ mang tính phủ định như 「不抽( Không hút )」. Nếu như dịch trực tiếp thì nó có nghĩa “ Mong rằng sẽ không hút thuốc “, nói chung nó có nghĩa “ Muốn cai thuốc “. Tóm lại, Cụm từ đầu tiên có nghĩa “ Không muốn hút thuốc “ thì người hút thuốc hay không hút thuốc được bao hàm trong chủ ngữ nhưng cụm từ sau mang nghĩa “ Muốn không hút thuốc “ thì chỉ người hút thuốc trở thành chủ ngữ.

Ngữ pháp 1:「有点(yǒudiǎn)」thể hiện trang thái không thích “ Thực lòng thì ~ “

「有点」đặt trước động từ hay tính từ tạo ra nghĩa “ Một chút, chút ít “. Ban đầu nó có nghĩa 、「「有+一点(Có + chú ít)」. Ngoài việc thể hiện mức độ nhẹ thì nó còn thể hiện trạng thái không vừa ý. Ví dụ:

这件事有点麻烦。(Zhèjiàn shì yǒudiǎn máfan./ Việc này có chút phiền phức.) 今天有点热。(Jīntiān yǒudiǎn rè./ Hôm nay thời tiết hơi nóng) 他有点不高兴。(Tā yǒudiǎn bù gāoxìng./ Anh ấy hơi không vui)

Ngữ pháp 2: Câu văn tồn tại thể hiện việc tồn tại, xuất hiện và biến mất

“ Câu văn tồn tại “ thể hiện sự tồn tại, xuất hiện và biến mất của người hay sự vật được tạo thành bởi cấu trúc 「S(Địa điểm・Thời gian)+V+O(Người・Sự vật)」 Người ・Sự vật trở thành từ chỉ mục đích nhưng chủ thể của câu văn trong thực tế thì nằm trong đây Ví dụ:

桌子上有一本词典。(Zhuōzi shàng yǒu yìběn cídiǎn./ Trên bàn có quyển từ điển) →Sự tồn tại ※桌子上(Địa điểm)+有(Động từ)+一本词典(Vật). 前边走来了一个学生。(Qiánbiān zǒu lái le yíge xuésheng./ Có 1 học sinh đang đi đến từ phía trước) →Sự xuất hiện ※前边(Địa điểm)+走来了(Động từ)+一个学生(Người)上星期走了一个美国学生。(Shàngxīngqī zǒu le yíge Měiguó xuésheng./ Tuần trước 1 học sinh người Nhật đã bỏ đi) →Sự biến mất ※上星期(Thời gian)+走了(Động từ)+一个美国学生(Người) ※Ngoài ra những động từ được sử dụng trong câu văn thể hiện sự tồn tại còn có những dạng như ví dụ sau: 「放(fàng/Để)」「摆(bǎi/Đặt)」「坐(zuò/Ngồi)」「站(zhàn/Đứng)」「装(zhuāng/Đựng )」「挂(guà/ Treo)」

Chúc các bạn học tốt tiếng Hoa. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi

Nguồn: www.tienghoa.com.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Hoa Chinese Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Từ khóa » Cấm Hút Thuốc Tiếng Trung